Có rất nhiều các trường hợp giao nhận động vật rừng khác nhau và việc giao nhận động vật rừng đó phải dựa trên cơ sở lập thành biên bản và tuân thủ theo các quy định của pháp luật trong một số trường hợp nhất định.
Mục lục bài viết
1. Mẫu biên bản giao nhận động vật rừng là gì?
Mẫu biên bản giao nhận động vật rừng là mẫu đơn với các nội dung các nhận việc giao nhận, thông tin biên bản…về giao nhận động vật rừng
Mẫu biên bản giao nhận động vật rừng là mẫu biên bản được lập ra để ghi chép về việc giao nhận động vật rừng
2. Mẫu biên bản giao nhận động vật rừng:
…………….
………………….(1)
——-
Số: /BB-GNĐVR
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
BIÊN BẢN
Giao nhận động vật rừng
Căn cứ: ………
……………(2)
Hôm nay, hồi…………giờ………..phút, ngày…………./…………../20…………….., tại:
……
1. Chúng tôi gồm:
a) Đại diện bên giao động vật rừng
1. Đối với cá nhân:
Họ và tên: ………………
Số CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu: ……………………
Địa chỉ: ………
2. Đối với tổ chức:
Tên tổ chức: ………
Họ và tên người đại diện …………
Chức vụ: …………………….
Địa chỉ tổ chức: …………
b) Đại diện bên nhận động vật rừng
Tên tổ chức; ………………
Họ và tên người đại diện …………
Chức vụ: ………
Địa chỉ tổ chức: ……………
c) Người chứng kiến (nếu có)
1. Họ và tên: …………
Địa chỉ: …………………
Số CMND/Thẻ căn cước công dân/Hộ chiếu: ……………
2. Động vật rừng giao nhận cụ thể như sau:
TT | Tên động vật rừng | Nhóm nguy cấp, quý, hiếm hoặc thông thường(3) | Giới tính (nếu có) hoặc ghi tên bộ phận, sản phẩm động vật rừng | Đơn vị tính | Số lượng hoặc trọng lượng | Kích thước | Tình trạng của động vật rừng(4) | Ghi chú | |
Tên động vật rừng | Tên khoa học | ||||||||
1 | |||||||||
2 | |||||||||
… |
Hồ sơ, tài liệu kèm theo (nếu có): …………
3. Mục đích giao nhận:(5) ……………………
4. Trách nhiệm của các bên:(6)
a) Trách nhiệm của bên giao: …………
b) Trách nhiệm của bên nhận: ………
Biên bản này được lập xong hồi… giờ… phút cùng ngày, gồm…. tờ, được lập thành …. bản có nội dung và giá trị như nhau; đã đọc lại cho những người có tên nêu trên cùng nghe, công nhận là đúng và cùng ký tên; mỗi bên giữ một bản để thực hiện và lưu hồ sơ./.
ĐẠI DIỆN BÊN NHẬN
(Ký tên, ghi rõ họ và tên)
ĐẠI DIỆN BÊN GIAO
(Ký tên, ghi rõ chức vụ, họ và tên)
3. Hướng dẫn làm biên bản:
– Tên cơ quan chuyển giao; trường hợp tổ chức, cá nhân tự nguyện giao nộp thì ghi tên cơ quan tiếp nhận động vật rừng.
– Ghi căn cứ hoặc lý do để thực hiện việc giao/nhận; ví dụ căn cứ quyết định tạm giữ tang vật hoặc quyết định xử lý vật chứng hoặc đơn,
– Nhóm IB hoặc IIB hoặc Phụ lục I hoặc Phụ lục II Công ước CITES hoặc động vật rừng thông thường.
– Ghi tình trạng sức khỏe đối với động vật rừng còn sống; tình trạng của bộ phận cơ thể, sản phẩm của động vật rừng.
– Ghi cụ thể mục đích, lý do giao/nhận.
– Ghi trách nhiệm của 2 bên về việc quản lý, nuôi dưỡng, chăm sóc, xử lý động vật rừng chuyển giao.
4. Thông tin liên quan:
Việc giao nhận động vật rừng tại thông tư Số: 29/2019/TT-BNNPTNT về quy định xử lí động vật rừng là tang vật, vật chứng, động vật rừng do tổ chức, cá nhân tự nguyện giao nộp nhà nước quy định một số điều giao nhận động vật rừng như sau:
Các hình thức xử lý động vật rừng được quy định:
+ Thả lại động vật rừng về môi trường tự nhiên
+ Cứu hộ động vật rừng
+ Chuyển giao động vật rừng cho vườn động vật, cơ sở nghiên cứu khoa học, đào tạo, giáo dục môi trường, bảo tàng chuyên ngành
+ Bán động vật rừng
+ Tiêu hủy động vật rừng
Tại Điều 5. Tiếp nhận động vật rừng là tang vật vi phạm hành chính chuyển giao theo phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân
1. Cơ quan, đơn vị tiếp nhận:
a) Cơ quan Kiểm lâm sở tại tiếp nhận động vật rừng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm chuyển giao theo phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân đã được phê duyệt do cơ quan, người có thẩm quyền thuộc cấp huyện, cấp xã bắt giữ trên địa bàn quyết định tịch thu;
b) Cơ quan Kiểm lâm cấp tỉnh tiếp nhận động vật rừng thuộc loài nguy cấp, quý, hiếm chuyển giao theo phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân đã được phê duyệt do cơ quan, người có thẩm quyền cấp tỉnh hoặc trung ương bắt giữ trên địa bàn quyết định tịch thu;
c) Cơ sở cứu hộ động vật rừng, vườn động vật, cơ sở nghiên cứu khoa học, cơ sở giáo dục môi trường, bảo tàng chuyên ngành, ban quản lý rừng đặc dụng có cơ sở cứu hộ động vật tiếp nhận động vật rừng chuyển giao theo phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân.
2. Hồ sơ kèm theo động vật rừng chuyển giao:
a) Bản chính phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công;
b) Bản chính biên bản theo Mẫu số 03-BBCG ban hành kèm theo Nghị định số 29/2018/NĐ-CP ngày 05 tháng 3 năm 2018 của Chính phủ quy định trình tự, thủ tục xác lập quyền sở hữu toàn dân về tài sản và xử lý đối với tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân (sau đây viết tắt là Nghị định số 29/2018/NĐ-CP). Bổ sung thông tin về tên khoa học, nhóm nguy cấp, quý, hiếm hoặc thông thường vào cột “tên tài sản”; về trọng lượng, giới tính của động vật rừng vào cột “tình trạng chất lượng”.
3. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị tiếp nhận: Thực hiện xử lý động vật rừng sau tiếp nhận theo phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Chương III Thông tư này.
Tại Điều 6. Tiếp nhận động vật rừng là vật chứng của vụ án hình sự chuyển giao theo quyết định xử lý vật chứng
1. Cơ quan, đơn vị tiếp nhận: Cơ sở cứu hộ động vật rừng, vườn động vật, cơ sở nghiên cứu khoa học, cơ sở giáo dục môi trường, bảo tàng chuyên ngành, ban quản lý rừng đặc dụng có cơ sở cứu hộ động vật.
2. Hồ sơ kèm theo động vật rừng chuyển giao:
a) Trường hợp quyết định xử lý vật chứng đã ghi tịch thu động vật rừng, hồ sơ gồm: Bản chính quyết định xử lý vật chứng; bản chính phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản công; bản chính biên bản theo Mẫu số 03-BBCG ban hành kèm theo Nghị định số 29/2018/NĐ-CP. Bổ sung thông tin về tên khoa học, nhóm nguy cấp, quý, hiếm hoặc thông thường vào cột “tên tài sản”; về trọng lượng, giới tính của động vật rừng vào cột “tình trạng chất lượng”;
b) Trường hợp quyết định xử lý vật chứng không ghi tịch thu động vật rừng, hồ sơ gồm: Bản chính quyết định xử lý vật chứng; bản chính biên bản giao nhận động vật rừng theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trách nhiệm của cơ quan, đơn vị tiếp nhận:
a) Xử lý động vật rừng sau tiếp nhận theo phương án xử lý tài sản được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Chương III Thông tư này đối với trường hợp quy định tại điểm a khoản 2 Điều này;
b) Xử lý động vật rừng sau tiếp nhận theo hình thức ghi trong quyết định xử lý vật chứng và trình tự thực hiện theo quy định tại Điều 11, Điều 12, Điều 13, Điều 14 và Điều 15 Thông tư này đối với trường hợp quyết định xử lý vật chứng ghi cụ thể hình thức xử lý vật chứng;
c) Thực hiện việc nuôi dưỡng, bảo quản động vật rừng theo quy định tại Điều 4 Thông tư này đối với trường hợp quy định tại điểm b khoản 2 Điều này, trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này.
Tại Điều 13. Chuyển giao động vật rừng cho vườn động vật, cơ sở nghiên cứu khoa học, đào tạo, giáo dục môi trường, bảo tàng chuyên ngành
1. Đối tượng: Động vật rừng thuộc Danh mục loài nguy cấp, quý, hiếm nhóm IB, nhóm IIB và không thuộc trường hợp phải tiêu hủy theo quy định của pháp luật.
2. Điều kiện:
a) Cơ sở tiếp nhận động vật rừng có một trong những chức năng, nhiệm vụ sau: Nghiên cứu khoa học, đào tạo, giáo dục môi trường, bảo tồn, trưng bày vì mục đích giáo dục bảo tồn theo quy định của pháp luật;
b) Cơ sở tiếp nhận động vật rừng có điều kiện bảo đảm việc nuôi dưỡng, bảo quản động vật rừng;
c) Có xác nhận của cơ quan quản lý chuyên ngành thú y hoặc của cơ sở cứu hộ động vật do Nhà nước quản lý về việc động vật rừng không thuộc trường hợp phải tiêu hủy tại biên bản xác nhận tình trạng sức khỏe của động vật rừng theo Mẫu số 02 ban hành kèm theo Thông tư này.
3. Trình tự thực hiện:
a) Thủ trưởng cơ quan, đơn vị có thẩm quyền xử lý động vật rừng ban hành quyết định chuyển giao động vật rừng cho cơ sở nghiên cứu khoa học, đào tạo, giáo dục môi trường, bảo tàng chuyên ngành;
b) Cơ quan, người có thẩm quyền chuyển giao động vật rừng lập biên bản giao nhận động vật rừng chuyển giao theo Mẫu số 01 ban hành kèm theo Thông tư này.
Căn cứ vào 5,6,13 thông tư Số: 29/2019/TT-BNNPTNT về quy định xử lí động vật rừng là tang vật, vật chứng, động vật rừng do tổ chức, cá nhân tự nguyện giao nộp nhà nước quy định một số điều giao nhận động vật rừng. có thể thấy việc giao nhận động vật rừng đã được quy định cụ thể về các trường hợp, trình tự, thủ tục khác nhau khi giao nhận động vật rừng.
Trên đây là bài viết ch tiết về Biên bản Giao nhận động vật rừng, Hướng dẫn cách làm biên bản và các thông tin hướng dẫn thực hiện tiếp nhận và chuyển giao động vật rừng.