Sự phối hợp, chung tay vào cuộc của các ngành chức năng, ý thức của người kinh doanh, người tiêu dùng là rất cần thiết trong nỗ lực đẩy lùi thực phẩm bẩn. Dưới đây là mẫu biên bản kiểm tra an toàn thực phẩm tại cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố.
Mục lục bài viết
- 1 1. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với nơi bày bán thức ăn đường phố:
- 2 2. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với nguyên liệu, dụng cụ ăn uống, chứa đựng thực phẩm và người kinh doanh thức ăn đường phố:
- 3 3. Nội dung kiểm tra đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố:
1. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với nơi bày bán thức ăn đường phố:
-Phải cách biệt nguồn gây độc hại, nguồn gây ô nhiễm.
-Phải được bày bán trên bàn, giá, kệ, phương tiện bảo đảm vệ sinh an toàn thực phẩm, mỹ quan đường phố.
Ban hành theo thẩm quyền hoặc trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành văn bản quy phạm pháp luật, quy chuẩn kỹ thuật địa phương; xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch vùng, cơ sở sản xuất thực phẩm an toàn để bảo đảm việc quản lý được thực hiện trong toàn bộ chuỗi cung cấp thực phẩm.Chịu trách nhiệm quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn; quản lý điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ, thức ăn đường phố, cơ sở kinh doanh, dịch vụ ăn uống, an toàn thực phẩm tại các chợ trên địa bàn và các đối tượng theo phân cấp quản lý.
2. Điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm đối với nguyên liệu, dụng cụ ăn uống, chứa đựng thực phẩm và người kinh doanh thức ăn đường phố:
– Nguyên liệu để chế biến thức ăn đường phố phải bảo đảm an toàn thực phẩm, có nguồn gốc, xuất xứ rõ ràng.
– Dụng cụ ăn uống, chứa đựng thực phẩm phải bảo đảm an toàn vệ sinh.
-Bao gói và các vật liệu tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm không được gây ô nhiễm và thôi nhiễm vào thực phẩm.
– Có dụng cụ che nắng, mưa, bụi bẩn, côn trùng và động vật gây hại.
-Có đủ nước đạt quy chuẩn kỹ thuật phục vụ việc chế biến, kinh doanh.
– Tuân thủ quy định về sức khoẻ, kiến thức và thực hành đối với người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm.
Đặc biệt khi bố trí kinh doanh ở khu vực công cộng (bến xe, bến tàu, nhà ga, khu du lịch, khu lễ hội, triển lãm), hè đường phố thì nơi bày bán thực phẩm phải cách biệt các nguồn ô nhiễm, bảo đảm sạch sẽ, không gây ô nhiễm môi trường xung quanh. Trường hợp kinh doanh trên các phương tiện để bán rong phải thiết kế khoang chứa đựng, bảo quản thức ăn, đồ uống bảo đảm vệ sinh, phải chống được bụi bẩn, mưa, nắng, ruồi nhặng và côn trùng gây hại.Về trang thiết bị, phải có đủ dụng cụ để chế biến, bảo quản, bày bán riêng biệt thực phẩm sống và thức ăn ngay; có đủ dụng cụ ăn uống, bao gói chứa đựng thức ăn bảo đảm vệ sinh; có đủ trang bị che đậy, bảo quản thức ăn trong quá trình vận chuyển, kinh doanh và bảo đảm luôn sạch sẽ; bàn ghế, giá tủ để bày bán thức ăn, đồ uống phải cách mặt đất ít nhất 60cm.Thức ăn ngay, đồ uống phải để trong tủ kính hoặc thiết bị bảo quản hợp vệ sinh và phải chống được bụi bẩn, mưa, nắng, ruồi nhặng và côn trùng xâm nhập. Đồng thời, các cơ sở này phải trang bị, sử dụng thùng rác có nắp, túi đựng để thu gom, chứa đựng rác thải và phải chuyển đến địa điểm thu gom rác thải công cộng trong ngày; nước thải phải được thu gom và bảo đảm không gây ô nhiễm môi trường nơi kinh doanh.
3. Nội dung kiểm tra đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, kinh doanh thức ăn đường phố:
-Kiểm tra hồ sơ hành chính, pháp lý của cơ sở: Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm (đối với cơ sở thuộc diện cấp giấy), Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm. Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm;
-Kiểm tra hồ sơ, tài liệu và chấp hành của chủ cơ sở về điều kiện cơ sở, trang thiết bị dụng cụ; người trực tiếp sản xuất, kinh doanh thực phẩm; quy trình sản xuất, chế biến; thực hành vệ sinh an toàn thực phẩm của nhân viên; vận chuyển và bảo quản thực phẩm; nguồn nước; nguồn gốc xuất xứ đối với thực phẩm và nguyên liệu dùng để sản xuất, chế biến thực phẩm; lưu mẫu; các quy định khác có liên quan;
-Lấy mẫu thức ăn, nguyên liệu thực phẩm để kiểm nghiệm trong trường hợp cần thiết.
Mẫu biên bản kiểm tra an toàn thực phẩm tại cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố sẽ bao gồm những nội dung sau:
BIÊN BẢN KIỂM TRA AN TOÀN THỰC PHẨM TẠI CƠ SỞ KINH DOANH THỨC ĂN ĐƯỜNG PHỐ
(Kèm theo
TÊN CƠ QUAN KIỂM TRA | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BB-….. | …….., ngày …. tháng …. năm ….. |
BIÊN BẢN
Kiểm tra an toàn thực phẩm tại cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố
Thực hiện Quyết định số /QĐ-…. ngày …. tháng … năm …. của …. về việc kiểm tra an toàn thực phẩm ………, hôm nay vào hồi….. giờ…. ngày …. tháng …. năm ….. Đoàn kiểm tra theo Quyết định số…….của …… tiến hành kiểm tra tại Cơ sở kinh doanh thức ăn đường phố ……
Địa chỉ: ……
ĐT: ……… Fax: ……
1. Thành phần đoàn kiểm tra:
(1). …… chức vụ: Trưởng đoàn
(2). …… Thành viên
(3). ……
2. Đại diện cơ sở được kiểm tra:
(1). …… chức vụ:
(2). ……
3. Với sự tham gia của (nếu có):
(1). …… chức vụ:
(2). ……
II. Nội dung và kết quả kiểm tra
1. Hồ sơ hành chính, pháp lý của cơ sở:
– Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh: (Có/Không)……………
– Số người lao động: …… Trong đó: Trực tiếp: …… Gián tiếp: ……
– Giấy xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm: ……
– Giấy xác nhận đủ sức khỏe của chủ cơ sở và của người trực tiếp sản xuất, chế biến thực phẩm ……
– Các nội dung khác:……
2. Điều kiện an toàn thực phẩm:
1. Tổng diện tích bày bán: ………
2. Địa điểm, môi trường kinh doanh: ……
3. Thiết kế, bố trí kinh doanh:
a) Nơi để nguyên liệu: ……
b) Nơi sơ chế, chế biến: ……
c) Nơi bày bán, kinh doanh, ăn uống: ……
d) Nơi để dụng cụ vệ sinh, thu gom chất thải: ……
đ) Khoang chứa đựng, bảo quản thức ăn ngay (đối với bán hàng rong): ……
4. Nguồn nước sử dụng, nước đá uống: ……
5. Nguồn gốc thực phẩm: ……
6. Trang thiết bị, dụng cụ:
a) Thiết bị bảo quản nguyên liệu: ……
b) Dụng cụ chế biến thức ăn sống: ……
c) Dụng cụ chế biến thức ăn chín: ……
d) Dụng cụ ăn uống: ……
đ) Dụng cụ chứa đựng thức ăn: ……
e) Thiết bị dụng cụ bày bán thức ăn (bàn, ghế): ……
g) Trang thiết bị vận chuyển thức ăn: ……
h) Thiết bị bảo quản thực phẩm: ……
i) Bao bì chứa đựng thức ăn: ……
k) Thiết bị vệ sinh trang thiết bị, dụng cụ: ……
l) Phòng chống côn trùng và động vật gây hại: ……
m) Găng tay ni lông dùng 1 lần: ……
7. Điều kiện đối với người kinh doanh thức ăn đường phố:
a) Trang phục, vệ sinh cá nhân: ……
b) Tình trạng sức khỏe: ……
8. Các nội dung khác:……
4. Lấy mẫu kiểm nghiệm:
………
III. Kết luận, kiến nghị và xử lý
1. Kết luận
1.1. Các nội dung cơ sở thực hiện tốt: ……
1.2. Những mặt còn tồn tại: ……
2. Kiến nghị
2.1. Kiến nghị của Đoàn kiểm tra đối với cơ sở
…………
2.2. Kiến nghị của cơ sở với Đoàn kiểm tra……
3. Xử lý, kiến nghị xử lý ………
Biên bản kiểm tra được lập xong hồi …… giờ….. ngày ….. tháng ….. năm ……; biên bản đã được đọc lại cho những người tham gia làm việc và đại diện cơ sở được kiểm tra cùng nghe, công nhận nội dung ghi trong biên bản là đúng và ký tên. Biên bản được lập thành 02 bản có nội dung như nhau, 01 bản được giao cho cơ sở được kiểm tra, 01 bản Đoàn kiểm tra lưu giữ (Trường hợp đoàn kiểm tra liên ngành thì số lượng biên bản sẽ tùy theo số cơ quan tham gia kiểm tra)./.
Đại diện cơ sở được kiểm tra | Trưởng đoàn kiểm tra |
Nếu trong quá trình kiểm tra đoàn kiểm tra phát hiện ra các cơ sở kinh doanh đường phố không đảm bảo điều kiện về vệ an toàn vệ sinh thực phẩm thì bị xử lý theo điều 16 của
Vi phạm quy định về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm trong kinh doanh thức ăn đường phố:
Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
-Không có bàn, tủ, giá, kệ, thiết bị, dụng cụ đáp ứng theo quy định của pháp luật để bày bán thức ăn.
– Thức ăn không được che đậy ngăn chặn bụi bẩn; có côn trùng, động vật gây hại xâm nhập.
-Không sử dụng găng tay khi tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm chín, thức ăn ngay.
Phạt tiền từ 1.000.000 đồng đến 3.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
-Sử dụng dụng cụ chế biến, ăn uống, vật liệu bao gói, chứa đựng tiếp xúc trực tiếp với thực phẩm không bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật;
-Người đang mắc các bệnh mà theo quy định của pháp luật không được trực tiếp tham gia kinh doanh thức ăn đường phố;
-Sử dụng phụ gia thực phẩm được sang chia, san chiết không phù hợp quy định của pháp luật để chế biến thức ăn;
-Sử dụng nước không bảo đảm vệ sinh để chế biến thức ăn; để vệ sinh trang thiết bị, dụng cụ phục vụ chế biến, ăn uống;
-Vi phạm các quy định khác về điều kiện bảo đảm an toàn thực phẩm theo quy định của pháp luật trong kinh doanh thức ăn đường phố, trừ các hành vi quy định tại khoản 1, các điểm a, b, c và d khoản 2 Điều này.
Ngoài ra thì các cơ sở kinh doanh đường phố này cũng phải có biện pháp khắc phục hậu quả, và buộc tiêu hủy thực phẩm đối với vi phạm quy định tại điểm c khoản 2 Điều này.
Trên đây là nội dung tư vấn của
Căn cứ pháp lý:
-Luật an toàn thực phẩm 2010.
-
-Căn cứ Nghị định số 63/2012/NĐ-CP quy định chức năng nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức Bộ Y tế;