Biên bản kiểm phiếu với đầy đủ các nội dung như tổng số người tham gia bỏ phiếu, số lượng người đã tham gia bỏ phiếu, số phiếu phát ra, số phiếu thu vào,…. Sẽ là cái thể hiện sự công khai, minh bạch, dân chủ trong quá trình biểu quyết. Dưới đây là mẫu biên bản kiểm phiếu hội đồng đánh giá, nghiệm thu.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu biên bản kiểm phiếu hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp bộ kết quả thực hiện dự án là gì?
- 2 2. Biên bản kiểm phiếu hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp bộ kết quả thực hiện dự án mới nhất:
- 3 3. Hướng dẫn lập biên bản kiểm phiếu hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp bộ kết quả thực hiện dự án mới nhất:
- 4 4. Đánh giá kết quả nhiệm thu cấp bộ kết quả thực hiện dự án:
1. Mẫu biên bản kiểm phiếu hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp bộ kết quả thực hiện dự án là gì?
Mẫu biên bản kiểm phiếu hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp bộ kết quả thực hiện dự án là mẫu biên bản dùng để ghi nhận lại việc kiểm phiếu hội đồng đánh giá, nhiệm thu cấp bộ kết quả thực hiện dự án.
2. Biên bản kiểm phiếu hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp bộ kết quả thực hiện dự án mới nhất:
Tên biên bản: Biên bản kiểm phiếu hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp bộ kết quả thực hiện dự án mới nhất
Mẫu biên bản kiểm phiếu hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp bộ kết quả thực hiện dự án mới nhất
CỤC KHOA HỌC QUÂN SỰ
HỘI ĐỒNG KH&CN CẤP BQP
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Hà nội, ngày…tháng…năm…
BIÊN BẢN KIỂM PHIẾU
Hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp Bộ Quốc phòng kết quả thực hiện dự án “…DA3…”
Thời gian:
Địa điểm:
1. Thành phần Tổ kiểm phiếu:
– Đồng chí ……: Tổ trưởng;
– Đồng chí ………: Thành viên;
– Đồng chí…: Thành viên;
2. Thành phần Hội đồng: Có 7 thành viên.
Thành viên có mặt: …./…. đ/c.
Vắng mặt: ……………… đ/c.
Tổng số phiếu phát ra: ………; Số
Số phiếu hợp lệ: ……… ; Số phiếu không hợp lệ: ….
Kết quả kiểm phiếu cụ thể như sau:
– Đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện dự án ở mức “Đạt”:
Số phiếu: …./…. ; Tỷ lệ:………..%;
– Đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện dự án ở mức “Không đạt”:
Số phiếu: …./…. ; Tỷ lệ: …… %.
(có Phiếu đánh giá kèm theo)
Đề nghị Hội đồng biểu quyết thông qua kết quả bỏ phiếu.
Biên bản này được thông qua Hội đồng vào lúc giờ ngày tháng năm 20. ./.
THÀNH VIÊN TỔ KIỂM PHIẾU
1……
2……
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CỤC TRƯỞNG
Thiếu tướng
TỔ TRƯỞNG TỔ KIỂM PHIẾU
Đại tá Nguyễn Văn A
Ghi chú:
– DA3: Tên dự án đầu tư.
3. Hướng dẫn lập biên bản kiểm phiếu hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp bộ kết quả thực hiện dự án mới nhất:
– Ghi rõ thời gian, địa điểm tiến hành lập biên bản
+ Về thành phần Tổ kiểm phiếu: gồm họ tên – chức vụ
– Thành phần Hội đồng: Có 7 thành viên.
Thành viên có mặt: …./…. đ/c.
Vắng mặt: ……………………………… đ/c.
Tổng số phiếu phát ra: ………; Số
Số phiếu hợp lệ: ……… ; Số phiếu không hợp lệ: ….
Kết quả kiểm phiếu cụ thể như sau:
– Đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện dự án ở mức “Đạt”:
Số phiếu: …./…. ; Tỷ lệ:………..%;
– Đánh giá, nghiệm thu kết quả thực hiện dự án ở mức “Không đạt”:
Số phiếu: …./…. ; Tỷ lệ: …… %.
(có Phiếu đánh giá kèm theo)
Đề nghị Hội đồng biểu quyết thông qua kết quả bỏ phiếu.
Biên bản này được thông qua Hội đồng vào lúc giờ ngày tháng năm 20. ./
4. Đánh giá kết quả nhiệm thu cấp bộ kết quả thực hiện dự án:
Căn cứ theo Thông tư số 07/2015/TT-BKHCN Quy định việc đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện các dự án có sử dụng ngân sách nhà nước chi sự nghiệp khoa học và công nghệ thuộc chương trình phát triển sản phẩm quốc gia đến năm 2020
Hồ sơ đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG
Hồ sơ đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG bao gồm:
–
– Báo cáo tổng kết quá trình thực hiện các nội dung nhằm thu được sản phẩm theo như hợp đồng đã ký kết và Báo cáo tóm tắt kết quả thực hiện Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG;
– Báo cáo về các sản phẩm của Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG;
– Bản sao hợp đồng và thuyết minh của Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG và Thuyết minh của Dự án đầu tư SPQG đã được phê duyệt;
– Báo cáo tình hình sử dụng kinh phí của Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG;
– Báo cáo nhận xét kết quả thực hiện Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG của Tổ chức chủ trì Dự án đầu tư SPQG theo Mẫu 2 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
– Các tài liệu khác (nếu có).
Thông tin về kết quả thực hiện Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG
– Đơn vị quản lý SPQG thực hiện việc đăng tải thông tin liên quan đến việc đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG (trừ các nhiệm vụ liên quan tới quốc phòng – an ninh) trên Cổng thông tin điện tử của Cơ quan chủ quản SPQG trong thời hạn ba mươi (30) ngày. Thông tin đăng tải bao gồm:
+ Thông tin chung về Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG: Tên, mã số, kinh phí, thời gian thực hiện, tổ chức chủ trì, chủ nhiệm và các thành viên chủ chốt tham gia thực hiện Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG;
+ Báo cáo tóm tắt về kết quả thực hiện Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG;
+ Thời gian, địa điểm dự kiến tổ chức đánh giá nghiệm thu.
– Thời gian thực hiện đăng tải thông tin: Chậm nhất năm (05) ngày làm việc sau khi Đơn vị quản lý SPQG tiếp nhận hồ sơ hợp lệ
Hội đồng và tổ chuyên gia tư vấn đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG
– Hội đồng và tổ chuyên gia tư vấn đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG do Thủ trưởng Cơ quan chủ quản SPQG quyết định thành lập trong thời hạn mười lăm (15) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ trên cơ sở đề nghị của Đơn vị quản lý SPQG.
– Hội đồng tư vấn đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG (sau đây gọi là Hội đồng) có 09 thành viên bao gồm chủ tịch, phó chủ tịch, 02 ủy viên phản biện, 01 ủy viên thư ký và các ủy viên khác, trong đó:
+ 06 thành viên là chuyên gia khoa học và công nghệ (lấy từ cơ sở dữ liệu chuyên gia của Bộ Khoa học và Công nghệ), chuyên gia kinh tế; 03 thành viên là chuyên gia đại diện cho Cơ quan chủ quản SPQG, Đơn vị quản lý SPQG, Ban Chủ nhiệm Chương trình;
+ Người đang công tác tại tổ chức chủ trì Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG, người có lợi ích liên quan với chủ nhiệm hoặc tổ chức chủ trì Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG không được tham gia Hội đồng.
– Tổ chuyên gia tư vấn đánh giá nghiệm thu kết quả thực hiện Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG (sau đây gọi là Tổ chuyên gia) gồm 03 thành viên của Hội đồng do chủ tịch hoặc phó chủ tịch Hội đồng làm tổ trưởng. Tổ chuyên gia có trách nhiệm kiểm tra, thẩm định độ tin cậy, nhận định tính xác thực các sản phẩm của Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG.
– Trong trường hợp đặc biệt, do tính chất phức tạp hoặc yêu cầu đặc thù của nhiệm vụ, Thủ trưởng Cơ quan chủ quản SPQG có thể quyết định số lượng thành viên và thành phần hội đồng khác với quy định tại khoản 2 Điều này hoặc lựa chọn chuyên gia khoa học và công nghệ ngoài cơ sở dữ liệu chuyên gia của Bộ Khoa học và Công nghệ.
Nội dung đánh giá và yêu cầu của từng nội dung của nhiệm vụ
Căn cứ theo Điều 8 của Thông tư số 07/2015/TT-BKHCN quy định về Nội dung đánh giá và yêu cầu của từng nội dung của nhiệm vụ
1. Về báo cáo tổng kết
Đánh giá tính đầy đủ, khoa học, rõ ràng, xác thực và lô-gíc của báo cáo tổng hợp (tổng quan, phương pháp nghiên cứu, kỹ thuật sử dụng …) và tài liệu cần thiết kèm theo (các tài liệu thiết kế, tài liệu công nghệ, sản phẩm trung gian, tài liệu được trích dẫn).
Xếp loại “Xuất sắc” khi Báo cáo tổng kết đã hoàn thiện, không cần chỉnh sửa; loại “Đạt” khi báo cáo tổng hợp có thể hoàn thiện sau khi chỉnh sửa, bổ sung theo góp ý của Hội đồng; loại “Không đạt” khi không đáp ứng được 2 trường hợp trên.
2. Về sản phẩm của nhiệm vụ
Mỗi sản phẩm của nhiệm vụ được đánh giá theo các tiêu chí về số lượng, khối lượng, chất lượng so với hợp đồng theo 03 mức: “Xuất sắc” khi vượt mức so với hợp đồng; “Đạt” khi đáp ứng đúng, đủ yêu cầu so với hợp đồng; “Không đạt” khi không đáp ứng đúng, đủ yêu cầu so với hợp đồng.
3. Về khả năng ứng dụng và phát triển kết quả của Nhiệm vụ trong quá trình sản xuất SPQG
Nội dung này được đánh giá theo 03 mức: “Xuất sắc” khi kết quả đã hoặc có khả năng ứng dụng ngay vào sản xuất; “Đạt” khi kết quả cần hoàn thiện thêm để ứng dụng vào sản xuất; “Không đạt” khi không thuộc 2 trường hợp trên.
4. Về tiến độ thực hiện
Được đánh giá tùy thuộc hồ sơ đề nghị đánh giá nghiệm thu được nộp đúng hạn; chậm dưới 06 tháng và chậm trên 06 tháng.
5. Đánh giá chung
a) Mỗi thành viên của Hội đồng đánh giá xếp loại chung cho Nhiệm vụ theo 3 mức sau:
Xuất sắc: Khi các nội dung quy định tại khoản 2, khoản 3 Điều này đạt mức “Xuất sắc”, nội dung quy định tại khoản 1 Điều này từ mức “Đạt” trở lên và nộp hồ sơ đúng hạn;
Đạt: Khi các nội dung quy định tại khoản 1, khoản 2, khoản 3 Điều này từ mức “Đạt” trở lên và nộp hồ sơ đúng hạn hoặc chậm không quá 06 tháng;
Không đạt: Không thuộc 2 trường hợp trên.
b) Hội đồng đánh giá xếp loại Nhiệm vụ theo 3 mức sau:
Xuất sắc: Nếu nhiệm vụ có ít nhất 3/4 thành viên hội đồng có mặt nhất trí đánh giá mức “Xuất sắc” và không có thành viên đánh giá ở mức “Không đạt”;
Không đạt: Nếu nhiệm vụ có nhiều hơn 1/3 số thành viên hội đồng có mặt đánh giá mức “Không đạt”;
Đạt yêu cầu: Không thuộc 2 trường hợp trên.
Công nhận kết quả thực hiện Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG
– Hồ sơ công nhận kết quả thực hiện Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG bao gồm:
+ Biên bản họp Hội đồng đánh giá nghiệm thu;
+ Báo cáo về việc hoàn thiện Hồ sơ đánh giá nghiệm thu theo Mẫu 9 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này;
+ Ý kiến của các chuyên gia hoặc tổ chức tư vấn độc lập (nếu có).
– Công nhận kết quả thực hiện nhiệm vụ.
Trong thời hạn 15 ngày làm việc kể từ khi nhận đủ các tài liệu quy định tại khoản 1 Điều này, Thủ trưởng Cơ quan chủ quản SPQG có trách nhiệm xem xét ban hành quyết định công nhận kết quả thực hiện Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG theo Mẫu 10 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này. Quyết định công nhận kết quả thực hiện Nhiệm vụ thuộc Dự án đầu tư SPQG là một bộ phận của hồ sơ giám sát, đánh giá đầu tư của Dự án đầu tư sản xuất sản phẩm quốc gia theo quy định hiện hành.
Trên đây là bài viết mang tính tham khảo về Mẫu biên bản kiểm phiếu hội đồng đánh giá, nghiệm thu cấp bộ kết quả thực hiện dự án mới nhất và các hoạt động liên quan đến hội đồng đánh giá, nghiệp thu cấp bộ kết quả thúc hiện dự án mới!