Tại các Trường đại học sẽ có những Đảng bộ bộ phận của các khoa, khi tiến hành xong việc kiểm phiếu xếp loại tại Hội nghị thì phải lập biên bản kiểm phiếu xếp loại. Vậy biên bản kiểm phiếu xếp loại Đảng bộ bộ phận là gì?
Mục lục bài viết
1. Biên bản kiểm phiếu xếp loại Đảng bộ bộ phận là gì?
Biên bản kiểm phiếu xếp loại Đảng bộ bộ phận là mẫu đơn hành chính thông dụng dùng trong Hội nghị Ban Chấp hành Đảng bộ bộ phận và có sự xác nhận của trưởng ban kiểm phiếu và chủ trì hội nghị.
Mục đích của biên bản kiểm phiếu xếp loại Đảng bộ bộ phận:
Biên bản kiểm phiếu xếp loại Đảng bộ bộ phận là văn bản ghi chép lại việc kiểm phiếu xếp loại các Đảng viên thuộc Đảng bộ bộ phận, tổng số phiếu đạt số phiếu không đạt, địa điểm làm việc, kết quả kiểm phiếu.
2. Mẫu biên bản kiểm phiếu xếp loại Đảng bộ bộ phận:
ĐẢNG BỘ TRƯỜNG …
ĐBBP KHOA: …
ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
…….., ngày…tháng…năm…
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
Đề nghị Đảng ủy, Ban Thường vụ Đảng ủy Trường phân loại đảng bộ bộ phận năm ….
1. Hội nghị Ban Chấp hành Đảng bộ bộ phận khoa… tổ chức vào ngày …./11/20…đã tiến hành bỏ phiếu kín đề nghị Đảng ủy, Ban Thường vụ Đảng ủy phân loại đảng bộ bộ phận năm ……
2. Hội nghị đã bầu Ban kiểm phiếu gồm …. đồng chí:
+ Đồng chí………., Trưởng ban,
+ Đồng chí…., Ban viên,
3. Tổng số Ủy viên Ban Chấp hành được triệu tập là: …… đồng chí.
+ Số có mặt lúc bỏ phiếu: …… đồng chí.
+ Số vắng mặt lúc bỏ phiếu: …… đồng chí.
4. Tổng số phiếu phát ra: … phiếu. – Tổng số phiếu thu vào: … phiếu.
+ Số phiếu hợp lệ: … phiếu
+ Số phiếu không hợp lệ: … phiếu
5. Kết quả kiểm phiếu cụ thể như sau:
TT | Tiêu chí | Số phiếu biểu quyết | |
Đồng ý | Không đồng ý | ||
1. | Đảng bộ bộ phận trong sạch vững mạnh | / | / |
2. | Đảng bộ bộ phận hoàn thành tốt nhiệm vụ | / | / |
3. | Đảng bộ bộ phận hoàn thành nhiệm vụ | / | / |
4. | Đảng bộ bộ phận yếu kém | / | / |
Đã có … / … phiếu (đạt …… %) nhất trí đề nghị Đảng ủy, Ban Thường vụ Đảng ủy Trường phân loại Đảng bộ bộ phận khoa loại …… năm…..
6. Biên bản này làm thành 2 bản, thông qua hội nghị vào lúc ….. giờ, ….. phút ngày ….. tháng ….. năm ….
TRƯỞNG BAN KIỂM PHIẾU
(Ký, ghi rõ họ tên)
CHỦ TRÌ HỘI NGHỊ
(Ký, ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn viết biên bản kiểm phiếu xếp loại Đảng bộ bộ phận:
– Biên bản kiểm phiếu ghi rõ tên của Trường nơi đang theo học, Khoa nào, ngày tháng, thời gian tiến hành bỏ phiếu kín.
– Điền tên của các đồng chí trong Ban kiểm phiếu được bầu tại Hội nghị Ban Chấp hành Đảng bộ bộ phận, tên của các Ủy viên Ban Chấp hành được triệu tập và kết quả kiểm phiếu cụ thể.
– Biên bản sẽ được lập thành 2 bản và ghi rõ thời gian thông qua biên bản tại Hội nghị Ban Chấp hành Đảng bộ bộ phận.
– Cuối biên bản kiểm phiếu xếp loại Đảng bộ bộ phận có sự xác nhận của chủ trì hội nghị và trưởng ban kiểm phiếu.
4. Quy định về đánh giá, xếp loại chất lượng Đảng viên:
Việc đánh giá, xếp loại chất lượng Đảng viên được quy định tại Hướng dẫn 21/HD-BTCTW về kiểm tra, đánh giá, xếp loại chất lượng hằng năm đối với tổ chức đảng, đảng viên và tập thể, cá nhân cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp.
Đối tượng: Đảng viên trong toàn Đảng (trừ đảng viên được miễn công tác và sinh hoạt, đảng viên bị đình chỉ sinh hoạt đảng). Đối với cấp ủy viên bị đình chỉ sinh hoạt cấp ủy vẫn phải đánh giá, xếp loại chất lượng.
Khung tiêu chí đánh giá:
+ Về tư tưởng chính trị; phẩm chất, đạo đức, lối sống; ý thức tổ chức kỷ luật; tác phong, lề lối làm việc
– Tư tưởng chính trị: Trung thành với chủ nghĩa Mác – Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh và đường lối đổi mới của Đảng; chấp hành, tuyên truyền, vận động gia đình và nhân dân thực hiện chủ trương, đường lối của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; việc học tập các nghị quyết, chỉ thị, tham gia các đợt sinh hoạt chính trị để nâng cao bản lĩnh chính trị, nhân sinh quan cách mạng.
– Phẩm chất đạo đức, lối sống: Kết quả học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức, phong cách Hồ Chí Minh; việc giữ gìn đạo đức, lối sống, phát huy tính tiền phong, gương mẫu của người đảng viên và quan hệ mật thiết với nhân dân; tinh thần cầu thị, lắng nghe, tiếp thu sửa chữa khuyết điểm và đấu tranh với các biểu hiện quan liêu, tham nhũng, lãng phí, tiêu cực; ý thức xây dựng địa phương, cơ quan, đơn vị và giữ gìn đoàn kết nội bộ.
– Ý thức tổ chức kỷ luật: Việc chấp hành sự phân công của tổ chức; thực hiện quy định về những điều đảng viên không được làm và các nội quy, quy chế của địa phương, cơ quan, đơn vị; các nguyên tắc, chế độ sinh hoạt đảng, đóng đảng phí theo quy định; gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân và thường xuyên giữ mối liên hệ với chi ủy, đảng ủy cơ sở nơi cư trú; trách nhiệm nêu gương của đảng viên.
– Tác phong, lề lối làm việc: Năng động, sáng tạo, quyết liệt trong thực hiện nhiệm vụ; phương pháp làm việc khoa học, dân chủ, đúng nguyên tắc; tinh thần hợp tác, giúp đỡ đồng chí, đồng nghiệp.
– Kết quả đấu tranh phòng, chống các biểu hiện suy thoái tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa” của cá nhân (nếu có).
+ Về kết quả thực hiện chức trách, nhiệm vụ được giao
– Việc thực hiện chức trách, quyền hạn theo quy định (đảng, chính quyền, đoàn thể).
– Kết quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm được lượng hóa bằng sản phẩm. Đối với đảng viên là cán bộ, công chức, viên chức cần làm rõ về khối lượng, chất lượng, tiến độ, hiệu quả thực hiện các chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm; tinh thần đổi mới, sáng tạo, tự chịu trách nhiệm; ý thức, thái độ phục vụ nhân dân…
– Kết quả đánh giá, xếp loại các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc phạm vi lãnh đạo, quản lý trực tiếp; kết quả đánh giá tín nhiệm định kỳ (nếu có).
+ Việc thực hiện cam kết tu dưỡng, rèn luyện, phấn đấu hằng năm
+ Kết quả khắc phục những hạn chế, khuyết điểm đã được cấp có thẩm quyền kết luận hoặc được chỉ ra ở các kỳ kiểm điểm trước
+ Kết quả kiểm điểm theo gợi ý của cấp có thẩm quyền (nếu có)
Khung tiêu chuẩn các mức chất lượng:
+ Đảng viên hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ:
– Là đảng viên thực sự tiêu biểu về năng lực, phẩm chất đạo đức, lối sống, luôn đi đầu về đổi mới sáng tạo, có sản phẩm cụ thể lượng hóa được, có nhiều thành tích nổi bật trong công tác được các đảng viên khác học tập, noi theo.
– Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao đều đánh giá đạt cấp độ “Xuất sắc”; các tiêu chí còn lại được đánh giá đạt cấp độ “Tốt” trở lên.
– Đảng viên là cán bộ, công chức, viên chức phải được xếp loại cán bộ, công chức, viên chức “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ”.
Cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định số lượng đảng viên được xếp loại “Hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ” không vượt quá 20% số đảng viên được xếp loại “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trong từng tổ chức cơ sở đảng.
+ Đảng viên hoàn thành tốt nhiệm vụ:
– Các tiêu chí về kết quả thực hiện nhiệm vụ chính trị được giao đều đánh giá đạt cấp độ “Tốt” trở lên; những tiêu chí còn lại được đánh giá đạt cấp độ “Trung bình” trở lên.
– Đảng viên là cán bộ, công chức, viên chức phải được xếp loại cán bộ, công chức, viên chức “Hoàn thành tốt nhiệm vụ” trở lên.
+ Đảng viên hoàn thành nhiệm vụ
– Các tiêu chí cơ bản được đánh giá đạt cấp độ “Trung bình” trở lên.
– Đảng viên là cán bộ, công chức, viên chức phải được xếp loại cán bộ, công chức, viên chức “Hoàn thành nhiệm vụ” trở lên.
+ Đảng viên không hoàn thành nhiệm vụ: Là Đảng viên không đạt mức “Hoàn thành nhiệm vụ” hoặc thuộc một trong các trường hợp sau:
– Cấp có thẩm quyền kết luận đánh giá có biểu hiện suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, “tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”.
– Chỉ hoàn thành dưới 50% chỉ tiêu, nhiệm vụ được giao trong năm.
– Đảng viên là cán bộ, công chức, viên chức xếp loại ở mức “Không hoàn thành nhiệm vụ”.
– Đảng viên bị thi hành kỷ luật trong năm (một vi phạm bị xử lý kỷ luật chỉ tính một lần khi xếp loại).
Trách nhiệm, thẩm quyền:
– Đảng ủy cơ sở, chi bộ cơ sở chủ trì tổ chức thực hiện và xem xét, quyết định mức xếp loại chất lượng đảng viên.
– Từng đảng viên tự đánh giá, xếp loại chất lượng.
Cách thức thực hiện
Bước 1: Tự đánh giá, xếp loại chất lượng
Căn cứ các tiêu chí đánh giá, tiêu chuẩn mức chất lượng được quy định cụ thể cho từng đối tượng, đảng viên tự phân tích chất lượng (xác định cấp độ “Xuất sắc”, “Tốt”, “Trung bình”, “Kém” cho từng tiêu chí đánh giá cụ thể) và xem xét, tự nhận mức chất lượng; báo cáo trước chi bộ trong cuộc họp kiểm điểm, đánh giá, xếp loại chất lượng đảng viên cuối năm.
Bước 2: Quyết định xếp loại chất lượng đối với đảng viên
– Chi ủy (bí thư chi bộ nơi không có chi ủy) tổng hợp mức tự xếp loại của đảng viên; ý kiến nhận xét của chi ủy, đảng ủy cơ sở nơi đảng viên cư trú để đề xuất mức xếp loại của từng đảng viên. Chi bộ tiến hành thảo luận mức xếp loại do chi ủy (bí thư chi bộ nơi không có chi ủy) đề xuất trước khi tiến hành bỏ phiếu.
– Chi ủy (bí thư chi bộ nơi không có chi ủy) tổ chức để đảng viên bỏ phiếu đề xuất mức xếp loại đối với từng đảng viên của chi bộ; sau đó, tổng hợp kết quả, đề xuất mức xếp loại chất lượng đối với từng đảng viên để báo cáo đảng ủy cơ sở.
– Bộ phận giúp việc cấp ủy tổng hợp, thẩm định báo cáo của các chi bộ trực thuộc để đảng ủy cơ sở xem xét quyết định xếp loại chất lượng đảng viên. Đối với chi bộ cơ sở do chi bộ quyết định xếp loại chất lượng đảng viên.