Luật xử lý vi phạm hành chính quy định về các biện pháp cưỡng chế, thi hành quyết định các biện pháp và các mức xử phạt tương ứng với hành vi vi phạm của cá nhân trong đó có biện pháp tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là gì?
- 2 2. Mẫu biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:
- 3 3. Hướng dẫn lập Mẫu biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:
- 4 4. Một số quy định pháp luật liên quan tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:
1. Mẫu biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là gì?
Có thể thấy, để thực hiện một hành vi vi phạm hành chính cần đến yếu tố vi phạm là tang vật hoặc phương tiện nào đó có thể là tiền, vàng bạc, đá quý hay các giấy tờ có giá trị, phương tiện đi lại như xe máy, ô tô,.. theo đó, đối với những tang vật, phương tiện đó thì người có thẩm quyền xử phạt được phép ra quyết định tạm giữ để phục vụ điều tra. Theo đó, khi tạm giữ tang vật, phương tiện phải được lập thành biên bản và mẫu biên bản được sử dụng là Mẫu MBB 03: Mẫu biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là mẫu biên bản được lập ra để tiến hành tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính khi xét thấy có dấu hiệu, hành vi vi phạm hành chính. Biên bản được lập khi thi hành theo Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành.
Mẫu MBB 03: Mẫu biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là mẫu biên bản được cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền lập ra dưới quyết định thi hành Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính đối với cá nhân người có hành vi vi phạm hành chính khi xét thấy có các dấu hiệu vi phạm hành chính có thể là lỗi cố ý của người có hành vi. Việc tạm giữ tang vật, phương tiện có mục đích là ngăn chặn, điều tra những hành vi đã thực hiện và biên bản tạm giữ là căn cứ hợp pháp để tiến hành nhiệm vụ này.
2. Mẫu biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:
Nội dung cơ bản của mẫu biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính trong lĩnh vực hàng hải như sau:
MBB 03
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
——————————
CƠ QUAN (1)
——-
Số: ……./BB-TGTVPTGPCC
BIÊN BẢN
Tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề trong lĩnh vực hàng hải *
Thi hành Quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề số:……/QĐ-TGTVPTGPCC ngày……/……./…….. của (2)……..
Hôm nay, hồi…… giờ….. phút, ngày……/……./…….. tại (3) ………
Chúng tôi gồm:
1. Họ và tên: ……….Chức vụ: …………
Cơ quan: ……….
Họ và tên: ………….Chức vụ: ………..
Cơ quan: ……….
2. Với sự chứng kiến của (4):
a) Họ và tên: ……….Nghề nghiệp: ………..
Nơi ở hiện nay: ………….
b) Họ và tên: …….Nghề nghiệp: ……….
Nơi ở hiện nay:………..
Tiến hành lập biên bản tạm giữ <tang vật phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề> (5) (của/nhưng) (6):……..
(1. Họ và tên): ……..Giới tính:…………
Ngày, tháng, năm sinh: …../…./……. Quốc tịch:………..
Nghề nghiệp: ………….
Nơi ở hiện tại:…………..
Số định danh cá nhân/GCNKNCM/CMND/Hộ chiếu: ……ngày cấp: …../….. /……;
Nơi cấp: ………..
(1. Tên tổ chức vi phạm): …………..
Địa chỉ trụ sở chính: ………….
Mã số doanh nghiệp: …………
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động: …………
Ngày cấp: …./……./…….;…………nơi cấp:……….
Người đại diện theo pháp luật (7): ……….Giới tính:………
Chức danh (8):……….
2. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ, gồm:
STT | Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành | Đơn vị tính | Số lượng | Chủng loại | Tình trạng | Ghi chú |
3. Giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị tạm giữ, gồm:
STT | Tên giấy phép, chứng chỉ hành nghề | Số lượng | Tình trạng | Ghi chú |
Ngoài những tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và các giấy tờ nêu trên, chúng tôi không tạm giữ thêm thứ gì khác.
4. Ý kiến trình bày của cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm: ……….
5. Ý kiến trình bày của người chứng kiến (nếu có):…………
6. Ý kiến bổ sung (nếu có):………..
Biên bản lập xong hồi…. giờ…. phút, ngày…./…/…, gồm…. tờ, được lập thành…. bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (9)……………………….. là cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm 01 bản, 01 bản lưu hồ sơ.
(Trường hợp cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản)
Lý do ông (bà) (9)….cá nhân vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không ký biên bản (10):…..
CÁ NHÂN VI PHẠM HOẶC/ĐẠI DIỆN TỔ CHỨC VI PHẠM
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
NGƯỜI CHỨNG KIẾN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
NGƯỜI LẬP BIÊN BẢN
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
NGƯỜI RA QUYẾT ĐỊNH TẠM GIỮ
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
3. Hướng dẫn lập Mẫu biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:
(1) Ghi tên cơ quan của người có thẩm quyền lập biên bản.
(2) Ghi chức danh và cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Trường hợp không xác định được người vi phạm hoặc người vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vì lý do khách quan mà không ký vào biên bản, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời 02 người chứng kiến.
(5) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, thì ghi «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính»; nếu tạm giữ giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì ghi «giấy phép, chứng chỉ hành nghề»; nếu tạm giữ cả tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề, thì ghi «tang vật, phương tiện vi phạm hành chính và giấy phép, chứng chỉ hành nghề».
(6) Ghi theo từng trường hợp cụ thể: Nếu xác định được người vi phạm/tổ chức vi phạm, thì ghi «của (ông (bà)/tổ chức) có tên sau đây:»; nếu không xác định được người vi phạm/tổ chức vi phạm, thì ghi «nhưng không xác định được người vi phạm/tổ chức vi phạm» và không phải ghi các thông tin tại mục [1].
(7) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty THHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(8) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi họ và tên của cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm. Nếu cá nhân vi phạm là người chưa thành niên, gửi cho cha/mẹ hoặc người giám hộ của người đó 01 bản.
(10) Ghi rõ lý do theo từng trường hợp cụ thể: Không xác định được người vi phạm; Người vi phạm/đại diện tổ chức vi phạm không có mặt hoặc cố tình trốn tránh hoặc vi lý do khách quan khác….
4. Một số quy định pháp luật liên quan tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:
4.1. Trường hợp tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính:
Tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính được quy định tại Điều 125
– Trong thực tế, để chứng minh các tình tiết có yếu tố vi phạm pháp luật mà không thông qua điều tra xác minh lại hành vi vi phạm đó thì rất khó để đưa ra kết luận trừ những trường hợp mức vi phạm nhẹ có thể xử phạt tại chỗ mà không cần điều tra. Chính vì vậy mà luật đã quy định được áp dụng biện pháp tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính để có thể làm căn cứ xác minh tình tiết ra quyết định xử phạt, để ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính gây hậu quả nghiêm trọng, khi có căn cứ không tạm giữ ngay thì tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tẩu tán, tiêu hủy và để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt.
Trường hợp chỉ áp dụng hình thức phạt tiền thì người có thẩm quyền xử phạt có quyền tạm giữ một trong các giấy tờ như giấy phép lái xe hoặc giấy phép lưu hành phương tiện hoặc giấy tờ cần thiết cho đến khi cá nhân, tổ chức đó chấp hành xong quyết định xử phạt.
Theo đó, khi cơ quan, người có thẩm quyền tạm giữ phương tiện trong các trường hợp nêu trên phải có quyết định bằng văn bản có chữ ký kèm theo biên bản tạm giữ và phải giao cho người vi phạm, đại diện tổ chức vi phạm 01 bản.
4.2. Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:
Cũng tại Điều 125 của Luật xử lý vi phạm hành chính cụ thể tại khoản 8 có quy định đối với tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn trong 07 ngày, kể từ ngày tạm giữ; đối với những vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp, cần tiến hành xác minh thời hạn tối đa không quá 30 ngày, kể từ ngày tạm giữ tang vật, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề không vượt quá thời hạn ra
Như vậy, trong xử phạt hành vi vi phạm hành chính thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền ra quyết định thi hành áp dụng các biện pháp xử lý hành chính. Theo đó, biện pháp tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính cũng là một biện pháp được thực hiện. Việc tạm giữ tang vật, phương tiện có vai trò quan trọng trong việc tiến hành ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính, xác minh tình tiết vi phạm và là căn cứ để áp dụng mức hình phạt.