Hợp tác làm ăn trong kinh doanh là một trong những xu hướng hiện nay. Để đảm bảo đầy đủ quyền và lợi ích của các bên khi tham gia hợp tác kinh doanh thì các bên sẽ tiến hành lập biên bản hợp tác làm ăn. Vậy mẫu biên bản hợp tác làm ăn bao gồm những nội dung gì?
Mục lục bài viết
1. Mẫu biên bản hợp tác làm ăn là gì?
Mẫu biên bản hợp tác làm ăn là mẫu biên bản được lập khi tiến hành hợp tác làm ăn giữa các bên. Mẫu biên bản hợp tác làm ăn nêu rõ thông tin về các bên ( đại diện các bên tham gia hợp tác, địa chỉ, mã số thuế, điện thoại, tài khoản ngân hàng, …) điều khoản do các bên thoả thuận, nội dung của biên bản..
Mẫu biên bản hợp tác làm ăn được dùng để ghi chép lại quá trình hợp tác làm ăn. Mẫu biên bản hợp tác làm ăn là cơ sở để các bên ghi nhận sự thoả thuận của các bên trong quá trình hợp tác làm ăn, đồng thời mẫu biên bản hợp tác làm ăn là cơ sở để các bên ràng buộc trách nhiệm của các bên khi hợp tác làm ăn, cũng là căn cứ để giải quyết khi có những tranh chấp xảy ra.
2. Mẫu biên bản hợp tác làm ăn:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———o0o———-
Hà Nội, ngày…..tháng……..năm…….
BIÊN BẢN HỢP TÁC LÀM ĂN
Số: ………./BBHTLA
– Căn cứ Bộ luật dân sự 2015 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
– Căn cứ Luật thương mại 2005 của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam;
– Căn cứ chức năng, khả năng và nhu cầu của hai bên.
Hôm nay, ngày……tháng…….năm……., tại………., chúng tôi gồm:
Bên A: CÔNG TY ………(1)
Địa chỉ: ………(2)
Mã số thuế: ………(3)
Điện thoại: ………(4)
Tài khoản ngân hàng: ……(5)
Người đại diện: ……….Chức vụ: ……(6)
Bên B: CÔNG TY ………(7)
Địa chỉ: ………(8)
Mã số thuế: …………(9)
Điện thoại: ……(10)
Tài khoản ngân hàng: ……(11)
Người đại diện: ……….Chức vụ: ………(12)
Hai Bên cùng thỏa thuận và đồng ý ký kết Biên bản hợp tác làm ăn với các điều khoản sau:
Điều 1: Các điều khoản chung
Điều 2: Cách thức thực hiện
Điều 3: Phương thức thanh toán
Điều 4: Quyền và nghĩa vụ của 02 bên
Điều 5: ……
Điều 6: ……
Biên bản hợp tác này sẽ hết hiệu lực sau ……. năm kể từ ngày ký. Hai Bên có thể xem xét để ký kết một thỏa thuận khác.
Biên bản hợp tác này được lập thành 02 (hai) bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lý như nhau.
Biên bản kết thúc hồi ……….. giờ ………. ngày …….. tháng ……… năm ……….
BÊN A
(Giám đốc ký tên, đóng dấu)
BÊN B
(Giám đốc ký tên, đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo biên bản hợp tác làm ăn:
(1): Điền tên công ty
(2): Điền địa chỉ công ty
(3): Điền mã số thuế
(4): Điền số điện thoại
(5): Điền tài khoản ngân hàng
(6): Điền tên người đại diện, chức vụ
(7): Điền tên công ty
(8): Điền tên địa chỉ
(9): Điền mã số thuế
(10): Điền số điện thoại
(11): Điền tài khoản ngân hàng
(12): Điền tên người đại diện
4. Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh :
Mẫu hợp đồng hợp tác kinh doanh bao gồm những nội dung sau:
– Thông tin về các bên: Công ty (gọi tắt là Bên A), Trụ sở: GCNĐKKD số…do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư cấp ngày: ……..;
Số tài khoản: …
Điện thoại: ……
Người đại diện: …
Chức vụ: …………
– Công ty ………. (gọi tắt là Bên B),trụ sở, GCNĐKKD số: .do Phòng ĐKKD – Sở Kế hoạch và Đầu tư …….. cấp ngày, Số tài khoản: Điện thoại, người đại diện, Chức vụ, Được uỷ quyền theo Giấy uỷ quyền số: …. Ngày….. tháng …… năm
Cùng thoả thuận ký Hợp đồng hợp tác kinh doanh này với các điều khoản và điều kiện sau đây:
– Mục tiêu và phạm vi hợp tác kinh doanh
Bên A và Bên B nhất trí cùng nhau hợp tác ………
– Thời hạn hợp đồng.
Thời hạn hợp tác là …….(năm) năm bắt đầu kể từ ngày….. tháng …… năm ………đến hết ngày….. tháng ……..năm ………. Thời hạn trên có thể được kéo dài theo sự thoả thuận của hai bên.
– Góp vốn và phân chia kết quả kinh doanh
+ Góp vốn
Bên A góp vốn bằng toàn bộ giá trị lượng phế liệu nhập khẩu về Việt Nam để tái chế phù hợp với khả năng sản xuất của Nhà máy. Giá trị trên bao gồm toàn bộ các chi phí để hàng nhập về tới Nhà máy.
Bên B góp vốn bằng toàn bộ quyền sử dụng nhà xưởng, kho bãi, máy móc, dây chuyền, thiết bị của Nhà máy thuộc quyền sở hữu của mình để phục vụ cho quá trình sản xuất.
+ Phân chia kết quả kinh doanh
+ Lợi nhuận từ hoạt động …………
Lợi nhuận sẽ được chia theo tỷ lệ: Bên A được hưởng ………%, Bên B được hưởng ………% trên tổng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ với Nhà nước.
Thời điểm chia lợi nhuận vào ngày cuối cùng của năm tài chính. Năm tài chính được tính bắt đầu kể từ ngày: ….
+ Chi phí cho hoạt động sản xuất bao gồm:
– Tiền mua phế liệu:
– Lương nhân viên:
– Chi phí điện, nước:
– Khấu hao tài sản:
– Chi phí bảo dưỡng máy móc, thiết bị, nhà xưởng:
– Chi phí khác…
– Các nguyên tắc tài chính
Hai bên phải tuân thủ các nguyên tắc tài chính kế toán theo qui định của pháp luật về kế toán của nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
Mọi khoản thu chi cho hoạt động kinh doanh đều phải được ghi chép rõ ràng, đầy đủ, xác thực.
– Ban điều hành hoạt động kinh doanh
Hai bên sẽ thành lập một Ban điều hành hoạt động kinh doanh gồm 03 người trong đó Bên A sẽ cử 01 (một), Bên B sẽ cử 02 (hai) đại diện khi cần phải đưa ra các quyết định liên quan đến nội dung hợp tác được quy định tại Hợp đồng này. Mọi quyết định của Ban điều hành sẽ được thông qua khi có ít nhất hai thành viên đồng ý.
Đại diện của Bên A là: …… – Chức vụ: …….
Đại diện của Bên B là: … – Chức vụ: ………
Trụ sở của ban điều hành đặt tại: ……………
– Quyền và nghĩa vụ của Bên A
+ Chịu trách nhiệm nhập khẩu …….
+ Tìm kiếm, đàm phán, ký kết, thanh toán hợp đồng mua phế liệu với các nhà cung cấp phế liệu trong và ngoài nước.
+ Cung cấp đầy đủ các hoá đơn, chứng từ liên quan để phục vụ cho công tác hạch toán tài chính quá trình kinh doanh.
+ Được hưởng ………..% lợi nhuận sau thuế.
– Quyền và nghĩa vụ của bên B
+ Có trách nhiệm quản lý, điều hành toàn bộ quá trình sản xuất. Đưa nhà xưởng, kho bãi, máy móc thiết bị thuộc quyền sở hữu của mình vào sử dụng. Đảm bảo phôi thép được sản xuất ra có chất lượng đáp ứng tiêu chuẩn của pháp luật hiện hành.
+ Triệt để tuân thủ các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và các quy định khác của pháp luật trong quá trình sản xuất.
+ Có trách nhiệm triển khai bán sản phẩm – phôi thép trên thị trường Việt Nam.
+ Hạch toán toàn bộ thu chi của quá trình sản xuất kinh doanh theo đúng các quy định của pháp luật về tài chính kế toán của Việt Nam.
+ Có trách nhiệm kê khai, nộp đầy đủ thuế và các nghĩa vụ khác với Nhà nước. Đồng thời quan hệ với cơ quan quản lý nhà nước ngành và địa phương, cơ quan thuế nơi có Nhà máy.
+ Được hưởng ………% lợi nhuận sau thuế.
+ Trực tiếp chịu trách nhiệm tuyển dụng, quản lý, điều động cán bộ, công nhân tại Nhà máy. Lên kế hoạch Trả lương và các chế độ khác cho công nhân, cán bộ làm việc tại Nhà máy.
– . Điều khoản chung
+ . Hợp đồng này được hiểu và chịu sự điều chỉnh của Pháp luật nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
+ Hai bên cam kết thực hiện tất cả những điều khoản đã cam kết trong hợp đồng. Bên nào vi phạm hợp đồng gây thiệt hại cho bên kia (trừ trong trường hợp bất khả kháng) thì phải bồi thường toàn bộ thiệt hại xảy ra và chịu phạt vi phạm hợp đồng bằng 10% giá trị hợp đồng.
Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu bên nào có khó khăn trở ngại thì phải báo cho bên kia trong vòng 1 (một) tháng kể từ ngày có khó khăn trở ngại.
+ Các bên có trách nhiệm thông tin kịp thời cho nhau tiến độ thực hiện công việc. Đảm bảo bí mật mọi thông tin liên quan tới quá trình sản xuất kinh doanh.
Mọi sửa đổi, bổ sung hợp đồng này đều phải được làm bằng văn bản và có chữ ký của hai bên. Các phụ lục là phần không tách rời của hợp đồng.
+ Mọi tranh chấp phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng được giải quyết trước hết qua thương lượng, hoà giải, nếu hoà giải không thành việc tranh chấp sẽ được giải quyết tại Toà án có thẩm quyền.
– Hiệu lực Hợp đồng
+ Hợp đồng chấm dứt khi hết thời hạn hợp đồng theo quy định tại Điều 2 Hợp đồng này hoặc các trường hợp khác theo qui định của pháp luật.
Khi kết thúc Hợp đồng, hai bên sẽ làm
+ Hợp đồng này gồm ………trang không thể tách rời nhau, được lập thành ……… bản bằng tiếng Việt, mỗi Bên giữ …. bản có giá trị pháp lý như nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký.
* Hợp đồng hợp tác kinh doanh (sau đây gọi là hợp đồng BCC) là hợp đồng được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác kinh doanh, phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm theo quy định của pháp luật mà không thành lập tổ chức kinh tế.
Nội dung hợp đồng BCC (Điều 28 Luật Đầu tư 2020)
– Hợp đồng BCC bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
+ Tên, địa chỉ, người đại diện có thẩm quyền của các bên tham gia hợp đồng; địa chỉ giao dịch hoặc địa điểm thực hiện dự án đầu tư;
+ Mục tiêu và phạm vi hoạt động đầu tư kinh doanh;
+ Đóng góp của các bên tham gia hợp đồng và phân chia kết quả đầu tư kinh doanh giữa các bên;
+ Tiến độ và thời hạn thực hiện hợp đồng;
+ Quyền, nghĩa vụ của các bên tham gia hợp đồng;
+ Sửa đổi, chuyển nhượng, chấm dứt hợp đồng;
+ Trách nhiệm do vi phạm hợp đồng, phương thức giải quyết tranh chấp.
– Trong quá trình thực hiện hợp đồng BCC, các bên tham gia hợp đồng được thỏa thuận sử dụng tài sản hình thành từ việc hợp tác kinh doanh để thành lập doanh nghiệp theo quy định của pháp luật về doanh nghiệp.
– Các bên tham gia hợp đồng BCC có quyền thỏa thuận những nội dung khác không trái với quy định của pháp luật.
Vai trò của hợp đồng BCC
Hợp đồng BCC có vai trò vô cùng quan trọng, bởi lẽ không phải thành lập pháp nhân mới, các bên không phải tiến hành thủ tục thành lập doanh nghiệp nên nhanh chóng tiến hành hoạt động kinh doanh đặc biệt với dự án có vốn đầu tư nước ngoài, giúp các nhà đầu khắc phục được điểm yếu của mình và sử dụng được hầu hết các lợi thế trong kinh doanh, khi ký hợp đồng BCC các bên độc lập và nhân danh chính mình trong quá trình hoạt động.
Như vậy, có thể thấy hợp đồng hợp tá kinh doanh hoặc biên bản hợp tác làm ăn đóng vai trò vô cùng quan trọng trong việc hợp tác kinh doanh làm ăn. Bởi lẽ, hợp tác làm ăn hiện đang là xu hướng và có xu hướng phát triển, các bên khi hợp tác kinh doanh để tạo điều kiện cũng như cơ hội để hỗ trợ nhau trong quá trình kinh doanh. Khi hợp tác kinh doanh các bên thường lập thành hợp đồng hợp tác kinh doanh hoặc biên bản hợp tác làm ăn để làm cơ sở ràng buộc trách nhiệm của các bên trong quá trình hợp tác.