Biên bản kiểm tra đánh giá hồ sơ và dữ liệu là một văn bản được sử dụng thường xuyên đối với những cơ sở kinh doanh dịch vụ kiểm định chất lượng xe cơ giới. Biên bản kiểm tra đánh giá hồ sơ và dữ liệu là gì? Mẫu đơn và cách thức soạn thảo biên bản kiểm tra đánh giá hồ sơ và dữ liệu được tiến hành ra sao?
Mục lục bài viết
1. Biên bản kiểm tra đánh giá hồ sơ và dữ liệu là gì?
Biên bản kiểm tra đánh giá hồ sơ và dữ liệu là biên bản được soạn thảo nhằm mục đích ghi chép về hoạt động đánh giá hồ sơ và dữ liệu trong công tác kiểm định xe cơ giới. Nội dung biên bản bao gồm thông tin của đơn vị tiến hành thủ tục kiểm tra đánh giá hồ sơ và dữ liệu xe cơ giới, nội dung kiểm tra, đánh giá,…biên bản hoàn thành khi có chữ ký xác nhận của các bên.
Biên bản kiểm tra đánh giá hồ sơ và dữ liệu là biên bản được soạn thảo bởi các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
Biện bản là sự ghi nhận toàn bộ quá trình tiến hành kiểm tra đánh giá hồ sơ và dữ liệu của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đối với cơ sở thực hiện hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định chất lượng xe cơ giới
Trong một số trường hợp, bản kiểm tra đánh giá hồ sơ và dữ liệu trở thành căn cứ pháp lý có tính khách quan, chân thực nhất về hoạt động kianh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới của cơ sở kinh doanh.
2. Biên bản kiểm tra đánh giá hồ sơ và dữ liệu mới nhất hiện nay:
Mẫu biên bản kiểm tra đánh giá hồ sơ và dữ liệu được ban hành kèm theo Thông tư số 18/2019/TT-BGTVT ngày 20 tháng 5 năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BIÊN BẢN KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ
Hồ sơ và dữ liệu
Được sự ủy quyền và phân công nhiệm vụ của Ông Trưởng đoàn đánh giá, hôm nay, ngày… tháng… năm……tại Đơn vị Đăng kiểm xe cơ giới… chúng tôi gồm:
1. Ông:…Phòng Kiểm định xe cơ giới;
2. Ông:……Lãnh đạo Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.
Đã tiến hành đánh giá việc tuân thủ các quy định có liên quan trong công tác kiểm định của cá nhân, đơn vị thông qua kiểm tra xác suất hồ sơ và dữ liệu lưu trữ:
1. Kiểm tra hồ sơ:
…………
2. Kiểm tra dữ liệu:
……….
3. Yêu cầu sửa chữa khắc phục những vấn đề sau:
…….
4. Kết luận:
Việc tuân thủ các quy định có liên quan trong công tác kiểm định của cá nhân, đơn vị thông qua kiểm tra xác suất hồ sơ và dữ liệu lưu trữ đúng quy định, đảm bảo duy trì hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
Việc tuân thủ các quy định có liên quan trong công tác kiểm định của cá nhân, đơn vị thông qua kiểm tra xác suất hồ sơ và dữ liệu lưu trữ không đảm bảo duy trì hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới.
Đơn vị đăng kiểm/ Tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm
(Ký tên, đóng dấu )
Người kiểm tra
(Ký, ghi rõ họ tên)
Biên bản đã được thông qua và lập thành 02 bản, 01 bản lưu tại đơn vị đăng kiểm, 01 bản gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam.
3. Hướng dẫn soạn thảo biên bản kiểm tra đánh giá hồ sơ và dữ liệu chi tiết nhất:
Phần thông tin của người đại diện Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới:
1. Ông:…Phòng Kiểm định xe cơ giới;
2. Ông:……Lãnh đạo Đơn vị đăng kiểm xe cơ giới.
1. Kiểm tra hồ sơ:
Ghi rõ nội dung hồ sơ đã tiến hành kiểm tra
2. Kiểm tra dữ liệu:
Ghi rõ nội dung dữ liệu đã tiến hành kiểm tra
3. Yêu cầu sửa chữa khắc phục những vấn đề sau:
Trên cơ sở của hoạt động kiểm tra hồ sơ vfa dữ liệu đưa ra những yêu cầu sửa chữa cần thiết.
Chú ý nội dung sửa chữa phải được ghi chính xác, chi tiết nhất có thể bởi đây sẽ là căn cứ để xác định thẩm quyền phê duyệt cũng như nội dung sửa chữa nào sẽ được phê duyệt bới cơ quan có thẩm quyền.
4. Kết luận:
Kết thúc biên bản hai bên đưa ra kết luận chung về toàn bộ nội dung được đề cập đến trong biên bản.
Phần kết thúc nội dung biên bản là sự thỏa thuận và thông nhất ý chí giữa các bên tham gia
Đơn vị đăng kiểm/ Tổ chức thành lập đơn vị đăng kiểm ký tên và đóng dấu ở góc bên trái của biên bản
Người kiểm tra ký rõ họ tên ở góc bên phải của biên bản.
4. Một số quy định của pháp luật về hoạt động kinh doanh dịch vụ kiểm định xe cơ giới:
Căn cứ pháp lý: Nghị định 139/2018/NĐ-CP
4.1 Điều kiện cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới:
Tổ chức đáp ứng điều kiện về cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định, nhân lực theo quy định và Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về đơn vị đăng kiểm do Bộ Giao thông vận tải ban hành được cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới.
Điều kiện về cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định
– Mặt bằng đơn vị đăng kiểm là nơi dùng để bố trí các công trình phục vụ việc kiểm định xe cơ giới trên cùng một khu đất, có diện tích được quy định như sau:
+ Đối với đơn vị đăng kiểm có một dây chuyền kiểm định loại I, diện tích mặt bằng tối thiểu sử dụng cho hoạt động kiểm định là 1.250 m2;
+ Đối với đơn vị đăng kiểm có một dây chuyền kiểm định loại II, diện tích mặt bằng tối thiểu sử dụng cho hoạt động kiểm định là 1.500 m2;
+ Đối với đơn vị đăng kiểm có hai dây chuyền kiểm định, diện tích mặt bằng tối thiểu sử dụng cho hoạt động kiểm định là 2.500 m2;
+ Đối với đơn vị đăng kiểm có từ 03 (ba) dây chuyền kiểm định trở lên thì diện tích sử dụng cho hoạt động kiểm định từ dây chuyền thứ 3 trở lên tăng thêm tương ứng cho mỗi dây chuyền không nhỏ hơn 625 m2.
– Xưởng kiểm định
+ Xưởng kiểm định chỉ có một dây chuyền kiểm định loại I: Kích thước thông xe tối thiểu (dài x rộng x cao) là 30 x 4 x 3,5 (m);
+ Xưởng kiểm định chỉ có một dây chuyền kiểm định loại II: Kích thước thông xe tối thiểu (dài x rộng x cao) là 36 x 5 x 4,5 (m);
+ Đối với xưởng kiểm định có nhiều dây chuyền kiểm định bố trí cạnh nhau thì khoảng cách giữa tâm các dây chuyền kiểm định không nhỏ hơn 4 m và khoảng cách từ tâm dây chuyền ngoài cùng đến mặt trong tường bao gần nhất của xưởng kiểm định không nhỏ hơn 2,5 m;
+ Đối với trường hợp dây chuyền kiểm định bố trí tại nhiều xưởng kiểm định thì tổng chiều dài tối thiểu các xưởng kiểm định phải bằng chiều dài tương ứng với loại dây chuyền quy định tại điểm a, điểm b khoản này.
– Dây chuyền kiểm định phải được bố trí, lắp đặt các thiết bị kiểm tra và dụng cụ kiểm tra phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia do Bộ Giao thông vận tải ban hành, đảm bảo kiểm tra được đầy đủ các hệ thống, tổng thành, chi tiết của xe cơ giới tham gia giao thông để đảm bảo chất lượng an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường theo quy định của Luật giao thông đường bộ.
Điều kiện về nhân lực
Nhân lực trong đơn vị đăng kiểm phải đảm bảo các điều kiện sau:
– Mỗi dây chuyền kiểm định phải có tối thiểu 03 đăng kiểm viên, trong đó có ít nhất một đăng kiểm viên xe cơ giới bậc cao.
– Có phụ trách dây chuyền kiểm định. Mỗi phụ trách dây chuyền kiểm định chỉ được phụ trách tối đa hai dây chuyền kiểm định.
– Có lãnh đạo đơn vị đăng kiểm và nhân viên nghiệp vụ đáp ứng các quy định
4.2 Thủ tục cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới:
Bước 1: Chuẩn bi hồ sơ
Sau khi hoàn thành việc xây dựng, lắp đặt cơ sở vật chất kỹ thuật của đơn vị đăng kiểm, tổ chức lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới gửi về Cục Đăng kiểm Việt Nam, hồ sơ bao gồm:
+ Văn bản đề nghị kiểm tra cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới
+ Danh sách trích ngang kèm theo bản sao được chứng thực
+ Bản đối chiếu các quy định về cơ sở vật chất, dây chuyền kiểm định theo quy chuẩn kỹ thuật quốc gia
+ Bản vẽ bố trí mặt bằng tổng thể và mặt bằng nhà xưởng có bố trí các dây chuyền và thiết bị kiểm tra
+ Tài liệu về bảo đảm an toàn lao động, phòng cháy, chữa cháy theo quy định của pháp luật.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Sau khi chuẩn bị đầy đủ hồ sơ theo quy định, tổ chức gửi hồ sơ đến Cục Đăng kiểm Việt Nam. Có thể lựa chọn gửi hồ sơ trực tiếp hoặc phương thức gửi hồ sơ qua đường bưu điện
Bước 3: Tiếp nhận và xử lý hồ sơ
– Trong vòng 03 ngày làm việc, nếu hồ sơ đầy đủ và phù hợp theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam
Trường hợp hồ sơ không đầy đủ, không phù hợp theo quy định, Cục Đăng kiểm Việt Nam phải thông báo cho tổ chức bằng văn bản, trong đó nêu rõ lý do;
– Trong vòng 05 ngày làm việc, kể từ ngày thông báo kiểm tra, đánh giá, Cục Đăng kiểm Việt Nam tiến hành kiểm tra, đánh giá thực tế. Kết quả đánh giá được lập thành Biên bản theo quy định.
Nếu đạt yêu cầu thì cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện hoạt động kiểm định xe cơ giới trong thời hạn 05 ngày làm việc
Nếu kết quả kiểm tra, đánh giá không đạt yêu cầu thì Cục Đăng kiểm Việt Nam phải thông báo bằng văn bản trong vòng 05 ngày làm việc để tổ chức khắc phục và tiến hành kiểm tra, đánh giá lại.