Luật Xử lý vi phạm hành chính đã quy định về việc niêm phong và lập biên bản niêm phong là một trong những thủ tục phải được được thực hiện. Vậy, Mẫu biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có nội dung như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là gì?
Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là vật, tiền, hàng hoá, phương tiện có liên quan trực tiếp đến vi phạm hành chính, được áp dụng đối với vi phạm hành chính nghiêm trọng do lỗi cố ý của cá nhân, tổ chức.
Niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là hoạt động của cơ quan có có thẩm quyền nhằm đảm bảo nguyên trạng của tang vật, phương tiện vi phạm, tránh sự xâm phạm từ biên ngoài, bị mất, bán trái quy định, đánh tráo hoặc hư hỏng, mất linh kiện, thay thế.
Hoạt động niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính được thực hiện theo nguyên tắc: “….phải tiến hành ngay trước mặt người vi phạm; nếu người vi phạm vắng mặt thì phải tiến hành niêm phong trước mặt đại diện gia đình, đại diện tổ chức, đại diện chính quyền và người chứng kiến.” (Khoản 5, Điều 125 Luật Xử lý vi phạm).
Biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính là văn bản do người có thẩm quyền niêm phong lập, ghi nhận sự kiện và quá trình niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, với sự tham gia và xác nhận của người niêm phong, người vi phạm và người chứng kiến.
Biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính có ý nghĩa cực kỳ quan trọng, là căn cứ để chứng minh quá trình niêm phong được diễn ra theo đúng trình tự, thủ tục và quy trình. Biên bản niêm phong cũng là cơ sở để chứng minh tính tuân thủ pháp luật của người niêm phong, người vi phạm và người chứng kiến. Đồng thời, biên bản còn có ý nghĩa trong việc đảm bảo hoạt động niêm phong được diễn ra hiệu quả và mọi người liên quan có nghĩa vụ phải bảo quản, giữ gìn tang vật, phương tiện vi phạm hành chính tốt nhất.
Chủ thể có thẩm quyền tạm giữ tang vật, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính đồng thời là chủ thể có thẩm quyền áp dụng hình thức xử phạt tịch thu tang vật, phương tiện vi phạm hành chính. Với tư cách là người ra quyết định tạm giữ, thông thường thì đây cũng là người ra quyết định niêm phong, theo đó người lập biên bản tạm giữ, người ra quyết định tạm giữ có trách nhiệm bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề. Trong trường hợp tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề bị mất, bán trái quy định, đánh tráo hoặc hư hỏng, mất linh kiện, thay thế thì người ra quyết định tạm giữ phải chịu trách nhiệm bồi thường và bị xử lý theo quy định của pháp luật.
Pháp luật quy định biên bản tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề phải có chữ kí của người ra quyết định tạm giữ, tuy nhiên do tính chất của biên bản tạm giữ là phải lập ngay trong cuộc kiểm tra và phải giao ngay cho đối tượng có tang vật, phương tiện bị tạm giữ trong khi việc trực tiếp tham gia cùng đoàn kiểm tra thường không có mặt của người có thẩm quyền ra quyết định.
So với
2. Mẫu biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:
Mẫu biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được ban hành kèm theo Phụ lục, Nghị định 118/2021/NĐ-CP:
CƠ QUAN (1) Số:…./BB-MNP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
BIÊN BẢN
Mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính
bị tạm giữ theo thủ tục hành chính*
Căn cứ (2)…………….
Hôm nay, hồi… giờ… phút, ngày…./…./…….., tại (3)………..
Chúng tôi gồm:
1. Người có thẩm quyền lập biên bản – Người niêm phong:
Họ và tên:……………… Chức vụ:……..
Cơ quan:……
2. <Ông (bà)/Tổ chức>(*) vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ đã được niêm phong:
<Họ và tên>(*):……………. Giới tính:…….
Ngày, tháng, năm sinh:…./…./……. Quốc tịch:….
Nghề nghiệp:…..
Nơi ở hiện tại:…
Số định danh cá nhân/CMND/Hộ chiếu:……..;
ngày cấp:…./…./……..; nơi cấp:…..
<Tên của tổ chức>(*):…..
Địa chỉ trụ sở chính:……….
Mã số doanh nghiệp:….
Số GCN đăng ký đầu tư/doanh nghiệp hoặc GP thành lập/đăng ký hoạt động:…………………. ; ngày cấp:…./…./……..; nơi cấp:……..
Người đại diện theo pháp luật: (4)……… Giới tính:……
Chức danh: (5)………
3. Người có trách nhiệm bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ được niêm phong:
Họ và tên:………. Chức vụ:…..
Cơ quan:……..
Tiến hành mở niêm phong và lập biên bản mở niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính đã niêm phong theo Biên bản số:….BB-NPTG.
1. Tình trạng của niêm phong trước khi mở vẫn còn nguyên vẹn, không bị rách rời hoặc chắp vá.
2. Tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được mở niêm phong, gồm:
STT | Tên tang vật, phương tiện vi phạm hành chính | Đơn vị tính | Số lượng | Chủng loại | Tình trạng, đặc điểm | Ghi chú |
3. Ý kiến bổ sung khác (nếu có):……….
4. Số tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được mở niêm phong nói trên vẫn đầy đủ về số lượng, đúng chủng loại và vẫn giữ nguyên tình trạng như khi tiến hành niêm phong theo Biên bản số:…./BB-NPTG lập ngày…./…./…….. niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
Biên bản lập xong hồi… giờ… phút, ngày…./…./…….., gồm… tờ, được lập thành… bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên dưới đây; giao cho ông (bà) (6)………………… là <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) vi phạm 01 bản, giao cho ông (bà) (7)…………….. là người bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính được niêm phong 01 bản và 01 bản lưu hồ sơ.
CÁ NHÂN/NGƯỜI ĐẠI DIỆN CỦA TỔ CHỨC VI PHẠM (Ký, ghi rõ họ và tên)
| NGƯỜI NIÊM PHONG (Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên) |
NGƯỜI BẢO QUẢN TANG VẬT, PHƯƠNG TIỆN (Ký, ghi rõ chức vụ, họ và tên) |
<In ở mặt sau>(**) Biên bản đã giao trực tiếp cho <cá nhân/người đại diện của tổ chức>(*) vi phạm vào hồi… giờ… phút, ngày…./…./……..
| NGƯỜI NHẬN BIÊN BẢN (Ký, ghi rõ họ và tên) |
3. Hướng dẫn lập biên bản niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính:
* Mẫu này được sử dụng để thực hiện niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính quy định tại khoản 5 Điều 125
(1) Ghi tên cơ quan của người niêm phong tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
(2) Ghi chức vụ và cơ quan của người ra quyết định tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.
(3) Ghi địa chỉ nơi lập biên bản.
(4) Trường hợp cá nhân vi phạm/người đại diện tổ chức vi phạm không có mặt, thì người có thẩm quyền lập biên bản phải mời người thành niên đại diện cho gia đình của người vi phạm, người đại diện tổ chức nơi cá nhân vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải niêm phong đang làm việc, đại diện tổ chức vi phạm, đại diện Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải niêm phong và mời ít nhất 01 người chứng kiến.
(5) Ghi họ và tên cá nhân vi phạm hoặc người thành niên trong gia đình họ/người đại diện tổ chức vi phạm.
(6) Ghi họ và tên của người chứng kiến.
(7) Ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện cho Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn nơi có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải niêm phong; hoặc ghi họ và tên, chức vụ của người đại diện tổ chức nơi cá nhân vi phạm có tang vật, phương tiện vi phạm hành chính phải niêm phong đang làm việc.
(8) Ghi họ và tên của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi họ và tên của chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi họ và tên của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(9) Ghi chức danh của người đại diện theo pháp luật nếu là công ty TNHH một thành viên, công ty TNHH hai thành viên trở lên, công ty cổ phần; ghi chức danh chủ doanh nghiệp nếu là doanh nghiệp tư nhân; ghi chức danh của người đứng đầu tổ chức không phải là doanh nghiệp.
(10) Ghi họ và tên của người có trách nhiệm bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính.
(11) Ghi tên cơ quan của người có trách nhiệm bảo quản tang vật, phương tiện vi phạm hành chính bị tạm giữ theo thủ tục hành chính./.
Cơ sở pháp lý:
Nghị định 118/2021/NĐ-CP.