Việc kiểm tra việc thực hiện công tác tài chính của Đảng theo định kỳ là một việc vô cùng quan trọng và phải được lập thành biên bản. Vậy biên bản kiểm tra việc thực hiện công tác tài chính Đảng là gì?
Mục lục bài viết
1. Biên bản kiểm tra việc thực hiện công tác tài chính Đảng là gì?
Biên bản kiểm tra việc thực hiện công tác tài chính Đảng là văn bản do Ủy ban kiểm tra của Đảng ủy lập ra khi tiến hành kiểm tra việc thực hiện công tác tài chính của một chi bộ nhất định. Mẫu biên bản nêu rõ thông tin thành phần làm việc, kết quả làm việc, những ưu và khuyết điểm trong công tác thực hiện công tác tài chính.
Mẫu biên bản kiểm tra thực hiện công tác tài chính Đảng là mẫu biên bản được lập ra để ghi chép lại việc kiểm tra thực hiện công tác tài chính Đảng. Biên bản kiểm tra công tác tài chính của Đảng phải được công khai, minh bạch và được nhất trí thông qua và sự xác nhận của Ủy ban kiểm tra Đảng ủy
2. Mẫu biên bản kiểm tra việc thực hiện công tác tài chính Đảng:
ĐẢNG UỶ …
ỦY BAN KIỂM TRA
*
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
—————
……, ngày…tháng…năm…
BIÊN BẢN KIỂM TRA
Thực hiện công tác tài chính đảng; thu, nộp, quản lý và sử dụng đảng phí ….
Hôm nay, vào hồi … giờ .. phút ngày …, tại … Đoàn kiểm tra của … tiến hành kiểm tra.
A- THÀNH PHẦN LÀM VIỆC
Đoàn kiểm tra:
1- Đ/c …- Trưởng đoàn.
2- Đ/c …- Phó đoàn.
3- Đ/c …- Thư ký.
Chi bộ…:
1- ….
2- ….
Công tác chuẩn bị:
B- KẾT QUẢ LÀM VIỆC
I- Công bố Quyết định Kiểm tra
– Thống nhất lịch kiểm tra tại chi bộ.
II- Kết quả Kiểm tra.
1- Việc quán triệt nâng cao nhận thức cho cán bộ, đảng viên các quy định về tài chính cấp ủy và thực hiện thu nộp, quản lý, sử dụng đảng phí:
2- Việc thực hiện công tác tài chính cấp ủy và thực hiện thu nộp, quản lý, sử dụng đảng phí:
2.1- Công tác tài chính Đảng:
Hàng năm, Đảng uỷ lãnh đạo thực hiện công tác tài chính Đảng theo quy định,…đồng thời chi hoạt động từ nguồn Đảng phí.
Thu: – Dư năm 20… chuyển sang: ……….
– Đảng phí năm 20…: ………
Chi: – Trích nộp các cấp: ……
– Chi hoạt động: …..
Dư đến tháng năm 20…:
2.2- Tình hình thu nộp, quản lý và sử dụng đảng phí:
– Tổng số đảng viên:
2.1- Tình hình thu đảng phí:
– Số đảng phí phải thu: …………
+ Số đảng phí đã thu: …….
– Số đảng phí trích lại chi bộ: …….
+ Số phải trích: ……
+ Số đã trích: ………
– Số đảng phí trích lên đảng bộ: ……..
+ Số phải trích: …..
+ Số đã trích: ….
2.2- Thực hiện nguyên tắc thu nộp, quản lý, sử dụng đảng phí; chứng từ, sổ sách:
C- KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
I- Kết luận
1- Ưu điểm:.
2- Khuyết điểm, hạn chế:
II- Kiến nghị.
T/M CHI BỘ…
BÍ THƯ
TRƯỞNG ĐOÀN
3. Hướng dẫn viết biên bản kiểm tra việc thực hiện công tác tài chính Đảng:
Biên bản kiểm tra việc thực hiện công tác tài chính Đảng phải ghi nhận địa điểm và thời gian lập biên bản, thành phần làm việc ( đoàn kiểm tra gồm những ai và chức danh là gì) và công tác chuẩn bị cho việc kiểm tra việc thực hiện công tác tài chính Đảng.
Phần tiếp theo của Biên bản kiểm tra việc thực hiện công tác tài chính Đảng là kết quả làm việc sẽ bao gồm những nội dung sau:
– Công bố Quyết định Kiểm tra
– Thống nhất lịch kiểm tra tại chi bộ.
– Kết quả Kiểm tra: Việc quán triệt nâng cao nhận thức cho cán bộ, đảng viên các quy định về tài chính cấp ủy và thực hiện thu nộp, quản lý, sử dụng đảng phí. Và việc thực hiện công tác tài chính cấp ủy và thực hiện thu nộp, quản lý, sử dụng đảng phí:
– Công tác tài chính Đảng
– Kết luận và một số kiến nghị của Ủy ban Kiểm tra Đảng ủy.
Cuối biên bản kiểm tra việc thực hiện công tác tài chính Đảng là sự xác nhận của bí thư chi bộ và trưởng đoàn kiểm tra.
4. Quy định về Đảng phí:
Đối tượng và mức đóng đảng phí của đảng viên
*Đảng viên trong các cơ quan hành chính, tổ chức chính trị, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% bao gồm các khoản sau:
– Tiền lương theo ngạch bậc, lương chức vụ, chức danh hoặc tiền công.
– Tiền lương theo ngạch bậc, lương chức vụ, chức danh tăng thêm theo quy định của Chính phủ.
– Các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội.
* Đảng viên trong lực lượng vũ trang nhân dân
+Đảng viên trong Quân đội nhân dân
– Đảng viên là sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp hưởng lương theo cấp bậc quân hàm : mức đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền lương cấp bậc, quân hàm, các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội.
– Đảng viên là hạ sĩ quan, binh sĩ, mức đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% phụ cấp quân hàm; Đảng viên là sinh viên, học viên dân sự tại các học viện, nhà trường quân đội, mức đóng đảng phí là 3.000 đồng/tháng.
– Đảng viên là công nhân, công chức, viên chức, quốc phòng, lao động hợp đồng mức đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền lương theo ngạch, bậc, phụ cấp thâm niên vượt khung (nếu có) và tiền công.
+ Đảng viên trong Công an nhân dân
– Đảng viên là sĩ quan, hạ sĩ quan nghiệp vụ, hạ sĩ quan hưởng lương theo cấp bậc quân hàm: mức đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% tiền lương theo cấp bậc quân hàm, ngạch, bậc và các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội.
– Đảng viên là công chức, viên chức Công an nhân dân, lao động
– Đảng viên là hạ sĩ quan, chiến sĩ nghĩa vụ hưởng phụ cấp quân hàm; học viên hưởng sinh hoạt phí: mức đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% phụ cấp, sinh hoạt phí.
+ Đối với đảng viên thuộc các đối tượng trên đây, nếu làm việc trong các doanh nghiệp thuộc lực lượng vũ trang thì mức đóng đảng phí thực hiện theo quy định tại điểm 4 mục II Hướng dẫn này.
* Đảng viên hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng do bảo hiểm xã hội chi trả, mức đóng đảng phí bằng 0,5% tiền lương hưu, trợ cấp hằng tháng.
Trường hợp đảng viên nghỉ hưu nhưng được các cơ quan nhà nước, các tổ chức chính trị – xã hội, các tổ chức xã hội – nghề nghiệp, đơn vị sự nghiệp công lập, mời tiếp tục làm việc được hưởng tiền công, phụ cấp hằng tháng, mức đóng đảng phí bao gồm: 0,5% tiền lương hưu, trợ cấp hằng tháng và 0,5% tiền công, phụ cấp được hưởng.
* Đảng viên là cán bộ không chuyên trách cấp xã, thôn, tổ dân phố được hưởng phụ cấp hằng tháng, mức đóng đảng phí bằng 1% mức phụ cấp.
* Đảng viên làm việc trong các doanh nghiệp nhà nước, công ty cổ phần, công ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân, tập đoàn kinh tế, tổng công ty, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên, công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, đơn vị sự nghiệp công lập. Mức đóng đảng phí hằng tháng bằng 1% các khoản sau:
– Tiền lương theo ngạch bậc, lương chức vụ, chức danh hoặc tiền công.
– Tiền lương theo ngạch bậc, lương chức vụ, chức danh tăng thêm từ quỹ tiền lương của đơn vị theo quy định của Chính phủ.
– Các khoản phụ cấp tính đóng bảo hiểm xã hội.
Trường hợp đảng viên đã nghỉ chế độ được bảo hiểm xã hội chi trả tiền lương hưu, hoặc trợ cấp hằng tháng được các doanh nghiệp trên mời làm việc, mức đóng đảng phí bằng 0,5% tiền lương hưu, trợ cấp hằng tháng và 0,5% tiền công và phụ cấp (nếu có) do các doanh nghiệp chi trả.
*Đảng viên là học sinh, sinh viên không hưởng lương và phụ cấp, mức đóng đảng phí 3.000 đồng/tháng.
*Đảng viên là chủ trang trại; chủ cửa hàng thương mại, sản xuất, kinh doanh dịch vụ, mức đóng đảng phí theo các khu vực như sau:
– Khu vực nội thành các thành phố trực thuộc Trung ương đóng đảng phí 30.000 đồng/tháng.
– Khu vực nội thành đô thị loại I, loại II, loại III của các tỉnh trực thuộc Trung ương đóng đảng phí 25.000 đồng/tháng.
– Khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo (địa bàn khu vực III theo quy định của Chính phủ) đóng đảng phí 15.000 đồng/tháng.
– Các khu vực còn lại đóng đảng phí 20.000 đồng/tháng.
Trường hợp đảng viên là chủ trang trại; chủ cửa hàng thương mại, sản xuất, kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng hưởng lương hưu, trợ cấp hằng tháng do bảo hiểm xã hội chi trả, đóng đảng phí bằng 50% theo các mức nêu trên và 0,5% tiền lương hưu, trợ cấp hằng tháng.
* Đảng viên không thuộc các đối tượng trên
+ Trong độ tuổi lao động
– Khu vực nội thành các thành phố trực thuộc Trung ương, mức đóng đảng phí 10.000 đồng/tháng.
– Khu vực nội thành đô thị loại I, loại II, loại III của các tỉnh trực thuộc Trung ương đóng đảng phí 8.000 đồng/tháng.
– Khu vực miền núi, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo (địa bàn khu vực III theo quy định của Chính phủ) đóng đảng phí 4.000 đồng/tháng.
– Các khu vực còn lại đóng đảng phí 6.000 đồng/tháng.
+ Đối với đảng viên ngoài độ tuổi lao động (trên 55 tuổi đối với nữ, trên 60 tuổi đối với nam) mức đóng đảng phí bằng 50% mức đóng của Đảng viên trong độ tuổi lao động theo từng khu vực.
* Đảng viên sống, học tập, làm việc ở ngoài nước
+Đảng viên ra nước ngoài theo diện được hưởng lương hoặc sinh hoạt phí tại cơ quan đại diện (kể cả phu nhân, phu quân) hoặc doanh nghiệp đầu tư ra nước ngoài và lưu học sinh, chuyên gia, cộng tác viên…., mức đóng đảng phí bằng 1% tiền lương hoặc sinh hoạt phí.
+ Đảng viên đi du học tự túc, đảng viên đi xuất khẩu lao động, đảng viên đi theo gia đình, đảng viên là thành phần tự do làm ăn sinh sống :
+ Đảng viên đi du học tự túc, đảng viên đi theo gia đình, đảng viên là thành phần tự do làm ăn sinh sống
– Đảng viên đi du học tự túc, đảng viên đi theo gia đình, mức đóng tương đương 2 USD/tháng.
– Đảng viên là thành phần tự do làm ăn sinh sống; kinh doanh, dịch vụ nhỏ, mức đóng tương đương 3 USD/tháng.
+ Đảng viên đi xuất khẩu lao động
– Làm việc tại các nước thuộc các nước công nghiệp phát triển và các nước có mức thu nhập bình quân trên đầu người cao, mức đóng đảng phí hằng tháng tương đương 4 USD/tháng.
– Làm việc tại các nước còn lại, mức đóng hằng tháng tương đương 2 USD/tháng.
+ Đảng viên là chủ hoặc đồng chủ sở hữu các doanh nghiệp, khu thương mại, mức đóng đảng phí tối thiểu hằng tháng tương đương 10 USD/tháng.
* Các khoản phụ cấp, trợ cấp được trả bằng hiện vật; các khoản phụ cấp không tính đóng bảo hiểm xã hội; trợ cấp chính sách xã hội như : trợ cấp người hoạt động cách mạng trước năm 1945, trợ cấp Bà Mẹ Việt Nam Anh hùng, Anh hùng lực lượng vũ trang, Anh hùng lao động, trợ cấp thương tật, trợ cấp thân nhân liệt sĩ, trợ cấp nhiễm chất độc da cam…; không tính vào thu nhập để tính đóng đảng phí.
* Khuyến khích đảng viên thuộc các đối tượng nêu trên đây tự nguyện đóng đảng phí cao hơn mức quy định nhưng phải được chi ủy hoặc chi bộ (đối với chi bộ không có chi ủy) đồng ý.
* Đảng viên có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, nếu có đơn đề nghị miễn hoặc giảm mức đóng đảng phí, chi bộ xem xét, báo cáo lên cấp ủy cơ sở quyết định.