Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật Luật dân sự

Mẫu biên bản công bố di chúc và hướng dẫn cách lập đúng

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Công bố di chúc là một trong những thủ tục cần thiết trước khi tiến hành khai nhận di sản thừa kế. Dưới đây là mẫu biên bản công bố di chúc và hướng dẫn cách lập đúng

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu biên bản công bố di chúc và hướng dẫn cách lập đúng: 
      • 2 2. Có bắt buộc công bố di chúc mới thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế? 
      • 3 3. Sau khi công bố di chúc, thủ tục khai nhận di sản thừa kế ra sao?  
        • 3.1 3.1. Chia thừa kế theo di chúc (trường hợp di chúc công bố hợp lệ): 
        • 3.2 3.2. Chia thừa kế theo pháp luật (trường hợp di chúc công bố vô hiệu toàn bộ):
      • 4 4. Hồ sơ, thủ tục khai nhận di sản thừa kế sau khi công bố di chúc: 

      1. Mẫu biên bản công bố di chúc và hướng dẫn cách lập đúng: 

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      BIÊN BẢN CÔNG BỐ DI CHÚC

      Hôm nay, ngày …/…/…, tại: …… Chúng tôi gồm:

      1/ ……;

      2/ ……;

      3/ ……;

      Là những người thừa kế của ông ……….. Dưới đây là nội dung công bố di chúc của ông…….. như sau:

      Ông/bà ………… chết ngày … tại…….. theo Giấy chứng tử số ………., quyển số: …….. do Uỷ ban nhân dân …….. cấp ngày ……. Khi còn sống, ông/bà…. đã lập di chúc (ghi rõ di chúc tự lập; di chúc có người làm chứng; di chúc đã được công chứng hoặc chứng thực) ngày …/…/… tại ……. Trong nội dung di chúc, ông/bà…. đã phân chia di sản thừa kế như sau:

      – Chỉ định ông/bà…. sinh năm……. CMND/CCCD số: …….. Địa chỉ thường trú tại: ………. là người được hưởng toàn bộ phần di sản thừa kế của ông/bà…… nêu trong di chúc này.

      – Chỉ định ông/bà ….. sinh năm ….. CMND/CCCD số:… là người thực hiện công bố di chúc do ông/bà ………. để lại. Nay ông/bà……….. sẽ thực hiện công bố nội dung bản di chúc cho những người có liên quan đến nội dung di chúc như sau:

      Đây là bản di chúc cuối cùng của ông/bà… để lại và có nội dung như sau: ………

      Sau khi biết rõ nội dung di chúc nêu trên, những người có mặt hoàn toàn không có tranh chấp, khiếu kiện gì. Ông/bà… sẽ có trách nhiệm gửi lại cho người liên quan bản sao di chúc để biết.

      Xác nhận của những người có mặt    Người công bố di chúc

      Hướng dẫn cách lập biên bản công bố di chúc: 

      – Phải ghi rõ thông tin thời gian (ngày, tháng, năm), địa điểm công bố di chúc.

      – Điền đầy đủ thông tin của những đối tượng có mặt tham dự tại buổi công bố di chúc đó, cụ thể gồm thông tin họ và tên; ngày tháng năm sinh; địa chỉ; mối quan hệ với người lập di chúc để lại di sản thừa kế. 

      Xem thêm:  Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?

      – Phải điền đầy đủ thông tin của người lập di chúc, cụ thể gồm thông tin họ và tên; ngày tháng năm sinh; địa chỉ thường trú trước khi chết. 

      – Có thông tin thời gian (ngày, tháng, năm) và nơi người lập di chúc chết.

      – Có thông tin về thời gian (ngày, tháng, năm) và nơi lập di chúc.

      – Thông tin của người công bố di chúc, bao gồm: họ và tên, ngày sinh, địa chỉ và tư cách của người công bố di chúc.

      – Ghi rõ đầy đủ nội dung trong di chúc thể hiện ý chí của người để lại di chúc. 

      – Cuối cùng, những người tham gia vào buổi công bố di chúc phải ký và xác nhận vào cuối nội dung biên bản. 

      2. Có bắt buộc công bố di chúc mới thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế? 

      Căn cứ quy định tại khoản 1 Điều 643 Bộ luật Dân sự năm 2015, di chúc sẽ có hiệu lực từ thời điểm người lập di chúc chết. Do đó khi người lập di chúc chết thì những người được hưởng di sản thừa kế có quyền thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế. 

      Về bản chất, thủ tục công bố di chúc là việc người được cử trong di chúc hoặc người đang giữ di chúc thực hiện việc công bố di chúc đó để mọi người được hưởng thừa kế nắm bắt được nội dung. Việc công bố di chúc này có thể trước hoặc sau khi người lập di chúc để lại di sản thừa kế mất đi. 

      Chính vì vậy, việc thực hiện thủ tục khai nhận di sản thừa kế không phải phụ thuộc vào việc có công bố di chúc hay không. 

      Về thời điểm công bố di chúc hiện nay pháp luật không có quy định nào về vấn đề đó. Theo quy định tại điểm c khoản 3 Điều 641 Bộ luật dân sự 2015 chỉ quy định rằng sau khi người lập di chúc chết thì giao lại di chúc cho người thừa kế hoặc người có thẩm quyền công bố di chúc. Đối tượng được công bố di chúc có thể là: 

      + Người được người lập di chúc để lại tài sản chỉ định trong di chúc. 

      + Người thừa kế còn lại thoả thuận cử người công bố di chúc: Người được chỉ định không công bố hoặc di chúc không chỉ định ai phải công bố di chúc.

      Lưu ý: Người công bố di chúc phải thực hiện gửi bản sao di chúc đến những đối tượng có liên quan trong nội dung di chúc sau khi thực hiện thủ tục công bố nội dung di chúc (theo quy định tại khoản 3 Điều 647 Bộ luật Dân sự năm 2015). Và quyền lợi của người thừa kế là có quyền đối chiếu bản sao di chúc đó với bản gốc để đảm bảo nội dung di chúc là chính xác, không có sự gian lận trong đó. 

      Xem thêm:  Mẫu quyết định không công nhận kết quả hòa giải thành ngoài tòa án (33-VDS)

      3. Sau khi công bố di chúc, thủ tục khai nhận di sản thừa kế ra sao?  

      3.1. Chia thừa kế theo di chúc (trường hợp di chúc công bố hợp lệ): 

      Theo quy định tại Điều 624 Bộ luật dân sự năm 2015, di chúc được hiểu là sự thể hiện bằng ý chí của một cá nhân nhằm để lại phần tài sản của mình cho người khác sau khi chết đi. 

      Về nguyên tắc, người để lại di chúc sẽ có các quyền sau đây: 

      – Chỉ định người thừa kế. 

      – Truất quyền hưởng di sản của người thừa kế.

      – Phân định phần di sản cho từng người thừa kế.

      – Giao nghĩa vụ cho người thừa kế.

      – Dành một phần tài sản trong khối di sản để di tặng, thờ cúng.

      – Chỉ định người giữ di chúc, người quản lý di sản, người phân chia di sản.

      Do đó, nếu trường hợp di chúc để lại hợp pháp thì thực hiện phân chia di sản theo đúng nội dung của di chúc. 

      Lưu ý: có những đối tượng được hưởng di sản không phụ thuộc vào nội dung của di chúc, theo Điều 644 Bộ luật dân sự năm 2015, đối tượng bao gồm: 

      – Con chưa thành niên, cha, mẹ, vợ, chồng. 

      – Con thành niên mà không có khả năng lao động.

      Theo đó, những đối tượng trên sẽ được hưởng di sản bằng hai phần ba suất của một người thừa kế theo pháp luật nếu di sản được chia theo pháp luật. 

      3.2. Chia thừa kế theo pháp luật (trường hợp di chúc công bố vô hiệu toàn bộ):

      Căn cứ tại Điều 649 Luật đất đai năm 2015, trường hợp người mất đi không có di chúc hoặc di chúc để lại không hợp pháp thì phải tiến hành chia thừa kế theo pháp luật, cụ thể là chia theo các hàng thừa kế. 

      Theo quy định tại Điều 651 Bộ luật dân sự năm 2015, những người thừa kế theo pháp luật bao gồm: 

      – Hàng thừa kế thứ nhất, cụ thể là vợ, chồng, cha đẻ, mẹ đẻ, cha nuôi, mẹ nuôi, con đẻ, con nuôi của người chết. 

      – Hàng thừa kế thứ hai, cụ thể là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại, anh ruột, chị ruột, em ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là ông nội, bà nội, ông ngoại, bà ngoại. 

      Xem thêm:  Hai vợ chồng có được phép lập di chúc chung không?

      – Hàng thừa kế thứ ba, cụ thể gồm cụ nội, cụ ngoại của người chết; bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột của người chết; cháu ruột của người chết mà người chết là bác ruột, chú ruột, cậu ruột, cô ruột, dì ruột; chắt ruột của người chết mà người chết là cụ nội, cụ ngoại.

      Khi phân chia, những người trong cùng hàng thừa kế sẽ được hưởng phần bằng nhau. 

      4. Hồ sơ, thủ tục khai nhận di sản thừa kế sau khi công bố di chúc: 

      Bước 1: Thực hiện công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế: 

      Hồ sơ chuẩn bị cần có: 

      – Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu). 

      – Di chúc hợp pháp (nếu có). 

      – Các tài liệu, giấy tờ chứng minh tài sản đối với những tài sản là bất động sản (quyền sử dụng đất, nhà ở,…), động sản phải đăng ký theo quy định như xe ô tô, xe máy,…

      – Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản theo quy định của pháp luật về thừa kế.

      – Giấy tờ tùy thân của người nhận di sản thừa kế bao gồm chứng minh thư nhân dân hoặc căn cước công dân. 

      Bước 2: Thực hiện niêm yết việc thụ lý Văn bản khai nhận di sản. 

      Sau khi tiếp nhận hồ sơ, tổ chức hành nghề công chứng thực hiện niêm yết công khai tại trụ sở của Ủy ban nhân dân (UBND) cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản.

      Nếu như không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó. 

      Hiện nay, thời gian niêm yết là 15 ngày. 

      Bước 3: Ký và công chứng văn bản khai nhận di sản thừa kế/ văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế. 

      Sau khi nhận được niêm yết mà không có khiếu nại, tố cáo thì tổ chức hành nghề công chứng thực hiện giải quyết hồ sơ. 

      Công chứng viên yêu cầu người thừa kế xuất trình bản chính các giấy tờ đã nêu ở trên để đối chiếu trước khi ký xác nhận vào Lời chứng và từng trang của Văn bản khai nhận di sản thừa kế. 

      Bước 4: Tiếp theo đi làm thủ tục cấp hồ sơ lần đầu cho người hưởng di sản thừa kế. 

       Văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:

      Bộ luật dân sự năm 2015. 

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      • Các loại vi phạm pháp luật? Trách nhiệm pháp lý thế nào?
      • Thời điểm giao kết hợp đồng là gì? Xác định thời điểm giao kết?
      • Bố mất sang tên sổ đỏ cho mẹ có được không? Thủ tục thế nào?
      • Trách nhiệm khi hứa thưởng nhưng không thực hiện lời hứa?
      • Trình tự thủ tục giải quyết tranh chấp hợp đồng thương mại
      • Các dạng tranh chấp về pháp luật thừa kế? Lấy ví dụ minh họa?
      • Phân biệt thời điểm giao kết và thời điểm có hiệu lực hợp đồng
      • Thủ tục hủy bỏ di chúc đã công chứng? Nộp hồ sơ ở đâu?
      • Quyền sở hữu tài sản là gì? Quyền sở hữu tài sản của công dân?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Nhân dân là gì? Phân tích tư tưởng Nhà nước của dân – do dân – vì dân?
      • Thiên hà là gì? Ngân hà là gì? Vũ trụ có bao nhiêu thiên hà?
      • Chứng từ thông tin ngân hàng là gì? Nội dung và ý nghĩa?
      • Cử nhân là gì? Cử nhân có phải học vị không? Phân loại?
      • Tiêu chí phân loại rừng? Chức năng của các loại rừng là gì?
      • Bảo vệ Tổ quốc là gì? Nghị luận vì sao phải bảo vệ Tổ quốc?
      • Trọng tâm là gì? Tính chất của trọng tâm? Cách tính trọng tâm?
      • Tư tưởng là gì? Hệ tư tưởng là gì? Nhà tư tưởng là gì?
      • Đứng trước giới từ là gì? Sau giới từ trong tiếng Anh là gì?
      • Văn bản nhật dụng là gì? Các văn bản nhật dụng lớp 6, 7, 8, 9?
      • Sách là gì? Lợi ích, ý nghĩa và những cách đọc sách hiệu quả?
      • Chính sách ngụ binh ư nông là gì? Nội dung chính và ý nghĩa?
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ