Nếu như khi tiến hành hợp tác kinh doanh, trao đổi hay mua bán chúng ta cần phải ký kết hợp đồng với các điều khoản rõ ràng thì sau hết hạn hợp đồng, chúng ta cần phải tiến hành các thủ tục thanh lý hợp đồng để xác định chấm dứt mọi quyền và nghĩa vụ của các bên theo hợp đồng đã ký.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng:
- 2 2. Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế:
- 3 3. Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng mua bán:
- 4 4. Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng dịch vụ:
- 5 5. Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng thuê nhà:
- 6 6. Lưu ý khi viết biên bản thanh lý hợp đồng:
- 7 7. Những điều cần biết về thanh lý hợp đồng:
- 8 8. Có được tự ý thanh lý hợp đồng khi đã ủy quyền ký hợp đồng cho người khác?
1. Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng :
Tải về biên bản thanh lý hợp đồng
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG
Số: …./TLHĐ
Căn cứ vào Hợp đồng …..số: …./…. ký ngày …./…../…….. giữa Công ty ………… và Công ty ………..
Hôm nay, ngày …… tháng ….. năm …….. Tại ……, Chúng tôi gồm:
BÊNA: CÔNG TY …
Địa chỉ trụ sở chính: …
Đại diện bởi ông : …
Chức danh : …
Số điện thoại : … Fax: …
MST : …
BÊNB: CÔNG TY …..
Địa chỉ trụ sở chính: …
Đại diện bởi ông : . …
Chức danh : …
Số điện thoại : … Fax: …
MST : …
Hai bên thống nhất ký biên bản thanh lý Hợp đồng ……… số: ……/……../……/….. ký ngày …./…../…….. với nội dung sau:
ĐIỀU 1:
Bên B đã tiến hành …………… cho Bên A theo hợp đồng ……….. nghiệp số: ……/……../……/….. ký ngày …./…../…….
ĐIỀU 2: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán:
Bên A đồng ý thanh toán cho Bên B mức phí dịch vụ như sau:
Giá trị hợp đồng trước thuế: …
Thuế VAT: …
Giá trị hợp đồng sau thuế: …
Phương thức thanh toán: Bên A đồng ý thanh toán cho Bên B khoản tiền trên ….
ĐIỀU 3:
Bên A đồng ý thanh toán toàn bộ số tiền trên cho Bên B theo như quy định tại Điều 2 của Biên bản này.
Hai bên thống nhất thanh lý Hợp đồng …………. số: ……/……../……/200. ký ngày …./…../…….. giữa Công ty ………… và Công ty ………..
Biên bản thanh lý này được lập thành 02 bản mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
2. Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế:
Tải về biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………o0o……..
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG KINH TẾ
Căn cứ vào Hợp đồng …………. số: ……/……../……/20….ký ngày …./…../…….. giữa Công ty ………… và Công ty ………..
Hôm nay, ngày …… tháng ….. năm …….., chúng tôi gồm:
BÊN …..: CÔNG TY …….
Địa chỉ trụ sở chính: …
Đại diện bởi ông : …
Chức danh : Giám đốc
Số điện thoại : ……… Fax: ……….
MST : ….
Sau đây gọi tắt là Bên A
BÊN …..: CÔNG TY …….
Địa chỉ trụ sở chính: ………….
Đại diện bởi ông : ……….
Chức danh : Giám đốc
Số điện thoại : ……… Fax: ……….
MST : ………………………….
Sau đây gọi tắt là bên B.
Hai bên thống nhất ký biên bản thanh lý Hợp đồng ……. số: ……/……../……/20…..ký ngày …./…../…….. với nội dung sau:
ĐIỀU 1: Bên B đã tiến hành …… cho Bên A theo hợp đồng ……….. nghiệp số: ……/……../……/20…. ký ngày …./…../…….
ĐIỀU 2: Giá trị hợp đồng và phương thức thanh toán:
– Bên A đồng ý thanh toán cho Bên B mức phí dịch vụ như sau:
+ Giá trị hợp đồng trước thuế:
+ Thuế VAT:
+ Giá trị hợp đồng sau thuế:
– Phương thức thanh toán: Bên A đồng ý thanh toán cho Bên B khoản tiền trên …..
ĐIỀU 3:
Bên A đồng ý thanh toán toàn bộ số tiền trên cho Bên B theo như quy định tại Điều 2 của Biên bản này.
Hai bên thống nhất thanh lý Hợp đồng …………. số: ……/……../……/…….. ký ngày …./…../…….. giữa Công ty ………… và Công ty …….
Biên bản thanh lý này được lập thành 02 bản mỗi bên giữ một bản và có giá trị pháp lý như nhau.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
Giám đốc Giám đốc
3. Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng mua bán:
Tải về biên bản thanh lý hợp đồng mua bán hàng hoá
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập- Tự do- Hạnh phúc
—
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA
– Căn cứ Bộ Luật Dân sự
– Căn cứ Luật Thương mại 2005
– Căn cứ vào các văn bản và quy định pháp luật có liên quan
Hôm nay, ngày….. tháng…… năm…….. Chúng tôi gồm có:
BÊN BÁN:
Công ty:
Giấy Chứng nhận ĐKKD số:
Nơi cấp:
Địa chỉ trụ sở chính:
Người đại diện: ……… Chức vụ: Giám đốc
(Trong “Hợp đồng” gọi tắt là Bên A)
BÊN MUA
Ông/Bà:
Số CMND:
Địa chỉ thường trú:
(Trong “Hợp đồng” gọi tắt là Bên B)
Hai bên thống nhất và đồng ý ký kết biên bản thanh lý hợp đồng này với các điều khoản quy định dưới đây:
ĐIỀU 1: THỎA THUẬN CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG
Căn cứ theo hợp đồng số …… giữa Bên A và Bên B ký ngày….., sau khi nhận thấy những mục đích và lợi ích khi ký kết hợp đồng đã đầy đủ, các bên đồng ý thỏa thuận chấm dứt hợp đồng kể từ ngày các bên đồng ký kết vào văn bản này.
Các bên được giải phóng khỏi những quy định theo hợp đồng số……. mà không phải gặp bất kỳ trở ngại nào, trừ trường hợp một trong các bên vẫn còn nghĩa vụ phải hoàn thành theo Điều 3 của Biên bản này.
ĐIỀU 2: NGHĨA VỤ ĐÃ HOÀN THÀNH
2.1. Bên A đã hoàn tất việc giao hàng đúng với đơn hàng của Hợp đồng số…… như sau:
– Hàng hóa:
– Mã hàng:
– Số lượng:
2.2. Bên B dã hoàn tất việc thanh toán cho Bên A theo giá trị Hợp đồng số….. với số tiền là: ………. Theo thông tin chuyển khoản:
– Chủ tài khoản:
– Số tài khoản:
– Ngân hàng:
ĐIỀU 3: NGHĨA VỤ CÒN LẠI CỦA CÁC BÊN
3.1. Bên A có nghĩa vụ bảo hành số hàng hóa này dựa trên phiếu bảo hành kèm theo từng đơn vị hàng hóa. Việc bảo hành sẽ được thực hiện liên tục trong vòng 1 năm kể từ ngày Bên B ký vào phiếu bảo hành theo kèm theo từng đơn vị hàng hóa do Bên A cung cấp.
3.2. Bên B có nghĩa vụ báo ngay cho Bên A chậm nhất trong vòng 05 ngày kể từ ngày phát hiện ra lỗi của hàng hóa để Bên A kịp thời thực hiện nghĩa vụ bảo hành. Lỗi hoặc hư hỏng đó xuất phát từ lỗi kỹ thuật hoặc kết cấu hàng hóa của Bên A.
Nếu Bên B không kịp thời thông báo như quy định của Biên Bản này thì mọi thiệt hại về hàng hóa do Bên B chịu trách nhiệm
ĐIỀU 4: ĐIỀU KHOẢN CHUNG
– Các bên đã đọc và thống nhất về những thỏa thuận trong Biên bản này.
– Các bên cam kết tiếp tục thực hiện những nghĩa vụ còn lại theo Hợp đồng số ….. cho đến hết thời hạn theo thỏa thuận.
– Biên bản được ký dựa trên sự tự nguyện của các bên
– Biên bản được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản và có giá trị pháp lý ngang nhau.
Bên A Bên B
(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)
4. Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng dịch vụ:
Tải về biên bản thanh lý hợp đồng dịch vụ
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập-Tự do-Hạnh phúc
——————–
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG DỊCH VỤ
(SỐ: …../20…../…….)
– Căn cứ Hợp đồng dịch vụ số: …./20……/…..
– Căn cứ nhu cầu thực tế và khả năng của mỗi Bên;
Hôm nay, ngày …. tháng …. năm 20…., tại Hà Nội chúng tôi gồm có:
BÊN A: CÔNG TY TNHH …
Địa chỉ: ……
Đại diện bởi: Ông Nguyễn Văn A
Chức vụ: Giám đốc
và
BÊN B: CÔNG TY TNHH …
Địa chỉ: …
Đại diện bởi: Ông Nguyễn Văn B
Chức vụ: Giám đốc
Hai Bên thống nhất ký Biên bản thanh lý Hợp đồng tư vấn dịch vụ số :…./20…./………….. ký ngày …. tháng … năm 20… và thanh quyết toán theo khối lượng công việc thực tế đã hoàn thành với nội dung như sau:
Điều 1. Công việc đã hoàn thành
Bên B đã hoàn thành nội dung công việc trong bản hợp đồng số …./20…./……………
Điều 2. Thanh toán
– Bên A đã hoàn tất nghĩa vụ thanh toán cho bên B theo quy định Hợp đồng.
– Ngay sau khi ký Biên bản thanh lý Hợp đồng, Bên B có nghĩa vụ cung cấp Hóa đơn
thuế GTGT cho Bên A.
Điều 3. Điều khoản chung
Hai bên cùng nhất trí thanh lý các nội dung công viêc nêu tại Hợp đồng số…./20…./…………… ký ngày …. tháng ….. năm 20…. Kể từ ngày Bên B xuất và gửi hóa đơn GTGT cho Bên A tương ứng với khoản phí dịch vụ đã được thanh toán, nội dung Hợp đồng số…./20…/………… ký ngày …. tháng …… năm 20….. không còn giá trị và hai Bên không có bất kỳ một khiếu kiện nào.
Biên bản thanh lý này có hiệu lực kể từ ngày ký, bao gồm 02 trang và được lập thành 04 bản có giá trị như nhau, mỗi bên giữ 02 bản làm căn cứ thực hiện.
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B
5. Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng thuê nhà:
Tải về biên bản thanh lý hợp đồng thuê nhà
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———-***———
THANH LÝ HỢP ĐỒNG THUÊ NHÀ
(Căn nhà số:. đường………. phường…… quận……)
Chúng tôi ký tên dưới đây gồm :
BÊN CHO THUÊ NHÀ:(Gọi tắt là Bên A)
Ông/Bà:….
Ngày, tháng, năm sinh:…
Chứng minh nhân dân số:……… do:..
cấp ngày…….tháng…….năm….
Địa chỉ thường trú:…
BÊN THUÊ NHÀ: (Gọi tắt là Bên B)
Công ty:…..
Trụ sở số:….
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh:…
Do Ông (Bà):….
Ngày, tháng, năm sinh:…
Chứng minh nhân dân số:…… do:……cấp ngày…….tháng…….năm….
Địa chỉ thường trú:…..
Làm đại diện theo Giấy ủy quyền số:….
Căn cứ vào hợp đồng thuê nhà đã ký giữa chúng tôi tại Phòng Công chứng số ……….ngày ………tháng………năm……….., chúng tôi thỏa thuận việc thanh lý hợp đồng thuê nhà như sau:
Điều 1. Hai bên cùng đồng ý chấm dứt trước thời hạn thuê nhà kể từ ngày…..tháng ……năm…….
Điều 2. Bên A xác nhận đã nhận lại phần nhà cho thuê và Bên B đã thanh toán đủ tiền thuê nhà cho Bên A. Mọi vấn đề có liên quan đến hợp đồng thuê nhà hai bên đã tự giải quyết xong.
Điều 3. Hai bên cam kết không tranh chấp hay khiếu nại gì về sau.
Điều 4. Kể từ ngày hợp đồng thanh lý này được hai bên ký kết và Phòng Công chứng số……………thành phố Hồ Chí Minh chứng nhận, Hợp đồng thuê nhà nêu trên không còn giá trị nữa.
Hợp đồng được lập thành……….bản, mỗi bản…………trang, mỗi bên giữ 01 bản, Phòng công chứng số……….lưu 01 bản.
Lập tại Phòng công chứng số ……………… ngày………..tháng………..năm…….
ĐẠI DIỆN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN A
(Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên)
6. Lưu ý khi viết biên bản thanh lý hợp đồng:
– Thanh lý hợp đồng là biên bản ghi nhận sau khi hoàn tất một công việc nào đó được hai bên tham gia xác nhận lại khối lượng, chất lượng, và các phát sinh sau quá trình hoàn thành công việc đó và hai bên cùng đồng ý ký tên.
– Thanh lý hợp đồng kinh tế là thuật ngữ pháp lý được đề cập trong Pháp lệnh hợp đồng kinh tế 1989 trước đây. Kể từ khi
– Thanh lý hợp đồng được thực hiện trong các trường hợp sau:
+ Khi hợp đồng kinh tế được thực hiện xong;
+ Thời hạn có hiệu lực của hợp đồng kinh tế đã hết và không có sự thỏa thuận kéo dài thời hạn đó;
+ Hợp đồng kinh tế bị đình chỉ thực hiện hoặc hủy bỏ;
– Khi hợp đồng kinh tế không được tiếp tục thực hiện khi một bên ký kết hợp đồng kinh tế là pháp nhân phải giải thể hoặc;
– Khi người nhận chuyển giao thực hiện hợp đồng kinh tế không có đủ điều kiện để thực hiện hợp đồng kinh tế.
Thông qua thanh lý hợp đồng kinh tế, các bên sẽ xác nhận mức độ thực hiện nội dung công việc đã thỏa thuận trong hợp đồng của các bên, từ đó xác định nghĩa vụ của các bên sau khi thanh lý hợp đồng. Đồng thời, các bên cũng sẽ xác định các khoản thuộc trách nhiệm tài sản, hậu quả pháp lý của các bên trong quan hệ hợp đồng do phải thanh lý trước khi hợp đồng kinh tế hết hiệu lực. Kể từ thời gian các bên đã ký vào biên bản thanh lý, quan hệ hợp đồng kinh tế đó coi như đã được chấm dứt. Riêng quyền và nghĩa vụ của mỗi bên được xác nhận trong biên bản thanh lý vẫn có hiệu lực pháp luật cho đến khi các bên hoàn thành nghĩa vụ của mình.
Về bản chất, mục đích của việc thanh lý hợp đồng là giúp cho các bên xác định lại rằng các bên đã thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình theo hợp đồng đến đâu, trách nhiệm nào còn tồn đọng, hậu quả của việc đó là gì. Khi xác định xong, những phần quyền và nghĩa vụ nào mà các bên đã thực hiện và có thỏa thuận với nhau xem như chấm dứt, chỉ riêng đối với những phần quyền và nghĩa vụ còn tồn đọng chưa thực hiện được thì vẫn còn hiệu lực. Như vậy, mục đích sâu xa của việc thanh lý hợp đồng chính là giải phóng các quyền và nghĩa vụ mà các bên đã thực hiện đối với bên kia, tránh các tranh chấp về sau có thể xảy ra đối với các phần quyền và nghĩa vụ mà các bên đã thực hiện.
Thanh lý hợp đồng thường được đi kèm và gắn liền với hợp đồng kinh tế.
Việc ký kết thanh lý hợp đồng là việc làm cần thiết giúp cho các bên nắm rõ được tiến độ thực hiện công việc và quan trọng là tránh được các tranh chấp, khiếu kiện về sau đối với các vấn đề mà các bên đã thanh lý.
7. Những điều cần biết về thanh lý hợp đồng:
7.1. Điều kiện để thanh lý, chấm dứt hợp đồng đúng luật:
Căn cứ chấm dứt hợp đồng được đưa ra đúng pháp luật:
– Các bên chấm dứt theo thỏa thuận đồng ý của các bên.
– Bên chấm dứt hợp đồng căn cứ theo đúng thỏa thuận tại hợp đồng để chấm dứt hợp đồng.
– Bên chấm dứt hợp đồng chấm dứt hợp đồng do hành vi vi phạm nghĩa vụ cơ bản của đối tác theo hợp đồng.
– Bên chấm dứt hợp đồng căn cứ theo đúng quy định pháp luật để chấm dứt hợp đồng.
Đã thực hiện đúng nghĩa vụ gửi thông báo chấm dứt hợp đồng theo thỏa thuận.
Người quyết định chấm dứt hợp đồng là người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp theo quy định.
7.2. Có bắt buộc lập biên bản thanh lý hợp đồng không?
Hiện nay, không có quy định nào bắt buộc 02 bên phải lập Biên bản thanh lý hợp đồng. Nội dung biên bản này 02 bên cũng thoải mái thỏa thuận, miễn không trái pháp luật và đạo đức xã hội.
Ngoài ra, nếu các bên không muốn ký Biên bản thanh lý thì có thể chèn thêm nội dung trong hợp đồng chính để hợp đồng tự thanh lý. Ví dụ:
– Khi hai bên hoàn thành xong các nghĩa vụ của mình và không có khúc mắc gì xảy ra thì hợp đồng tự thanh lý;
– Sau 15 ngày kể từ ngày các bên hoàn thành hết nghĩa vụ với nhau thì hợp đồng này tự đồng thanh lý;…
Nhìn chung, pháp luật không có quy định điều chỉnh vì thế 02 bên có thể “tùy cơ ứng biến” nội dung thanh lý hợp đồng.
7.3. Trình tự thủ tục thanh lý hợp đồng đúng luật:
– Khi các bên thỏa thuận thanh lý, chấm dứt hợp đồng
Khi thanh lý hợp đồng do thỏa thuận thì bởi có sự đồng nhất của các bên và thường áp dụng khi hợp đồng hoàn thành hoặc các bên không có nhu cầu tiếp tục hợp đồng thì thủ tục thanh lý rất đơn giản. Một bên lập biên bản thanh lý hợp đồng, gửi bên kia xem xét, thỏa thuận, 02 bên đồng ý thì cùng ký tên và đóng dấu.
– Khi có bên đơn phương yêu cầu hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng
Khi một bên trong hợp đồng đơn phương hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng thì căn cứ vào những điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng mà bên đơn phương cần
– Trường hợp hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng theo đúng nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng đã ký thì bên đơn phương hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng gửi thông báo cho đối tác. Thời điểm chấm dứt nên để sau khoảng 15 ngày kể từ ngày thông báo.
– Trường hợp hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng theo theo các trường hợp ngoài thỏa thuận trong hợp đồng thì cần căn cứ quy định của Điều 424, 425, 426 Bộ luật Dân sự 2015 để đảm bảo thực hiện quy trình đúng luật.
8. Có được tự ý thanh lý hợp đồng khi đã ủy quyền ký hợp đồng cho người khác?
Tóm tắt câu hỏi:
Tôi xin tư vấn một vấn đề sau: Năm 2015 tôi có được ủy quyền là đại diện bên A ký kết hợp đồng kinh tế mua bán giống với một công ty khác là bên B. Trong quá trình thực hiện hợp đồng có một vài tình tiết phát sinh mới ngoài nội dung đã được ký kết giữa tôi và công ty B. Khi các vấn đề phát sinh đó chưa được giải quyết thì người đứng đầu của cơ quan tôi đã ký thanh lý hợp đồng với công ty B đó và chuyển hết tiền cho bên B. Tôi muốn hỏi người đứng đầu của cơ quan tôi ký thanh lý như vậy có đúng không, ai là người được phép ký thanh lý trong trường hợp này. Xin trân trọng cảm ơn./.
Luật sư tư vấn:
Căn cứ các quy định về uỷ quyền tại Điều 581, Điều 584, Điều 586 Bộ luật dân sự 2015, hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận ý chí giữa hai bên. Bản chất việc ủy quyền là việc bên được ủy quyền thay mặt bên ủy quyền thực hiện một hoặc một số công việc nhất định. Bên được ủy quyền sẽ thực hiện công việc trong phạm vi được ủy quyền theo nội dung thỏa thuận trước đó.
Đối với trường hợp của bạn cần phải xem xét trong nội dung thỏa thuận phạm vi ủy quyền giữa bạn và bên ủy quyền. Nếu bạn được ủy quyền thực hiện ký kết hợp đồng kinh tế mua bán giống với công ty B và có toàn quyền quyết định đối với hợp đồng đó. Có nghĩa phạm vi được ủy quyền của bạn là thay mặt bên ủy quyền ký kết hợp đồng và thực hiện các công việc liên quan đến hợp đồng đó, theo một công việc, nếu như không có sự kiện chấm dứt hoặc chỉ ủy quyền ký hợp đồng thì thủ trưởng đơn vị bạn lúc này có thẩm quyền thanh lý hợp đồng.