Hội đồng tư vấn xác định sẽ mở cuộc học để giúp Bộ trưởng Bộ giáo dục và Đào tạo xác định dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ. Toàn bộ diễn biến và nội dung của cuộc họp sẽ được ghi chép và lập thành biên bản.
Mục lục bài viết
- 1 1. Biên bản họp hội đồng tư vấn xác định dự án SX thử nghiệm cấp bộ là gì?
- 2 2. Mẫu biên bản họp hội đồng tư vấn xác định dự án SX thử nghiệm cấp bộ:
- 3 3. Hướng dẫn viết biên bản họp hội đồng tư vấn xác định dự án SX thử nghiệm cấp bộ:
- 4 4. Hội đồng tư vấn xác định:
- 5 5. Khuyến khích hoạt động khoa học và công nghệ ở các cơ sở giáo dục đại học:
1. Biên bản họp hội đồng tư vấn xác định dự án SX thử nghiệm cấp bộ là gì?
Biên bản họp hội đồng tư vấn xác định dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ là mẫu biên bản dùng trong cuộc họp Hội đồng về việc tư vấn xác định dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ. Mẫu biên bản họp hội đồng tư vấn xác định dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ phải nêu được các nội dung về thông tin của dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ, nội dung, diễn biến của cuộc họp hội đồng tư vấn,..
Biên bản họp hội đồng tư vấn xác định dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ được xác lập vơi mục đích ghi chép lại những thông tin về quá trình của cuộc họp dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ bào gồm, nội dung, diễn biến của cuộc họp hội đồng tư vấn,… Đồng thời, Biên bản họp hội đồng tư vấn xác định dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ phải được công khai, minh bạch và được thông qua tại cuộc họp có sự xác nhận của Cơ quan chủ trì, thư ký, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Vụ trưởng vụ khoa học, công nghệ và môi trường.
2. Mẫu biên bản họp hội đồng tư vấn xác định dự án SX thử nghiệm cấp bộ:
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————————–
…, ngày … tháng … năm …
BIÊN BẢN HỌP HỘI ĐỒNG TƯ VẤN XÁC ĐỊNH DỰ ÁN SẢN XUẤT THỬ NGHIỆM CẤP BỘ
1. Tên đề tài:
2. Quyết định thành lập Hội đồng:
3. Ngày họp:
4. Địa điểm:
5. Thành viên Hội đồng: Tổng số: ……Có mặt: ……..Vắng mặt: (ghi rõ họ tên thành viên vắng mặt)
6. Khách mời dự:
7. Kết quả bỏ phiếu đánh giá:
– Số phiếu đánh giá ở mức “Đạt”: Số phiếu đánh giá ở mức “Không đạt”:
– Đánh giá chung: Thực hiện – Không thực hiện –
Ghi chú: Đề xuất dự án được Hội đồng đề nghị “thực hiện” phải được ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng có mặt đồng ý đánh giá “đạt” và số thành viên này bảo đảm không ít hơn 1/2 tổng số thành viên Hội đồng.
8. Kết luận của Hội đồng:
8.1 Đề nghị thực hiện hoặc đề nghị không thực hiện:
Lý do đề nghị không thực hiện:
8.2. Dự kiến dự án đưa ra tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân chủ trì thực hiện (đối với đề xuất dự án được Hội đồng đề nghị thực hiện):
Tên dự án:
Định hướng mục tiêu:
Sản phẩm và yêu cầu đối với sản phẩm:
Thư ký khoa học
(chữ ký, họ tên)
Chủ tịch Hội đồng
(chữ ký, họ tên)
XÁC NHẬN CỦA BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TL. BỘ TRƯỞNG
VỤ TRƯỞNG VỤ KHOA HỌC, CÔNG NGHỆ VÀ MÔI TRƯỜNG
3. Hướng dẫn viết biên bản họp hội đồng tư vấn xác định dự án SX thử nghiệm cấp bộ:
Biên bản họp hội đồng tư vấn xác định dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ phải có những nội dung sau đây: Tên đề tài, quyết định thành lập Hội đồng, ngày họp, Địa điểm, Thành viên Hội đồng: Tổng số: ……Có mặt: ……..Vắng mặt: (ghi rõ họ tên thành viên vắng mặt), Khách mời dự, Kết quả bỏ phiếu đánh giá, và Kết luận của Hội đồng.
Cuối biên bản họp hội đồng tư vấn xác định dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ sự xác nhận của Cơ quan chủ trì, thư ký, Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo, Vụ trưởng vụ khoa học, công nghệ và môi trường.
4. Hội đồng tư vấn xác định:
Căn cứ vào những quy định tại Thông tư 02/2018/TT-BGDĐT về quy định quản lý dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo
4.1. Mục tiêu và thời gian thực hiện dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo:
1. Dự án sản xuất thử nghiệm cấp bộ của Bộ Giáo dục và Đào tạo (sau đây gọi là dự án) nhằm Mục tiêu sau:
a) Ứng dụng kết quả nghiên cứu, các kỹ thuật tiến bộ để hoàn thiện, đổi mới công nghệ; hoàn thiện, đổi mới dây chuyền sản xuất hoặc sản phẩm mới có chất lượng và tính cạnh tranh cao, đáp ứng được các yêu cầu của ngành Giáo dục và hiệu quả kinh tế – xã hội;
b) Góp Phần đưa nhanh các kết quả nghiên cứu vào thực tiễn sản xuất, nâng cao năng lực nghiên cứu khoa học – chuyển giao công nghệ của các cá nhân, đơn vị trực thuộc Bộ Giáo dục và Đào tạo.
2. Thời gian thực hiện dự án không quá 24 tháng tính từ khi được phê duyệt và cấp kinh phí thực hiện. Trường hợp đặc biệt do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo quyết định nhưng thời gian tối đa không quá 36 tháng.” ( Điều 3)
4.2. Hội đồng tư vấn xác định dự án sản xuất thử nghiệm:
+ Hội đồng tư vấn xác định dự án (sau đây gọi là hội đồng xác định) do Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo thành lập theo lĩnh vực khoa học và công nghệ của đề xuất dự án, có nhiệm vụ tư vấn giúp Bộ trưởng xác định dự án.
+ Hội đồng xác định có 07, 09 hoặc 11 thành viên, gồm chủ tịch, thư ký, ủy viên phản biện và các ủy viên khác, trong đó:
+ Có 2/3 số thành viên là nhà khoa học có uy tín, có trình độ chuyên môn phù hợp, am hiểu sâu chuyên ngành lĩnh vực tư vấn;
+ Các thành viên còn lại thuộc cơ quan quản lý nhà nước, tổ chức sản xuất – kinh doanh, doanh nghiệp và các tổ chức khác có liên quan;
+ Mỗi đề xuất dự án có 02 ủy viên phản biện;
+ Những người tham gia thực hiện dự án không tham gia Hội đồng.
+ Hội đồng chỉ họp khi có mặt ít nhất 2/3 số thành viên, trong đó ít nhất 01 ủy viên phản biện có mặt và có đầy đủ ý kiến bằng văn bản của 02 ủy viên phản biện.
4. Các thành viên Hội đồng nhận xét đề xuất dự án theo mẫu phiếu nhận xét và đánh giá theo mẫu phiếu đánh giá đề xuất dự án. (Điều 11)
4.3. Kết quả đánh giá của Hội đồng xác định
– Đề xuất dự án được Hội đồng đề nghị “thực hiện” phải được ít nhất 2/3 số thành viên Hội đồng có mặt đồng ý đánh giá “đạt” và số thành viên này bảo đảm không ít hơn 1/2 tổng số thành viên Hội đồng.
+ Đối với đề xuất dự án được đề nghị “thực hiện”, Hội đồng xác định thống nhất về: tên, định hướng Mục tiêu, sản phẩm và các chỉ tiêu kinh tế – kỹ thuật cần đạt, dự kiến kinh phí của dự án;
+ Đối với đề xuất dự án được đề nghị “không thực hiện”, Hội đồng thảo luận, thống nhất về lý do không đề nghị thực hiện.
– Kết quả đánh giá đề xuất dự án được ghi vào biên bản họp Hội đồng xác định. Hội đồng thông qua biên bản họp Hội đồng xác định kèm theo danh Mục dự án đưa ra tuyển chọn, giao trực tiếp tổ chức, cá nhân thực hiện dự án. (Điều 12)
5. Khuyến khích hoạt động khoa học và công nghệ ở các cơ sở giáo dục đại học:
Nhà nước ta đã có chính sách để khuyến khích hoạt động khoa học và công nghệ tại các cơ sở giáo dục đại học đặc biết là đối với giảng viên đại học thực hiện nghiên cứu khoa học thông qua
+ Giảng viên trong các cơ sở giáo dục đại học được hưởng các chính sách khuyến khích, hỗ trợ sau đây:
– Hưởng ưu đãi về thuế thu nhập cá nhân đối với phần thu nhập từ hợp đồng nghiên cứu khoa học và phát triển công nghệ thuộc lĩnh vực ưu tiên, trọng điểm và các hợp đồng thực hiện tại miền núi, vùng sâu, vùng đặc biệt khó khăn theo quy định của pháp luật;
– Thưởng tiền không quá 30 lần mức lương cơ sở chung nếu công bố được 01 bài báo trên tạp chí khoa học quốc tế uy tín trong danh mục ISI, SCI, SCIE. Tiền thưởng lấy từ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ trong dự toán giao cho cơ sở giáo dục đại học;
– Hỗ trợ 50% phí đăng ký bảo hộ quyền tác giả. Kinh phí hỗ trợ lấy từ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ trong dự toán giao cho cơ sở giáo dục đại học;
– Tính tương đương 20 giờ giảng dạy lý thuyết nếu công bố được 01 bài báo trên tạp chí khoa học có thang điểm 1 trong danh mục của Hội đồng Chức danh Giáo sư Nhà nước.
+ Giảng viên là nhà khoa học đầu ngành trong các cơ sở giáo dục đại học được hưởng các chính sách khuyến khích, hỗ trợ theo quy định tại Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ.
+ Giáo sư là giảng viên cơ hữu trong các cơ sở giáo dục đại học được hưởng các chính sách khuyến khích, hỗ trợ sau đây:
– Thành lập nhóm nghiên cứu xuất sắc trong lĩnh vực chuyên môn của mình và được cấp kinh phí cho hoạt động của nhóm nghiên cứu từ nguồn kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ;
– Hỗ trợ kinh phí tham gia các hội thảo, hội nghị khoa học trong nước và quốc tế thuộc lĩnh vực chuyên môn của mình; số lần tham dự hội thảo khoa học ở nước ngoài không quá 02 lần/năm. Kinh phí hỗ trợ lấy từ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ trong dự toán giao cho cơ sở giáo dục đại học;
– Ưu tiên giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ gắn với nhiệm vụ đào tạo tiến sĩ theo hình thức khoán chi đến sản phẩm cuối cùng.
+ Giảng viên là nhà khoa học trẻ tài năng trong các cơ sở giáo dục đại học được hưởng các chính sách khuyến khích, hỗ trợ quy định tại Nghị định số 40/2014/NĐ-CP ngày 12 tháng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định việc sử dụng, trọng dụng cá nhân hoạt động khoa học và công nghệ và hưởng các chính sách khuyến khích, hỗ trợ khác như sau:
– Ưu tiên tuyển chọn đi học nâng cao trình độ ở trong nước, ngoài nước;
– Tạo điều kiện tham gia nghiên cứu khoa học để phát huy, phát triển định hướng chuyên môn nghiên cứu. Ưu tiên giao chủ trì thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ tiềm năng với hình thức khoán chi đến sản phẩm cuối cùng;
– Xem xét hỗ trợ kinh phí tham gia các hội nghị, hội thảo khoa học trong nước và quốc tế thuộc lĩnh vực chuyên môn của mình. Kinh phí hỗ trợ lấy từ kinh phí sự nghiệp khoa học và công nghệ trong dự toán giao cho cơ sở giáo dục đại học;
– Xem xét hỗ trợ kinh phí sử dụng các phòng thí nghiệm trọng điểm quốc gia, phòng thí nghiệm chuyên ngành, liên ngành để thực hiện nhiệm vụ khoa học và công nghệ, trừ trường hợp kinh phí này đã được dự toán trong kinh phí thực hiện nhiệm vụ.