Khi thực hiện đề tài khoa học và công nghệ được thực hiện dưới dạng hợp đồng thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ, thì sau khi thực hiện xong hợp đồng, các bên sẽ tiến hành thủ tục thanh lý hợp đồng thông qua biên bản thanh lý hợp đồng.
Mục lục bài viết
- 1 1. Biên bản thanh lý hợp đồng thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ là gì?
- 2 2. Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ:
- 3 3. Hướng dẫn viết biên bản biên bản thanh lý hợp đồng thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ:
- 4 4. Quy định pháp luật về hợp đồng hợp đồng thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ và thanh lý hợp đồng:
1. Biên bản thanh lý hợp đồng thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ là gì?
Đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ (sau đây gọi là đề tài cấp bộ) đáp ứng các yêu cầu sau là đề tài có tầm quan trọng đối với sự phát triển của ngành giáo dục, góp phần nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo; giải quyết các vấn đề khoa học và công nghệ phục vụ phát triển ngành giáo dục, phát triển kinh tế – xã hội, nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho giảng viên, nghiên cứu viên và cán bộ quản lý đồng thời đề tài này kết hợp đào tạo và nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ.
Như vậy, biên bản thanh lý hợp đồng thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ là văn bản được lập ra khi các bên của hợp đồng thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ tiến hành hoạt động thanh lý hợp đồng.
Biên bản thanh lý hợp đồng thực hiện nhiệm vụ đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ được dùng để ghi nhận lại hoạt động thanh lý hợp đồng giữa thủ trưởng tổ chức chủ trì đề tài thanh lý hợp đồng thực hiện đề tài cấp bộ với chủ nhiệm đề tài.
2. Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ:
Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ được ban hành tại Mẫu số 29 của Quy định về quản lý đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà Nội, ngày …. tháng …. năm …..
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG THỰC HIỆN ĐỀ TÀI KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ CẤP BỘ
CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
Số: ….
Căn cứ
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 11/2016/TT-BGDĐT ngày 19 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành quy định về quản lý đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo;
Căn cứ ….. (Ghi các văn bản đánh giá, nghiệm thu đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ)
Căn cứ Hợp đồng…….số……ngày….
CHÚNG TÔI GỒM:
1. Bên đặt hàng (Bên A) là: Bộ Giáo dục và Đào tạo
– Do Ông/Bà ….
– Chức vụ: …..làm đại diện.
– Địa chỉ: ….
– Điện thoại: …… Email:….
2. Bên nhận đặt hàng (Bên B):
a) Tổ chức chủ trì đề tài:
– Do Ông/Bà: …..
– Chức vụ: ….. làm đại diện.
– Địa chỉ: …..
– Điện thoại: ….. Email:….
– Số tài khoản: ….
– Tại: ….
b) Chủ nhiệm đề tài:
– Ông/Bà:
– Địa chỉ:
– Điện thoại: Email:
Cùng thỏa thuận và thống nhất thanh lý Hợp đồng thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ số……..ngày …..với các điều khoản sau:
Điều 1. Xác nhận kết quả thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo
Đối với trường hợp đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ hoàn thành
1. Bên B đã hoàn thành việc thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ (sau đây gọi tắt là đề tài) “(ghi tên đề tài)”, theo các nội dung trong Thuyết minh đề tài được Bên A phê duyệt và…. (ghi các văn bản điều chỉnh khác – nếu có).
Thời gian thực hiện đề tài là … tháng, từ tháng… năm … đến tháng … năm …
2. Bên A đã tổ chức đánh giá nghiệm thu kết quả đề tài ngày….tháng…..năm 20…..(Kèm theo Bản sao Quyết định thành lập Hội đồng đánh giá, nghiệm thu đề tài cấp bộ và Biên bản họp Hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp bộ).
3. Bên B đã chuyển cho Bên A các tài liệu, báo cáo nêu trong Thuyết minh đề tài và các Phụ lục kèm theo Hợp đồng số …. (Kèm theo Danh mục liệt kê).
4. Bên A giao cho bên B lưu giữ các kết quả khác của đề tài (như số liệu điều tra, khảo sát, mẫu sản phẩm,….) (Kèm theo Danh mục liệt kê chi tiết)
Đối với trường hợp đề tài không hoàn thành:
1. Bên B đã tổ chức việc thực hiện đề tài “(ghi tên đề tài)”, theo các nội dung trong Thuyết minh đề tài được Bên A phê duyệt và…. (ghi các văn bản điều chỉnh khác – nếu có).
Thời gian thực hiện đề tài là … tháng, từ tháng… năm … đến tháng … năm …
2. Đề tài “(ghi tên đề tài)” được xác nhận là không hoàn thành (Kèm theo Quyết định đình chỉ (hoặc dừng) thực hiện đề tài hoặc Biên bản đánh giá nghiệm thu đề tài ở mức không đạt và Biên bản xác nhận khối lượng nội dung Bên B đã thực hiện).
3. Bên B đã chuyển cho Bên A các tài liệu và các kết quả khác của đề tài (như số liệu điều tra, khảo sát, mẫu sản phẩm,….) phù hợp với khối lượng công việc đã được xác minh là hoàn thành – nếu có (Kèm theo Danh mục liệt kê chi tiết).
Điều 2. Xử lý tài chính của đề tài
Đối với đề tài hoàn thành:
1. Kinh phí đã cấp từ ngân sách nhà nước để thực hiện đề tài là:……triệu đồng;
2. Kinh phí Bên B đề nghị và đã được Bên A chấp nhận quyết toán là:… triệu đồng.
Đối với trường hợp đề tài không hoàn thành:
1. Kinh phí Bên A đã cấp từ ngân sách nhà nước để thực hiện đề tài là: ….. triệu đồng;
2. Kinh phí bên B đã sử dụng đề nghị quyết toán là: ….. triệu đồng;
3. Kinh phí được bên A chấp nhận quyết toán là:….. triệu đồng;
(Kèm theo Biên bản họp Hội đồng thanh lý đề tài cấp bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo).
4. Đến nay Bên B đã hoàn trả xong số kinh phí nêu trên cho ngân sách nhà nước (Kèm theo văn bản xác nhận).
Điều 3. Xử lý tài sản của đề tài (áp dụng cho đề tài hoàn thành và không hoàn thành)
Chủ nhiệm đề tài có trách nhiệm bàn giao tài sản được mua sắm bằng ngân sách nhà nước hoặc được tạo ra từ kết quả nghiên cứu của đề tài cho tổ chức chủ trì đề tài để quản lý và sử dụng.
(Kèm theo văn bản xác nhận của tổ chức chủ trì đề tài).
Biên bản thanh lý Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký; được lập thành 5 bản và có giá trị như nhau, Bên A giữ 01 bản, Bên B giữ 04 bản.
BÊN B (Bên nhận đặt hàng) Tổ chức chủ trì Chủ nhiệm đề tài (Chữ ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu – nếu có) | BÊN A (Bên đặt hàng) (Chữ ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu) |
3. Hướng dẫn viết biên bản biên bản thanh lý hợp đồng thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ:
Biên bản thanh lý hợp đồng ghi địa danh lập biên bản, ngày tháng năm lập biên bản
Ghi thông tin về hợp đồng thực hiện nhiệm vụ hợp tác quốc tế song phương về số hiệu, ngày tháng năm ký hợp đồng
Ghi thông tin về các bên của hợp đồng: ghi người đại diện và chức vụ địa chỉ của họ.
Ghi xác nhận kết quả thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo với trường hợp đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ hoàn thành, với trường hợp đề tài không hoàn thành
Ghi các kinh phí liên quan đến việc thực hiện hợp đồng và xử lý tài chính của đề tài;
Ghi nội dung xử lý tài sản của đề tài
4. Quy định pháp luật về hợp đồng hợp đồng thực hiện đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ và thanh lý hợp đồng:
Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo giao Thủ trưởng tổ chức chủ trì đề tài ký hợp đồng thực hiện đề tài cấp bộ (sau đây gọi là hợp đồng) với chủ nhiệm đề tài. Tổ chức chủ trì gửi 01 bản hợp đồng về Bộ Giáo dục và Đào tạo để theo dõi và quản lý. Đối với trường hợp tổ chức chủ trì không phải là đơn vị dự toán thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo ký hợp đồng thực hiện đề tài với tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài.(Điều 19 Quy định về quản lý đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Việc thanh lý đề tài cấp bộ được tiến hành nếu có một trong các trường hợp sau: Có văn bản đề nghị thanh lý của tổ chức chủ trì đề tài; có kết luận kiểm tra của Bộ Giáo dục và Đào tạo đề nghị thanh lý; có kết quả đánh giá của Hội đồng đánh giá cấp cơ sở mức “Không đạt”; thời gian thực hiện đã quá 6 tháng mà không có lý do.
Hội đồng tư vấn thanh lý đề tài cấp bộ (sau đây gọi là Hội đồng thanh lý) có 7, 9 hoặc 11 thành viên, trong đó có 01 chủ tịch, 01 thư ký và các ủy viên. Thành viên Hội đồng là đại diện của cơ quan quản lý nhà nước về khoa học và công nghệ, kế hoạch- tài chính, đại diện tổ chức chủ trì đề tài, đại diện tổ chức cấp kinh phí thực hiện đề tài, các nhà khoa học thuộc lĩnh vực nghiên cứu của đề tài (Mẫu 17 và 18 Phụ lục I). ( Điều 23 Quy định về quản lý đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)
Thanh lý hợp đồng thực hiện đề tài cấp bộ: Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo giao Thủ trưởng tổ chức chủ trì đề tài thanh lý hợp đồng thực hiện đề tài cấp bộ với chủ nhiệm đề tài. Tổ chức chủ trì gửi 01 bản Biên bản thanh lý hợp đồng thực hiện đề tài (Mẫu 29 Phụ lục I) về Bộ Giáo dục và Đào tạo để theo dõi và quản lý. Đối với trường hợp tổ chức chủ trì không phải là đơn vị dự toán thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo, Văn phòng Bộ Giáo dục và Đào tạo thanh lý hợp đồng thực hiện đề tài cấp bộ với tổ chức, cá nhân chủ trì đề tài. (Điều 35 Quy định về quản lý đề tài khoa học và công nghệ cấp bộ thuộc trách nhiệm quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo Ban hành kèm theo Thông tư số 11/2016/TT-BGDĐT ngày 11 tháng 4 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo)