Khi các cá nhân, tổ chức đã bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế nhưng các cá nhân tổ chức này không nhận quyết định xử phạt thì sẽ bị xử phạt về hành vi không nhận quyết định xử phạt này. Việc xử phạt đối với hành vi này được lập thành biên bản, vậy hình thức và nội dung của mẫu biên bản này ra sao?
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu biên bản về việc cá nhân, tổ chức VPHC không nhận quyết định xử phạt VPHC về thuế là gì, mục đích của biên bản?
- 2 2. Nguyên tắc xử lý vi phạm hành chính về thuế?
- 3 3. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế:
- 4 4. Mẫu biên bản về việc cá nhân, tổ chức VPHC không nhận quyết định xử phạt VPHC về thuế:
- 5 5. Hướng dẫn soạn thảo biên bản:
1. Mẫu biên bản về việc cá nhân, tổ chức VPHC không nhận quyết định xử phạt VPHC về thuế là gì, mục đích của biên bản?
Mẫu biên bản về việc cá nhân, tổ chức không nhận quyết định xử phạt là văn bản được lập ra để ghi chép về việc cá nhân, tổ chức không nhận
Mục đích của mẫu biên bản về việc cá nhân, tổ chức không nhận quyết định xử phạt: khi cá nhân, tổ chức không nhận quyết định xử phạt, để đảm bảo trật tự quản lý thuế cơ quan có thẩm quyền sẽ tiến hành lập biên bản xử lý các cá nhân tổ chức này. Biên bản nhằm mục đích ghi nhận quá trình làm việc của các bên, các hình phạt áp dụng, người vi phạm…
2. Nguyên tắc xử lý vi phạm hành chính về thuế?
Điều 5 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn Nguyên tắc xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn:
“1. Việc xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế và pháp luật về xử lý vi phạm hành chính.
2. Tổ chức, cá nhân chỉ bị xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn khi có hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn theo quy định tại Nghị định này.
3. Tổ chức, cá nhân thực hiện nhiều hành vi vi phạm hành chính thì bị xử phạt về từng hành vi vi phạm, trừ các trường hợp sau:
a) Trường hợp cùng một thời điểm người nộp thuế khai sai một hoặc nhiều chỉ tiêu trên các hồ sơ thuế của cùng một sắc thuế thì hành vi khai sai thuộc trường hợp xử phạt về thủ tục thuế chỉ bị xử phạt về một hành vi khai sai chỉ tiêu trên hồ sơ thuế có khung phạt tiền cao nhất trong số các hành vi đã thực hiện theo quy định tại Nghị định này và áp dụng tình tiết tăng nặng vi phạm nhiều lần;
b) Trường hợp cùng một thời điểm người nộp thuế chậm nộp nhiều hồ sơ khai thuế của nhiều kỳ tính thuế nhưng cùng một sắc thuế thì chỉ bị xử phạt về một hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế có khung phạt tiền cao nhất trong số các hành vi đã thực hiện theo quy định tại Nghị định này và áp dụng tình tiết tăng nặng vi phạm nhiều lần.
Trường hợp trong số hồ sơ khai thuế chậm nộp có hồ sơ khai thuế chậm nộp thuộc trường hợp trốn thuế thì tách riêng để xử phạt về hành vi trốn thuế;
c) Trường hợp cùng một thời điểm người nộp thuế chậm nộp nhiều
d) Hành vi vi phạm về sử dụng hóa đơn không hợp pháp, sử dụng không hợp pháp hóa đơn thuộc trường hợp bị xử phạt theo Điều 16, Điều 17 Nghị định này thì không bị xử phạt theo Điều 28 Nghị định này.
4. Trường hợp trong một thủ tục hành chính có nhiều thành phần hồ sơ được quy định nhiều hơn một hành vi vi phạm hành chính tại Nghị định này thì tổ chức, cá nhân vi phạm bị xử phạt đối với từng hành vi vi phạm.
5. Đối với cùng một hành vi vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn thì mức phạt tiền đối với tổ chức bằng 02 lần mức phạt tiền đối với cá nhân, trừ mức phạt tiền đối với hành vi quy định tại Điều 16, Điều 17 và Điều 18 Nghị định này.”
3. Xử phạt hành vi vi phạm quy định về chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế:
Nghị định 125/2020/NĐ-CP xử phạt vi phạm hành chính về thuế, hóa đơn, tại Điều 15 Xử phạt hành vi vi phạm quy định về chấp hành quyết định kiểm tra, thanh tra thuế, cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế
Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
– Không nhận quyết định thanh tra, kiểm tra thuế, quyết định cưỡng chế thi hành quyết định hành chính thuế khi được cơ quan thuế giao, gửi theo quy định của pháp luật;
– Không chấp hành quyết định thanh tra, kiểm tra thuế quá thời hạn 03 ngày làm việc trở lên, kể từ ngày phải chấp hành quyết định của cơ quan có thẩm quyền;
– Cung cấp hồ sơ, tài liệu, hoá đơn, chứng từ, sổ kế toán liên quan đến nghĩa vụ thuế quá thời hạn 06 giờ làm việc, kể từ khi nhận được yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trong thời gian kiểm tra, thanh tra tại trụ sở người nộp thuế;
– Cung cấp không đầy đủ, chính xác về thông tin, tài liệu, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền trong thời gian kiểm tra, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế;
– Không ký biên bản kiểm tra, thanh tra thuế trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày lập hoặc ngày công bố công khai biên bản.
Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 10.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
– Không cung cấp số liệu, tài liệu, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế khi được cơ quan có thẩm quyền yêu cầu trong thời gian kiểm tra, thanh tra thuế tại trụ sở người nộp thuế;
– Không thực hiện hoặc thực hiện không đúng quyết định niêm phong hồ sơ tài liệu, két quỹ, kho hàng hoá, vật tư, nguyên liệu, máy móc, thiết bị, nhà xưởng;
– Tự ý tháo bỏ, thay đổi dấu hiệu niêm phong do cơ quan có thẩm quyền đã tạo lập hợp pháp.
Biện pháp khắc phục hậu quả: Buộc cung cấp thông tin, tài liệu, sổ kế toán liên quan đến việc xác định nghĩa vụ thuế đối với hành vi quy định tại điểm d khoản 1 và điểm a khoản 2 Điều này.
4. Mẫu biên bản về việc cá nhân, tổ chức VPHC không nhận quyết định xử phạt VPHC về thuế:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
BIÊN BẢN
Về việc <cá nhân/tổ chức> vi phạm hành chính không nhận
(Áp dụng đối với trường hợp giao quyết định xử phạt trực tiếp)
Hôm nay, ngày … tháng … năm………… tại………….
Chúng tôi gồm:
1. Người giao quyết định xử phạt vi phạm hành chính:
Họ và tên:………………….. Chức vụ: ………
Đơn vị:………..
2. Với sự chứng kiến của đại diện chính quyền:
Họ và tên:………… Chức vụ: ………
Cơ quan:[3]………
Tiến hành lập biên bản về việc <ông (bà)/tổ chức> vi phạm có tên sau đây cố tình không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính:
<Họ và tên>: …………….. Giới tính: …………
Ngày, tháng, năm sinh: …/…./….. Quốc tịch: ………..
Nghề nghiệp:………….
Nơi ở hiện tại:………….
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu: …………; ngày cấp:…./…./ ……;
nơi cấp:…………….
Mã số thuế (nếu có):…………
<Tên tổ chức vi phạm>:…………….
Địa chỉ trụ sở chính:…………..
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: …………………
Ngày cấp:…./…./……; nơi cấp: ………………
Mã số thuế: …………
Người đại diện theo pháp luật:[4] ………Giới tính: ……….
Chức danh: ………… là <cá nhân/tổ chức> vi phạm có tên trong Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số …../QĐ-…. ngày … tháng … năm ….. do [5]….…………………… ký, nhưng <cá nhân/tổ chức> này cố tình không nhận Quyết định.
Biên bản gồm …… trang, được lập thành …. bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà)[6] …………. là đại diện của [3] …… nơi <cá nhân vi phạm cư trú/tổ chức vi phạm đóng trụ sở> 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ./.
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG (Xác nhận, ký và ghi rõ họ tên, chức vụ) | NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ, đơn vị) |
Mẫu 2:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
BIÊN BẢN
Về việc cá nhân/tổ chức vi phạm hành chính không nhận quyết định xử phạt vi phạm hành chính(*)
Hôm nay, hồi……..giờ………ngày…………/………../………… tại: …………………..
Chúng tôi gồm:
1…………………………………Cấp bậc, chức vụ:…………………… Đơn vị: ……….
2…………………………………Cấp bậc, chức vụ:………………………………… Đơn vị:……………..
Đã đến giao Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ………………… ngày……..tháng …….năm….. do………………………………… ký cho Ông (Bà)/Tổ chức vi phạm hành chính có tên trong Quyết định xử phạt vi phạm hành chính số ……………………. ngày…………/………../………… để thi hành nhưng Ông (Bà)/Tổ chức này cố tình không nhận Quyết định.
Vì vậy, tiến hành lập biên bản này với sự chứng kiến của: ………………..
Và có xác nhận của chính quyền địa phương là ……………………………….
Biên bản được lập thành 02 bản có nội dung, giá trị như nhau; được công nhận là đúng và được lưu trong hồ sơ và giao cho chính quyền địa phương 01 bản./.
NGƯỜI CHỨNG KIẾN (Ký, ghi rõ họ tên) | NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ) |
ĐẠI DIỆN CHÍNH QUYỀN ĐỊA PHƯƠNG (Xác nhận, ký và ghi rõ họ tên, chức vụ) |
5. Hướng dẫn soạn thảo biên bản:
[1] Ghi tên theo hướng dẫn về thể thức và kỹ thuật trình bày văn bản hành chính quy định tại Nghị định số 30/2020/NĐ-CP;
[2] Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản;
[3] Ghi tên của Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi cá nhân vi phạm cư trú/tổ chức vi phạm đóng trụ sở;
[4] Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp;
[5] Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định xử phạt vi phạm hành chính;
[6] Ghi họ và tên của người đại diện chính quyền nơi cá nhân vi phạm cư trú/tổ chức vi phạm đóng trụ sở.