Để hoàn thiện và đưa các ứng dụng công nghệ vào thực tế, các dự án công nghệ thông tin đang được xã hội hiện đại quan tâm và chú trọng. Trước khi đưa ứng dụng công nghệ vào thực tế còn cần phải tiến hành nghiệm thu dự án công nghệ thông tin.
Mục lục bài viết
1. Mẫu biên bản nghiệm thu dự án công nghệ thông tin là gì?
Mẫu biên bản nghiệm thu dự án công nghệ thông tin là biên bản được lập ra để ghi chép về việc nghiệm thu dự án về công nghệ thông tin. Mẫu biên bản được lập ra khi hai bên tiến hành nghiệm thu dự án. Mẫu biên bản thường nêu rõ thông tin của các bên, nội dung nghiệm thu công trình.
Mẫu biên bản nghiệm thu dự án công nghệ thông tin được sử dụng để ghi chép về việc nghiệm thu dự án về công nghệ thông tin khi hai bên tiến hành nghiệm thu dự án. Biên bản chỉ được chấp thuận ký kết của hai bên khi nội dung nghiệm thu là đúng với hợp đồng đã ký kết. Biên bản thường được lập thành hai bản, mỗi bên giữ một bản.
2. Mẫu biên bản nghiệm thu dự án công nghệ thông tin:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
………, ngày….tháng….năm……
BIÊN BẢN NGHIỆM THU DỰ ÁN CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Số:………
1. Công trình (Dự án):………
2. Hạng mục công trình:……
3. Địa điểm xây dựng:………
4. Thành phần nghiệm thu:
Thành phần trực tiếp nghiệm thu
Đại diện Ban Quản lý Đầu tư và Xây dựng…………
– Ông/Bà:…….Chức vụ:……
Đại diện Nhà thầu Tư vấn giám sát
– Ông/Bà:…….Chức vụ:……
Đại diện đơn vị thiết kế
– Ông/Bà:…….Chức vụ:……..
Các đơn vị khách mời (nếu có)
Đại diện Sở chuyên ngành:………
– Ông/Bà:…….Chức vụ:……
Đại diện đơn vị quản lý khai thác
– Ông/Bà:…….Chức vụ:……
Đại diện UBND Quận/huyện……
– Ông/Bà:…….Chức vụ:……
Các đơn vị khác (nếu có).
– Ông/Bà:……….Chức vụ:…………
5. Thời gian tiến hành nghiệm thu
Bắt đầu:……giờ………..ngày………..tháng……….năm
Kết thúc: ……giờ………..ngày………..tháng……….năm
Tại:……
6. Đánh giá công trình (hạng mục công trình) được nghiệm thu
Tài liệu làm căn cứ nghiệm thu:
– Nhật ký thi công giám sát
– Biên bản nghiệm thu vật tư, thiết bị thông tin
– Biên bản nghiệm thu vận hàng thử thiết bị công nghệ thông tin
– Biên bản nghiệm thu lắp đặt thiết bị công nghệ thông tin
– Biên bản bàn giao sản phẩm dự án
– Biên bản xác nhận khối lượng đã hoàn thành
Chất lượng, khối lượng công trình (hạng mục công trình) xây dựng:
– Quy mô công trình
– Thời gian xây dựng
– Ngày khởi công:……
– Ngày hoàn thành:……
Khối lượng công trình:……
Chất lượng:………
7. Ý kiến của người giám sát thi công các dự án của chủ đầu tư về công tác ngiệm thu công việc thi công của tổng thầu đối với nhà thầu phụ
………
8. Các ý kiến khác (nếu có)
………
9. Kết luận
– Chấp nhận hay không chấp nhận nghiệm thu………
– Yêu cầu sửa chữa, hoàn thiện những tồn tại trong quá trình thi công và các yêu cầu khác (nếu có)
Các bên trực tiếp nghiệm thu chịu trách nhiệm trước pháp luật về Quyết định nghiệm thu này.
Biên bản được lập thành….bản có giá trị như nhau mỗi bên giữ…bản./.
BAN QUẢN LÝ ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
NHÀ THẦU TƯ VẤN THIẾT KẾ
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
NHÀ THẦU TƯ VẤN GIÁM SÁT
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
NHÀ THẦU THI CÔNG
(Ký tên, đóng dấu và ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn soạn thảo biên bản nghiệm thu dự án công nghệ thông tin:
Trong biên bản nghiệm thu dự án công nghệ thông tin cần nêu rõ:
– Thông tin công trình/dự án, hạng mục công trình, địa điểm xây dựng
– Nêu rõ tên và chức vụ các chủ thể có thuộc thành phần trực tiếp nghiệm thu dự án
– Thông tin các đơn vị khách mời (nếu có)
– Ghi rõ thời gian bắt đầu và thời gian kết thúc việc nghiệm thu
– Ghi rõ ngày khởi công, ngày hoành thành công trình, khối lượng công trình và chất lượng
4. Các quy định của pháp luật về nghiệm thu dự án công nghệ thông tin:
4.1. Các hoạt động cơ bản trong công tác nghiệm thu, bàn giao:
Theo Thông tư 24/2020/TT-BTTTT quy định như sau:
2. Thực hiện các thủ tục để nghiệm thu, bàn giao sản phẩm, hạng mục công việc của dự án theo quy định.
4.2. Nghiệm thu, bàn giao sản phẩm, hạng mục công việc hoàn thành của dự án:
Theo Thông tư 24/2020/TT-BTTTT:
1. Sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án được nghiệm thu, bàn giao để đưa vào sử dụng theo quy định tại Điều 35 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP.
2. Điều kiện để nghiệm thu sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án
a) Sản phẩm hoặc hạng mục công việc được hoàn thành đầy đủ về khối lượng, chất lượng, tiến độ, các yêu cầu theo hợp đồng và thiết kế chi tiết được phê duyệt;
b) Sản phẩm hoặc hạng mục công việc được kiểm thử hoặc vận hành thử đáp ứng yêu cầu chất lượng theo quy định tại Điều 34 Nghị định số 73/2019/NĐ-CP và Điều 10 của Thông tư này.
3. Chủ đầu tư và các đơn vị có liên quan thỏa thuận về nội dung nghiệm thu, thời điểm, địa điểm nghiệm thu, bàn giao sau khi đáp ứng các điều kiện quy định tại khoản 2 Điều này. Kết quả nghiệm thu, bàn giao được lập thành biên bản theo mẫu tại Phụ lục I của Thông tư này.
4. Sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án chỉ được bàn giao cho chủ đầu tư sau khi đã nghiệm thu đạt yêu cầu chất lượng.
5. Nhà thầu triển khai có trách nhiệm bàn giao sản phẩm hoặc hạng mục công việc cho chủ đầu tư, đồng thời phải chuyển giao kèm theo các tài liệu sau:
a) Hồ sơ hoàn thành sản phẩm hoặc hạng mục công việc của dự án theo danh mục tại Phụ lục IV của Thông tư này;
b) Bộ chương trình cài đặt phần mềm và mã nguồn của chương trình (nếu có);
c) Các tài liệu hướng dẫn sử dụng, quản trị, vận hành; tài liệu phục vụ đào tạo người sử dụng, quản trị, vận hành; tài liệu quy trình bảo trì (nếu có); hướng dẫn về kỹ thuật và tiêu chuẩn, quy chuẩn (nếu có). Nội dung chủ yếu của công tác quản trị, vận hành, bảo trì sản phẩm hoặc hạng mục công việc theo hướng dẫn tại Phụ lục số 3a, 3b của Phụ lục III Thông tư này;
d) Tài liệu kỹ thuật phục vụ kết nối theo quy định (đối với dự án có kết nối, chia sẻ dữ liệu giữa các bộ, cơ quan trung ương, địa phương);
đ) Các tài liệu của từng giai đoạn trong quá trình xây dựng, phát triển, nâng cấp, mở rộng phần mềm theo nội dung hợp đồng đã ký kết.
Các tài liệu bàn giao quy định tại khoản này phải được xác định rõ trong hợp đồng và là một phần trong sản phẩm của toàn bộ dự án.
Như vậy, Thông tư 24/2020/TT-BTTTT về cơ bản đã quy định về công tác triển khai và nghiệm thu dự án đầu tư ứng dụng dụng công nghệ thông tin đã quy định và đưa ra các hướng dẫn nhằm giúp việc triển khai các dự án công nghệ thông tin phù hợp với thực tiễn và giúp các đơn vị triển khai khắc phục được một số nội dung chưa hợp lý so với thông tư 28/2010/TT-BTTTT đã ban hành ngày 13/12/2010.
4.3. Hồ sơ nghiệm thu dự án ứng dụng công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường cấp chủ đầu tư:
Hồ sơ nghiệm thu dự án ứng dụng công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường cấp chủ đầu tư được quy định tại Thông tư 58/2015/TT-BTNMT quy định thẩm định, kiểm tra và nghiệm thu dự án ứng dụng công nghệ thông tin tài nguyên và môi trường do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành, theo đó:
1. Hồ sơ nghiệm thu cấp chủ đầu tư
Hồ sơ nghiệm thu công trình, sản phẩm theo niên độ, toàn bộ dự án hoặc theo các công đoạn trên cơ sở kết quả kiểm tra, nghiệm thu từng hạng mục, sản phẩm, dự án của đơn vị kiểm tra.
Đơn vị kiểm tra tổng hợp, đóng thành tập Hồ sơ nghiệm thu của Chủ đầu tư theo niên độ và toàn bộ dự án lập thành sáu (06) bộ, trong đó một (01) bộ lưu tại Chủ quản đầu tư, hai (02) bộ lưu tại Chủ đầu tư, một (01) bộ lưu tại Đơn vị thi công, một (01) bộ lưu tại Đơn vị kiểm tra, một (01) bộ giao nộp kèm theo sản phẩm, bao gồm:
a) Văn bản pháp lý:
– Quyết định phê duyệt Dự án; quyết định phê duyệt Thiết kế kỹ thuật -tổng dự toán (bao gồm cả điều chỉnh, bổ sung – nếu có).
–
– Hợp đồng kiểm tra hoặc văn bản giao nhiệm vụ cho đơn vị kiểm tra.
b) Phần hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu của Đơn vị thi công:
– Báo cáo tổng kết kỹ thuật theo Mẫu 3.06 – Phụ lục 3;
– Báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng theo Mẫu 3.07 – Phụ lục 3;
– Biên bản bàn giao sản phẩm/tài liệu theo Mẫu 3.15 – Phụ lục 3.
c) Phần hồ sơ kiểm tra, nghiệm thu của Đơn vị kiểm tra:
+ Biên bản nghiệm thu chất lượng, khối lượng theo Mẫu 3.13 – Phụ lục 3.
+ Báo cáo kiểm tra, nghiệm thu chất lượng, khối lượng Mẫu 3.14 – Phụ lục 3;
d) Phần hồ sơ nghiệm thu của Chủ đầu tư:
– Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án (kết thúc dự án) theo Mẫu 3.16 – Phụ lục 3;
– Báo cáo giám sát thi công, quản lý chất lượng theo Mẫu 3.17 – Phụ lục 3;
– Biên bản bàn giao sản phẩm dự án (đối với hồ sơ kết thúc dự án) quy định tại Điều 26 Thông tư này.
3. Hồ sơ hồ sơ nghiệm thu dự án hoàn thành
Chủ đầu tư có trách nhiệm lập Hồ sơ nghiệm thu dự án hoàn thành phục vụ quyết toán dự án theo quy định, bao gồm:
– Công văn đề nghị quyết toán dự án theo Mẫu 3.19 – Phụ lục 3;
– Biên bản nghiệm thu hoàn thành dự án (kết thúc dự án) theo Mẫu 3.16 – Phụ lục 3;
– Bản xác nhận khối lượng đã hoàn thành theo Mẫu 3.18 – Phụ lục 3;
– Biên bản bàn giao sản phẩm dự án quy định tại Điều 26 Thông tư này;
– Biên bản thẩm định Hồ sơ nghiệm thu công trình, sản phẩm của chủ quản đầu tư (nếu có);
Hồ sơ nghiệm thu dự án hoàn thành lập thành bốn (04) bộ, lưu một (01) bộ tại Chủ quản đầu tư, hai (02) bộ tại Chủ đầu tư, một (01) bộ lưu kèm sản phẩm.
Trên đây là những thông tin về mẫu biên bản nghiệm thu dự án công nghệ thông tin và các quy định của pháp luật về nghiệm thu dự án công nghệ thông tin mà chúng tôi chia sẻ tới quý bạn đọc.