Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng nhà đất là mẫu giấy tờ pháp lý trong trường hợp các bên muốn chấm dứt hợp đồng chuyển nhượng nhà đất. Bài viết dưới đây sẽ cung cấp Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng nhà đất và những vấn đề pháp lý xoay quanh vấn đề này.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng nhà đất:
- 2 2. Biên bản thanh lý hợp đồng là gì?
- 3 3. Bản chất việc thanh lý hợp đồng:
- 4 4. Các trường hợp thanh lý hợp đồng mua nhà:
- 5 5. Những vấn đề pháp lý cần biết khi tiến hành thanh lý hợp đồng thuê nhà:
- 6 6. Hướng dẫn viết Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng nhà đất:
1. Mẫu biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng nhà đất:
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BIÊN BẢN THANH LÝ HỢP ĐỒNG MUA BÁN NHÀ Ở THUỘC SỞ HỮU NHÀ NƯỚC VÀ CHUYỂN QUYỀN SỬ DỤNG ĐẤT Ở
– Căn cứ Quyết định số ___/___ngày…….tháng…….năm………. của Chủ tịch Ủy ban nhân dân ………. về bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước và chuyển quyền sử dụng đất ở đối với căn nhà (căn hộ):Số: đường:……… Phường (xã, thị trấn): quận (huyện):……
– Căn cứ vào Hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước và chuyển quyền sử dụng đất ở số:……./HĐ.MBNƠ ngày…..tháng…….năm………của Công ty ……
– Căn cứ biên lai thu lệ phí trước bạ ngày ……….của Chi cục Thuế quận ……..
Hôm nay ngày…….tháng……….năm ………., tại Công ty quản lý nhà………
Đại diện bên bán là Ông (Bà): …….
Chức vụ: ……
Địa chỉ giao dịch:……..Số điện thoại:……..
Fax: ……
Đại diện bên mua là ông (Bà): ………
Số CCCD: ………
Địa chỉ thường trú: ………
– Nay bên bán và bên mua nhà ở đồng ý thanh lý hợp đồng mua bán nhà ở thuộc sở hữu Nhà nước và chuyển quyền sử dụng đất ở nêu trên.
– Bên bán nhà thực hiện tiếp các thủ tục để trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân ……………. ký Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất ở cho bên mua nhà theo quy định.
– Bên bán nhà sẽ có thư mời bên mua nhà đến nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở sau khi Giấy chứng nhận đã được Chủ tịch Ủy ban nhân dân……. ký.
– Đại diện bên mua và bên bán nhà ở nhất trí với nội dung của biên bản thanh lý hợp đồng này và đồng ý ký tên vào biên bản.
– Biên bản này được lập thành ……….bản: bên bán giữ ……….bản, bên mua giữ…….bản,….bản lưu hồ sơ.
BÊN MUA BÊN BÁN
(Ký và ghi rõ họ và tên) (Ký tên, đóng dấu)
2. Biên bản thanh lý hợp đồng là gì?
Biên bản thanh lý hợp đồng là một văn bản kết quả của việc các bên ký hợp đồng ghi lại tình trạng hoàn thành và nghiệm thu các hạng mục của công việc, cũng như thực hiện nghĩa vụ thanh toán hoặc xuất hóa đơn tài chính theo quy định. Quy định về việc thanh lý hợp đồng được đề cập trong Pháp lệnh Hợp đồng Kinh tế năm 1989, bao gồm các trường hợp sau đây: (1) Hợp đồng kinh tế đã được hoàn thành; (2) Hợp đồng kinh tế đã bị đình chỉ hoặc huỷ bỏ; (3) Hợp đồng kinh tế không thể tiếp tục thực hiện theo quy định tại Điều 24, Điều 25 hoặc Điều 2; (4) Thời hạn của hợp đồng kinh tế đã hết và không có sự thoả thuận kéo dài thời hạn đó.
3. Bản chất việc thanh lý hợp đồng:
Việc thanh lý hợp đồng là quá trình xác nhận lại việc hai bên đã hoàn thành đầy đủ các nghĩa vụ và quyền lợi theo nội dung giao kết, để đảm bảo tính chất hoàn chỉnh và hợp pháp của hợp đồng. Khi thanh lý hợp đồng, bên mua và bên bán được xác nhận rằng họ đã đáp ứng đầy đủ các nghĩa vụ của mình và đã được hưởng các quyền lợi tương ứng. Sau khi thanh lý hợp đồng, không còn sự ràng buộc nào giữa hai bên và không có tranh chấp nào có thể xảy ra sau này. Thời điểm thanh lý hợp đồng được thống nhất bởi hai bên để đảm bảo tính chính xác và minh bạch của quá trình này.
Qua việc thanh lý hợp đồng kinh tế, các bên có thể xác định được mức độ thực hiện nội dung công việc đã thỏa thuận và nghĩa vụ của mỗi bên sau khi thanh lý. Đồng thời, các bên cũng sẽ định rõ trách nhiệm tài sản và hậu quả pháp lý của mỗi bên trong quan hệ hợp đồng trước khi nó hết hiệu lực. Khi đã ký vào biên bản thanh lý, quan hệ hợp đồng kinh tế giữa các bên coi như đã chấm dứt, tuy nhiên, quyền và nghĩa vụ của mỗi bên vẫn có hiệu lực cho đến khi các bên hoàn thành nghĩa vụ của mình.
Việc ký kết biên bản thanh lý hợp đồng là điều cần thiết để các bên có thể nắm rõ tiến độ thực hiện công việc và tránh được những tranh chấp, khiếu kiện trong tương lai liên quan đến các vấn đề đã được thanh lý.
4. Các trường hợp thanh lý hợp đồng mua nhà:
Theo quy định tại Điều 422 Bộ luật Dân sự năm 2015, việc thanh lý hợp đồng được tiến hành trong các trường hợp sau đây:
– Hợp đồng đã được hoàn thành đầy đủ nội dung.
– Cá nhân hoặc pháp nhân giao kết hợp đồng đã chết hoặc chấm dứt tồn tại mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân đó thực hiện.
– Hợp đồng không thể thực hiện được do đối tượng của hợp đồng không còn tồn tại hoặc không có khả năng thực hiện nữa.
– Khi hoàn cảnh thay đổi cơ bản và các bên không thể thỏa thuận được về việc sửa đổi hợp đồng trong một thời hạn hợp lý.
– Một trong hai bên đơn phương chấm dứt hợp đồng. Trong trường hợp này, bên muốn chấm dứt phải thông báo cho bên còn lại biết. Nếu không có sự đồng ý, bên muốn chấm dứt sẽ bị xem là vi phạm hợp đồng và phải chịu trách nhiệm pháp lý.
5. Những vấn đề pháp lý cần biết khi tiến hành thanh lý hợp đồng thuê nhà:
5.1. Điều kiện để thanh lý, chấm dứt hợp đồng thuê nhà:
Để chấm dứt, thanh lý hợp đồng đúng pháp luật, các điều kiện sau đây cần được đáp ứng:
– Việc chấm dứt được thực hiện theo thỏa thuận đồng ý của các bên.
– Chấm dứt hợp đồng được thực hiện đúng theo thỏa thuận đã ghi trong hợp đồng.-
– Chấm dứt hợp đồng được thực hiện do một trong hai bên vi phạm nghĩa vụ cơ bản trong hợp đồng.
– Chấm dứt hợp đồng được thực hiện đúng theo quy định pháp luật.
– Việc gửi thông báo chấm dứt hợp đồng được thực hiện đầy đủ theo thỏa thuận giữa các bên.
– Người quyết định chấm dứt hợp đồng là người đại diện hợp pháp của doanh nghiệp theo quy định.
5.2. Hình thức biên bản thanh lý hợp đồng thuê nhà:
Hiện nay, không có quy định nào bắt buộc hai bên phải lập biên bản thanh lý hợp đồng. Thỏa thuận về nội dung biên bản này hoàn toàn do hai bên thoải mái đàm phán, miễn là không vi phạm pháp luật và đạo đức xã hội.
Nếu hai bên không muốn ký biên bản thanh lý, họ có thể bổ sung nội dung trong hợp đồng chính để hợp đồng tự động thanh lý. Ví dụ, hợp đồng sẽ tự động thanh lý khi hai bên hoàn thành nghĩa vụ của mình và không có khúc mắc xảy ra, hoặc sau 15 ngày kể từ ngày hai bên hoàn thành hết nghĩa vụ với nhau.
Tóm lại, pháp luật không quy định rõ về việc lập biên bản thanh lý hợp đồng, vì vậy hai bên có thể linh hoạt đàm phán để tìm ra giải pháp phù hợp với trường hợp cụ thể của họ.
5.3. Trình tự thủ tục thanh lý hợp đồng thuê nhà:
Để thực hiện thủ tục thanh lý hợp đồng đúng luật, có thể tuân theo các trình tự sau:
– Thanh lý hợp đồng do thỏa thuận: Khi các bên thỏa thuận thanh lý, chấm dứt hợp đồng, một bên có thể lập biên bản thanh lý hợp đồng và gửi cho bên kia xem xét, thỏa thuận. Nếu hai bên đồng ý thì cùng ký tên và đóng dấu để chấm dứt hợp đồng.
– Hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng theo yêu cầu đơn phương: Khi một bên trong hợp đồng yêu cầu đơn phương hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng, bên yêu cầu cần căn cứ vào những điều khoản đã thỏa thuận trong hợp đồng để thực hiện.
– Hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng theo nội dung đã thỏa thuận: Trường hợp hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng theo đúng nội dung đã thỏa thuận trong hợp đồng đã ký thì bên đơn phương cần gửi thông báo cho đối tác, và thời điểm chấm dứt nên để sau khoảng 15 ngày kể từ ngày thông báo.
– Hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng theo các trường hợp ngoài thỏa thuận trong hợp đồng: Nếu hủy bỏ, chấm dứt hợp đồng theo các trường hợp ngoài thỏa thuận trong hợp đồng, cần căn cứ vào quy định của Điều 424, 425, 426 Bộ luật Dân sự 2015 để đảm bảo thực hiện quy trình đúng luật.
5.4. Có được tự ý thanh lý hợp đồng khi đã ủy quyền ký hợp đồng cho người khác?
Theo các quy định của Bộ luật dân sự 2015 về uỷ quyền như Điều 581, Điều 584, Điều 586,
Về trường hợp của bạn, cần xem xét nội dung thỏa thuận phạm vi ủy quyền giữa bạn và bên ủy quyền. Nếu bạn được ủy quyền thực hiện ký kết hợp đồng kinh tế mua bán giống với công ty B và có toàn quyền quyết định đối với hợp đồng đó, nghĩa là phạm vi được ủy quyền của bạn là thay mặt bên ủy quyền ký kết hợp đồng và thực hiện các công việc liên quan đến hợp đồng đó, theo một công việc cụ thể. Trong trường hợp không có sự kiện chấm dứt hoặc chỉ ủy quyền ký hợp đồng, thì thủ trưởng đơn vị của bạn có thẩm quyền thanh lý hợp đồng.
6. Hướng dẫn viết Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng nhà đất:
Tiêu đề
“Biên bản thanh lý hợp đồng chuyển nhượng nhà đất” căn giữa, in đậm
Thông tin bên bán và bên mua
Ghi rõ thông tin của bên bán gồm tên, địa chỉ, số điện thoại và thông tin của bên mua gồm tên, địa chỉ, số điện thoại.
Thông tin hợp đồng chuyển nhượng
Liệt kê các thông tin quan trọng về hợp đồng chuyển nhượng nhà đất như số hợp đồng, ngày ký hợp đồng, diện tích, địa chỉ của nhà đất, giá bán, phương thức thanh toán, thời gian thanh toán, và các điều khoản quan trọng khác.
Thông tin về việc thanh lý hợp đồng
Ghi rõ ngày, giờ và địa điểm mà bên bán và bên mua đã tiến hành thanh lý hợp đồng. Nêu rõ sự hiện diện của cả hai bên hoặc đại diện hợp pháp của họ.
Xác nhận thanh lý hợp đồng
Ghi rõ rằng cả hai bên đã thực hiện đầy đủ các điều kiện và cam kết trong hợp đồng chuyển nhượng nhà đất. Xác nhận rằng bên bán đã nhận đủ số tiền thanh toán từ bên mua và bên mua đã nhận chìa khóa và quyền sở hữu hợp pháp của nhà đất.
Cam kết và chữ ký
Để biên bản có giá trị pháp lý, yêu cầu cả hai bên hoặc đại diện hợp pháp của họ ký tên và ghi rõ ngày tháng năm.
Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:
– Bộ luật dân sự 2015.