Trong quá trình cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân, cán bộ tiếp nhận hồ sơ sẽ kiểm tra, đối chiếu thông tin của người làm căn cước công dân và bàn giao tiếp cho cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân. Trong bài viết dưới đây, chúng tôi xin chia sẻ tới bạn đọc mẫu biên bản giao nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu biên bản giao nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân là gì?
- 2 2. Mẫu biên bản giao nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân:
- 3 3. Hướng dẫn ghi biên bản giao nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân:
- 4 4. Các quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân:
- 4.1 4.1. Đối tượng được cấp thẻ căn cước công dân:
- 4.2 4.2. Trường hợp được miễn phí khi cấp thẻ căn cước công dân:
- 4.3 4.3. Đổi sang Căn cước công dân phải đổi nhiều loại giấy tờ:
- 4.4 4.4. Trình tự, thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân khi chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư:
- 4.5 4.5. Trình tự, thủ tục đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:
1. Mẫu biên bản giao nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân là gì?
Mẫu biên bản giao nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân được ban hành theo Thông tư 41/2019/TT-BCA. Mẫu biên bản giao nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân là mẫu biên bản được lập ra bởi đơn vị làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân để ghi chép về việc giao nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân cho đơn vị quản lý hồ sơ tàng thư Căn cước công dân.
Mẫu biên bản giao nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân dùng cho đơn vị làm thủ tục cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân bàn giao hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho đơn vị quản lý hồ sơ tàng thư Căn cước công dân thuộc Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.
2. Mẫu biên bản giao nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân:
CÔNG AN…
….
——-
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———————————–
BIÊN BẢN GIAO NHẬN
HỒ SƠ CẤP, ĐỔI, CẤP LẠI THẺ CĂN CƯỚC CÔNG DÂN
Hồi……. giờ…….., ngày……. tháng…….. năm…….. tại: ……
1. Chúng tôi gồm:
a) Đại diện bên giao:
– Họ và tên: ……
Cấp bậc:….; Chức vụ:……
Đơn vị công tác: ……
– Họ và tên: ………
Cấp bậc: ……; Chức vụ:……
Đơn vị công tác: ………
b) Đại diện bên nhận:
– Họ và tên: ……
Cấp bậc: ……..; Chức vụ: ……
Đơn vị công tác: ……
– Họ và tên: ………
Cấp bậc: …….; Chức vụ: ……
Đơn vị công tác: ……
2. Cùng tiến hành lập biên bản giao nhận hồ sơ cấp Căn cước công dân, cụ thể như sau:
– Tổng số hồ sơ:……..
+ Tổng số hồ sơ cấp mới: ………
Tổng số hồ sơ cấp đổi: ……
+ Tổng số hồ sơ cấp lại: ……
– Có danh sách kèm theo từ số hồ sơ: …… đến số hồ sơ: ……
Biên bản giao nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại Căn cước công dân được lập thành 02 bản, có giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 01 bản./.
BÊN NHẬN
Lãnh đạo đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu(nếu có))
Cán bộ
(Ký, ghi rõ họ tên)
BÊN GIAO
Lãnh đạo đơn vị
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu(nếu có))
Cán bộ
(Ký, ghi rõ họ tên)
3. Hướng dẫn ghi biên bản giao nhận hồ sơ cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân:
1. Cách ghi thông tin:
– Mục “hồi….giờ…., ngày, tháng, năm”: Ghi đầy đủ giờ, ngày, tháng, năm bàn giao hồ sơ; “tại”: Ghi theo địa điểm nơi bàn giao hồ sơ;
– Mục “đại diện bên giao” và “đại diện bên nhận”: Ghi đầy đủ họ tên, cấp bậc, chức vụ, đơn vị công tác của cán bộ đơn vị giao và đơn vị nhận hồ sơ”;
– Mục “Tổng số hồ sơ”: Ghi đầy đủ tổng số hồ sơ bàn giao; trong đó ghi đầy đủ “Tổng số hồ sơ cấp mới”, “Tổng số hồ sơ cấp đổi”, “Tổng số hồ sơ cấp lại”.
– Mục “Có danh sách kèm theo từ số hồ sơ….đến số hồ sơ…”: Ghi số thứ tự theo danh sách hồ sơ bàn giao.
2. Đối với mục “Bên nhận”, “Bên giao”:
– Đối với trường hợp bàn giao hồ sơ trong Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội thì lãnh đạo cấp Đội có trách nhiệm ký xác nhận vào biên bản bàn giao. Cán bộ bên giao, bên nhận có trách nhiệm ký, ghi rõ họ, tên vào biên bản giao nhận.
– Đối với trường hợp bàn giao hồ sơ giữa Công an cấp huyện và Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội thì lãnh đạo Công an huyện và lãnh đạo Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội phải ký tên, đóng dấu vào biên bản giao nhận. Đối với hồ sơ được cấp tại Trung tâm Căn cước công dân quốc gia thuộc Cục Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội thì lãnh đạo Trung tâm Căn cước công dân quốc gia và lãnh đạo Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội bên nhận ký bàn giao. Cán bộ bên giao, bên nhận có trách nhiệm ký, ghi rõ họ, tên vào biên bản giao nhận”.
4. Các quy định của pháp luật về cấp, đổi, cấp lại thẻ căn cước công dân:
4.1. Đối tượng được cấp thẻ căn cước công dân:
Theo
4.2. Trường hợp được miễn phí khi cấp thẻ căn cước công dân:
Theo Điều 5 Thông tư 59/2019/TT-BTC quy định các đối tượng được miễn lệ phí khi cấp thẻ căn cước công dân như sau:
Công dân từ đủ 14 tuổi trở lên làm thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân lần đầu không phải nộp lệ phí.
Quy định này cũng áp dụng với công dân đổi thẻ Căn cước công dân trong các trường hợp sau:
– Công dân đủ 25 tuổi, đủ 40 tuổi và đủ 60 tuổi;
– Cấp, đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân trong thời hạn 2 năm trước tuổi quy định nêu trên (từ đủ 23 tuổi, đủ 38 tuổi và đủ 58 tuổi).
– Đổi thẻ Căn cước công dân khi có sai sót về thông tin trên thẻ Căn cước công dân do lỗi của cơ quan quản lý căn cước công dân.
Ngoài ra, có một số đối tượng được miễn phí khi làm căn cước công dân:
– Đổi thẻ Căn cước công dân khi Nhà nước quy định thay đổi địa giới hành chính;
– Đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân là bố, mẹ, vợ, chồng, con dưới 18 tuổi của liệt sỹ; thương binh, người hưởng chính sách như thương binh; con dưới 18 tuổi của thương binh và người hưởng chính sách như thương binh; bệnh binh; công dân thường trú tại các xã biên giới; công dân thường trú tại các huyện đảo; đồng bào dân tộc thiểu số ở các xã có điều kiện kinh tế – xã hội đặc biệt khó khăn; công dân thuộc hộ nghèo theo quy định của pháp luật;
– Đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân cho công dân dưới 18 tuổi, mồ côi cả cha lẫn mẹ, không nơi nương tựa.
4.3. Đổi sang Căn cước công dân phải đổi nhiều loại giấy tờ:
Theo các quy định của Ngân hàng Nhà nước và quy định tại Điều 6, 7, 8 Thông tư 29/2016/TT-BCA, Quyết định 1035/QĐ-BHXH, Điều 36 Luật quản lý thuế 2019, Điều 6
Khi người dân đổi từ Chứng minh nhân dân 9 số sang Căn cước công dân, số thẻ CMND sẽ bị thay đổi, chuyển từ 9 số sang 12 số. Vì thế, công dân sẽ phải đi thay đổi/cập nhật thông tin trên các giấy tờ liên quan như:
– Cập nhật thông tin tài khoản ngân hàng;
– Sửa đổi thông tin trên hộ chiếu;
– Sửa thông tin trên cơ sở dữ liệu bảo hiểm xã hội:
– Thay đổi thông tin đăng ký thuế;
– Cập nhật thông tin sổ đỏ.
4.4. Trình tự, thủ tục cấp thẻ Căn cước công dân khi chưa có thông tin trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư:
Bước 1:
Công dân điền vào Tờ khai Căn cước công dân tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh hoặc tại Trung tâm Phục vụ hành chính công cấp tỉnh (nếu đã triển khai) hoặc khai Tờ khai điện tử trên trang thông tin điện tử dịch vụ công trực tuyến.
Bước 2:
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ đề nghị công dân xuất trình Sổ hộ khẩu, trường hợp thông tin trên Sổ hộ khẩu chưa đầy đủ hoặc không thống nhất với thông tin công dân khai trên Tờ khai
Căn cước công dân thì yêu cầu công dân xuất trình Giấy khai sinh, Chứng minh nhân dân cũ hoặc các giấy tờ hợp pháp khác về những thông tin cần ghi trong Tờ khai Căn cước công dân.
Cán bộ tiếp nhận hồ sơ kiểm tra, đối chiếu thông tin về công dân trong Tờ khai căn cước công dân với thông tin trong Sổ hộ khẩu hoặc các giấy tờ nêu trên:
Trường hợp công dân làm thủ tục chuyển từ Chứng minh nhân dân 9 số, Chứng minh nhân dân 12 số sang thẻ Căn cước công dân thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ thực hiện theo quy định tại Khoản 4, Điều 1 Thông tư số 40/2019/TT-BCA ngày 01/10/2019 của Bộ Công an sửa đổi, bổ sung một số điều của
Trường hợp công dân thông tin có sự thay đổi thì yêu cầu công dân xác định thông tin chính xác và xuất trình các giấy tờ hợp pháp về những thông tin cần ghi trong Tờ khai căn cước công dân.
Trường hợp đủ điều kiện, thủ tục thì tiến hành thu nhận vân tay, chụp ảnh chân dung của công dân, Phiếu thu nhận thông tin căn cước công dân (mẫu CC02) chuyển cho công dân kiểm tra xác nhận thông tin, in giấy hẹn trả thẻ Căn cước công dân cho công dân.
Trường hợp đủ điều kiện nhưng thông tin chưa đầy đủ, chính xác thì hướng dẫn công dân bổ sung hoặc kê khai lại. Nếu thiếu giấy tờ liên quan theo quy định thì hướng dẫn bằng văn bản cho công dân, ghi rõ nội dung cần bổ sung.
Trường hợp qua đối chiếu thông tin thấy không đủ điều kiện thì trả lại hồ sơ cho công dân và ghi rõ lý do vào Tờ khai căn cước công dân.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết).
Bước 3:
Thời gian trả kết quả: Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày lễ, tết); nơi trả kết quả tại cơ quan Công an nơi tiếp nhận hồ sơ hoặc trả qua đường bưu điện.
4.5. Trình tự, thủ tục đổi, cấp lại thẻ Căn cước công dân:
Bước 1: Điền vào tờ khai CCCD
Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ
Người được giao nhiệm vụ thu thập, cập nhật thông tin, tài liệu, kiểm tra, đối chiếu thông tin từ Cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư để xác định chính xác người cần cấp thẻ Căn cước công dân. Đối với người đang ở trong Quân đội nhân dân, Công an nhân dân thì xuất trình giấy chứng minh do Quân đội nhân dân hoặc Công an nhân dân cấp kèm theo
Bước 3: Chụp ảnh, thu thập vân tay và in Phiếu thu nhận thông tin
Cán bộ cơ quan quản lý căn cước công dân chụp ảnh, thu thập vân tay, đặc điểm nhận dạng của người đến làm thủ tục và In Phiếu thu nhận thông tin CCCD, chuyển cho công dân kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên và cán bộ thu nhận thông tin kiểm tra, ký, ghi rõ họ tên.
Bước 4: Cấp giấy hẹn trả thẻ
Cán bộ cơ quan quản lý CCCD cấp giấy hẹn trả thẻ CCCD cho người đến làm thủ tục. Trường hợp hồ sơ, thủ tục chưa đầy đủ theo quy định thì hướng dẫn công dân hoàn thiện để cấp thẻ.
Bước 5: Nhận thẻ
Trả thẻ CCCD theo thời hạn và địa điểm trong giấy hẹn; trường hợp công dân có yêu cầu trả thẻ tại địa điểm khác thì cơ quan quản lý căn cước công dân trả thẻ tại địa điểm theo yêu cầu của công dân và công dân phải trả phí dịch vụ chuyển phát.