Khi đại lý thuế thuộc một trong các trường hợp phải đình chỉ cơ sở kinh doanh theo quy định của pháp luật về đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế, thì Cục thuế sẽ tiến hành ra quyết định đình chỉ cơ sở kinh doanh.
Mục lục bài viết
1. Biên bản đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế là gì, mục đích của biên bản là gì?
Biên bản đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế là văn bản được cơ quan có thẩm quyền lập ra khi đình chỉ kinh doanh của một địa điểm kinh doanh hoặc cơ quan doanh nghiệp nào đó với nội dung nêu rõ thời gian, địa điểm lập biên bản, thành phần của ban kiểm tra, địa điểm kinh doanh bị đình chỉ, biện pháp xử lý với địa điểm kinh doanh đó.
Mục đích của mẫu biên bản: Khi đại lý thuế thuộc một trong các trường hợp phải đình chỉ kinh doan theo quy định của pháp luật, Cục Thuế nơi đại lý thuế đóng trụ sở ban hành quyết định đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế. Việc đình chỉ kinh doanh này được ghi lại bằng biên bản nhằm ghi nhận quá trình làm việc của cục thuế đối với đại lý thuế.
2. Đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế và các quy định liên quan:
Đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
Điều 26 Thông tư 10/2021/TT-BTC hướng dẫn quản lý hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế quy định về Đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế như sau:
Đại lý thuế bị đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
– Không đảm bảo điều kiện theo quy định tại khoản 2 Điều 102 Luật Quản lý thuế trong 03 tháng liên tục:
+ Là doanh nghiệp đã được thành lập theo quy định của pháp luật.
+ Có ít nhất 02 người được cấp chứng chỉ hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế, làm việc toàn thời gian tại doanh nghiệp.
– Không cung cấp hoặc cung cấp không đầy đủ, chính xác thông tin, tài liệu cho cơ quan thuế theo quy định.
– Tiết lộ thông tin gây thiệt hại vật chất, tinh thần, uy tín của người nộp thuế sử dụng dịch vụ đại lý thuế (trừ trường hợp người nộp thuế đồng ý hoặc pháp luật có quy định).
– Sử dụng, quản lý nhân viên đại lý thuế không đúng theo quy định tại Thông tư này.
– Không thực hiện
– Cục Thuế (nơi đại lý thuế đóng trụ sở) ban hành quyết định đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế đồng thời thông báo cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp của đại lý thuế biết.
– Thời hạn đình chỉ hoạt động kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế kể từ ngày quyết định đình chỉ của Cục Thuế có hiệu lực cho đến khi đại lý thuế khắc phục được sai phạm, nhưng tối đa không quá 90 ngày kể từ ngày quyết định đình chỉ có hiệu lực. Trong thời hạn bị đình chỉ, đại lý thuế không được cung cấp dịch vụ cho người nộp thuế.
Trường hợp đã khắc phục được sai phạm, đại lý thuế thông báo bằng văn bản cho Cục Thuế. Cục Thuế kiểm tra thông tin, nếu đại lý thuế đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế thì trong thời hạn 05 ngày làm việc Cục Thuế có văn bản thông báo cho đại lý thuế về việc quyết định đình chỉ hết hiệu lực.
Thu hồi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế
Đại lý thuế bị thu hồi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế nếu thuộc một trong các trường hợp sau đây:
+ Có hành vi giúp người nộp thuế trốn thuế hoặc bị xử lý hành vi vi phạm các quy định của pháp luật liên quan đến kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế đến mức bị truy cứu trách nhiệm hình sự.
+ Kê khai không đúng thực tế hoặc gian lận, giả mạo hồ sơ để được cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế.
+ Bị giải thể, phá sản hoặc bị thu hồi giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, giấy chứng nhận đăng ký đầu tư hoặc giấy tờ khác có giá trị tương đương; bị cơ quan thuế thông báo người nộp thuế không hoạt động tại địa chỉ đã đăng ký.
+ Đã quá 90 ngày kể từ ngày quyết định đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế có hiệu lực theo quy định tại Điều 26 Thông tư này mà vẫn không khắc phục được sai phạm.
Đại lý thuế phải chấm dứt kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế kể từ ngày quyết định thu hồi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của Cục Thuế có hiệu lực thi hành.
Đại lý thuế bị thu hồi và không được cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế đối với trường hợp vi phạm quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, khoản 1 Điều này. Trường hợp bị thu hồi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế do vi phạm quy định tại điểm d, khoản 1 Điều này, nếu đã khắc phục được sai phạm thì được cấp lại giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế, nhưng phải sau 12 tháng kể từ ngày quyết định thu hồi có hiệu lực mới được đăng ký cấp lại.
Cục Thuế (nơi đại lý thuế đóng trụ sở) ban hành quyết định thu hồi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế theo Mẫu 2.12 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này và thông báo cho cơ quan thuế quản lý trực tiếp đại lý thuế biết để thực hiện các biện pháp quản lý.
Kiểm tra kinh doanh, hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế và nhân viên đại lý thuế
– Việc kiểm tra kinh doanh, hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế được tiến hành cùng với việc kiểm tra tại trụ sở của người nộp thuế theo quy định của Luật Quản lý thuế. Nội dung kiểm tra bao gồm: điều kiện kinh doanh, hành nghề dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế và nhân viên đại lý thuế, phạm vi và nội dung cung cấp dịch vụ cho người nộp thuế.
– Các trường hợp kiểm tra đột xuất:
+ Đại lý thuế có hành vi kê khai không đúng thực tế hoặc gian lận, giả mạo hồ sơ đăng ký cấp giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế.
+ Đại lý thuế giúp người nộp thuế làm sai lệch hồ sơ thuế, làm giảm nghĩa vụ thuế hoặc làm tăng số tiền thuế được miễn, giảm, hoàn, khấu trừ của người nộp thuế.
– Trình tự, thủ tục kiểm tra được thực hiện theo các quy định của Luật Quản lý thuế và các văn bản hướng dẫn về kiểm tra.
– Xử lý vi phạm qua kiểm tra.
Trường hợp qua kiểm tra phát hiện các hành vi vi phạm đến mức đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế hoặc thu hồi giấy xác nhận đủ điều kiện kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế của đại lý thuế, đình chỉ hoặc chấm dứt hành nghề của nhân viên đại lý thuế, Cục Thuế (nơi đại lý thuế đóng trụ sở) thực hiện việc đình chỉ, thu hồi, chấm dứt hành nghề theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 16, Điều 26 và Điều 27 Thông tư này.
Nếu đơn vị tiến hành kiểm tra đại lý thuế không có thẩm quyền đình chỉ, thu hồi hoặc chấm dứt thì gửi văn bản đề nghị Cục Thuế có thẩm quyền thực hiện theo quy định.
3. Mẫu biên bản đình chỉ kinh doanh dịch vụ làm thủ tục về thuế:
ỦY BAN NHÂN DÂN
………………………………
Số: ………./BB-UB
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
……., ngày….tháng…năm….
BIÊN BẢN ĐÌNH CHỈ KINH DOANH
Lúc ……..giờ………ngày……..tháng………năm……….
Bộ phận kiểm tra chúng tôi gồm có:
1) Họ tên …………… Chức vụ:…… …
Đại diện cho Ủy ban nhân dân……………………
2)……………
3) Đến kiểm tra địa điểm kinh doanh tại số ……… đường………
Phường………. Quận ……….
Do Ông (Bà)……
CMND số …… ngày và nơi cấp………….
Thường trú tại:……… …
Đang kinh doanh ngành nghề:………
Mặt hàng:………… …
Kết quả kiểm tra và biện pháp xử lý:….
Ông (Bà) ………….
Đã kinh doanh không có giấy phép phải đình chỉ kinh doanh tức khắc và phải nộp phạt vi cảnh hành chính, mức phạt ……….đồng (viết bằng chữ) ………….đồng.
Biên bản được lập thành 02 bản. Bộ phận kiểm tra 01 bản và người bị kiểm tra 01 bản.
NGƯỜI BỊ KIỂM TRA
(Ký tên)
Họ và tên
ĐẠI DIỆN BỘ PHẬN KIỂM TRA
(Ký tên)
Họ và tên
Mẫu 2:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
……ngày…… tháng…… năm ….
BIÊN BẢN
Tạm đình chỉ hoạt động đối với cơ sở điều trị
1. Thành phần Đoàn kiểm tra, thanh tra:
–
2. Thành phần của cơ sở điều trị:…
–
3. Kết quả thanh tra, kiểm tra:
Ngày….tháng….năm …, Đoàn kiểm tra, thanh tra đã tiến hành kiểm tra, thanh tra cơ sở điều trị……………theo các quy định tại Thông tư số……/…./TT-BYT ngày tháng năm …. của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn chi tiết thi hành một số điều của Nghị định số …./……/NĐ-CP ngày ….tháng ….năm … của Chính phủ quy định về điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế (sau đây gọi tắt là Thông tư số …../…../TT-BYT)
Kết quả kiểm tra, thanh tra cho thấy cơ sở có một số vi phạm, cụ thể như sau:
…..
4.Ý kiến kết luận, kiến nghị của Đoàn kiểm tra, thanh tra:
– Cơ sở điều trị phải tạm ngừng hoạt động kể từ………… trong thời hạn…….…. do không đáp ứng các quy định tại Thông tư số …/……/TT-BYT.
– Kiến nghị Sở Y tế…………… ra Quyết định……… đối với cơ sở điều trị……………………
Thành viên đoàn kiểm tra, thanh tra
(Ký và ghi rõ họ tên)
Đại diện cơ sở điều trị
(Ký, ghi rõ họ, tên và đóng dấu)
4. Hướng dẫn soạn thảo biên bản:
Người viết biên bản cần ghi rõ ngày tháng năm diễn ra buổi làm việc, họ tên và chức vụ của bộ phận kiểm tra. Phải ghi rõ thông tin của bên được kiểm tra gồm địa điểm kinh doanh, tên chủ sở hữu, số chứng minh nhân dân, địa chỉ thường trú. Nội dung biên bản phải nêu rõ lý do đình chỉ kinh doanh đối với cơ ở kinh doanh.