Giấy cam kết là loại văn bản có giá trị pháp lý giữa hai bên ký cam kết, nếu bên nào không làm đúng nội dung trong cam kết thì sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật. Giấy cam kết có giá trị hiệu lực pháp lý khi có chữ kí của hai bên cam kết, đã được công chứng hay chứng thực trước cơ quan pháp luật.
Mục lục bài viết
1. Mẫu bản cam kết:
Tải về bản cam kết
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
———***——–
Kính gửi: BAN LÃNH ĐẠO CÔNG TY …
Tên tôi là:…
Bộ phận:…
Được sự chấp thuận của Ban lãnh đạo Công ty, sau khi đã đọc kỹ và hiểu rõ về nội dung đã ghi trong
Trong quá trình làm việc, tôi xin cam kết những điều sau đây:
Hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao
Chấp hành nghiêm chỉnh
Cộng tác với công ty ít nhất 01 năm.
Nếu vi phạm những điều cam kết trên, tôi xin chịu mọi phán quyết từ phía công ty.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
………….., ngày ….. tháng ….. năm ……..
Kính đơn
2. Mẫu biên bản cam kết :
Tải về biên bản cam kết
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
_____________
Hà nội, ngày…. tháng ….năm 20…..
Kính gửi: Công ty …
Để thực hiện các cam kết về tiến độ thi công công trình ….., sau khi thống nhất xác nhận với đơn vị cung cấp…….. về thời gian giao hàng. Chúng tôi, Công ty …cam kết cung cấp … tới công trình để tiến hành thi công lắp đặt vào ngày …/…/20….
Chúng tôi xin chịu trách nhiệm hoàn toàn về toàn bộ thông tin được nêu trong biên bản này.
Trân trọng cảm ơn.
ĐẠI DIỆN CÔNG TY
3. Mẫu đơn xin cam kết:
Tải về đơn xin cam kết tài sản riêng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————-
Kính gửi: UBND….
Tôi tên là :…. sinh ngày….
CMND số :…. ngày cấp….nơi cấp….
Hộ khẩu thường trú tại :….
Nay tôi làm đơn nay xác nhận căn hộ số…. là tài sản riêng của (chồng hoặc vợ) tôi là….sinh ngày….
CMND số…. ngày cấp…. nơi cấp….
Hộ khẩu thường trú tại :….
Tôi xin cam kết sẽ không tranh chấp hay khiếu nại gì liên quan đến căn hộ sau này. Những gì tôi trình bày trên là hoàn toàn sự thật. Nếu có gì sai trái tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật.
Rất mong được sự giúp đỡ của Quý cơ quan để (chồng hoặc vợ) tôi là…. bổ túc hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận Quyền Sử Đất, Quyền Sở Hữu Nhà Ở & Tài Sản Khác gắn liền với đất cho căn hộ trên theo quy định.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
……., ngày…..tháng….năm….
Người làm cam kết
4. Hướng dẫn viết phần nội dung giấy cam kết:
Ghi rõ nội dung cam kết của cá nhân hoặc tổ chức bao gồm: Nội dung cam kết, thời gian thực hiện cam kết, đề nghị khác……..
Ví dụ:
– Đã thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ thuế với cơ quan nhà nước;
– Thanh lý mọi hợp đồng đã ký kết với các tổ chức, cá nhân;
– Chưa mở tài khoản tại bất kỳ ngân hàng nào;
– Thực hiện nghĩa vụ với người lao động;
– Không có nợ nần với bất kỳ tổ chức, cá nhân nào
Bản cam kết sẽ phải gửi đến cá nhân hay tổ chức liên quan trực tiếp đến bản cam kết.
Thông tin của cá nhân/tổ chức viết bản cam kết như:
– Tên cá nhân/tổ chức: ghi rõ tên của cá nhân hoặc tổ chức tham gia cam kết.
– Mã số thuế (nếu có): ghi rõ mã số thuế của cá nhân hoặc tổ chức, cơ quan.
– Số CMND/hộ chiếu/ĐKKD: ghi rõ số chứng minh nhân dân đối với cá nhân hoặc giấy phép kinh doanh đối với tổ chức, cơ quan.
– Ngày cấp: ghi rõ ngày cấp CMND hoặc ĐKKD.
– Nơi cấp: ghi rõ nơi cấp CMND hoặc ĐKKD.
– Địa chỉ cư trú/trụ sở: ghi rõ địa chỉ thường trú của cá nhân hoặc địa chỉ trụ sở của tổ chức.
– Nơi làm việc(nếu có): ghi rõ địa chỉ công ty làm việc, tên công ty.
– Điện thoại liên hệ: ghi rõ số điện thoại của cá nhân hoặc của tổ chức.
Trong phần nội dung ghi rõ các nội dung về các vấn đề cần cam kết. Cuối cùng ghi rõ trách nhiệm về tính chính xác của thông tin nêu trên và ký xác nhận.
Bản cam kết được sử dụng nhằm đảm bảo cam kết của bạn với công ty sẽ được thực hiện và chấp hành nghiêm túc cũng như đảm bảo bạn hiểu rõ về chế độ, nội quy, quy định của công ty, là giấy tờ có giá trị pháp lý để làm bằng chứng cũng như giải quyết những tranh chấp, khúc mắc sau này có thể có giữa bạn và công ty.
5. Giá trị của giấy cam kết:
Cam kết được hiểu là sự cam đoan của một bên với bên được cam kết về việc giữ đúng lời hứa mà mình đưa ra. Trong giao dịch dân sự, cam kết được xác lập trong một số giao dịch với nội dung thể hiện ý chí ràng buộc của bên viết cam kết với các điều khoản được ghi nhận trong văn bản. Văn bản này có thể xác lập bằng hình thức viết tay hoặc đánh máy.
Theo
Như vậy cam kết là một giao dịch dân sự. Cho nên, để giao dịch có hiệu lực pháp luật thì cần đảm bảo các điều kiện được quy định tại Điều 117 BLDS 2015 gồm:
+ Về chủ thể: phải có năng lực hành vi dân sự và năng lực pháp luật dân sự phù hợp với giao dịch được xác lập;
+ Về ý chí: các bên tham gia giao dịch dân sự phải hoàn toàn tự nguyện;
+ Về nội dung, mục đích của giao dịch: không được vi phạm các điều cấm của pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
Giá trị của giấy cam kết
Giấy cam kết là một văn bản có giá trị pháp lý giữa hai bên tham gia và ký vào cam kết. Giá trị của hình thức văn bản này được thể hiện ở hai điểm như sau:
+ Thứ nhất, giấy cam kết là căn cứ phát sinh quyền và nghĩa vụ dân sự của các bên. Trong đó bên cam kết có nghĩa vụ thực hiện các nội dung được ghi nhận trong giấy cam kết, còn bên được cam kết có quyền yêu cầu bên cam kết thực hiện đúng, đủ các nghĩa vụ đã cam kết của mình.
+ Thứ hai, đây là bằng chứng khi phát sinh tranh chấp, khúc mắc giữa các bên trong cam kết với nhau. Tòa án sẽ dựa trên căn cứ này để xem xét, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của các bên.
Tuy nhiên để phát sinh hiệu lực, giấy cam kết phải đáp ứng các điều kiện như sau:
+ Về mặt nội dung: nội dung thỏa thuận giữa bên cam kết và bên có quyền phải phù hợp với quy định cúa pháp luật, không vi phạm các điều cấm cũng như không trái với đạo đức xã hội.
+ Về mặt hình thức: giấy cam kết phải có chữ ký của hai bên tham gia cam kết. Trong một số trường hợp theo luật định thì phải được công chứng chứng thực tại văn phòng công chứng hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
6. Cam kết viết tay có hiệu lực pháp lý không?
Cam kết viết tay được hiểu là văn bản, giấy tờ do người cam kết soạn thảo bằng hình thức viết tay. Theo đó, nội dung và thể thức văn bản được các bên tự lập, tự thỏa thuận, tự ký kết. Vấn đề đặt ra ở đây là pháp luật hiện hành có công nhận hình thức giấy cam kết này có hiệu lực pháp lý hay không?
Tại điều 119 BLDS năm 2015 quy định giao dịch dân sự có thể thể hiện dưới dạng lời nói, văn bản hoặc hành vi cụ thể. Trường hợp, giao dịch phải được thể hiện bằng văn bản có công chứng, chứng thực, đăng ký tại cơ quan có thẩm quyền thì các bên phải tuân thủ thực hiện. Nếu không tuân thủ thì việc cam kết đó là trái pháp luật và không có hiệu lực.
Dựa vào điều luật nêu trên thì giấy cam kết viết tay vẫn có hiệu lực pháp lý. Tuy nhiên, trong một số trường hợp thì pháp luật quy định việc lập giấy cam kết viết tay phải có công chứng, chứng thực của cơ quan có thẩm quyền. Chẳng hạn như trong lĩnh vực đất đai, đối với các cam kết tặng cho quyền sử dụng đất mà người nhận thừa kế được đứng tên là bên tặng cho là người nước ngoài hoặc người Việt Nam cư trú tại nước ngoài thuộc trường hợp quy định tại Điểm b Khoản 3 Điều 186 Luật Đất đai năm 2013 thì văn bản cam kết phải được công chứng hoặc chứng thực theo Điều 167 của bộ luật này.
Đối với trường hợp cam kết viết tay mà pháp luật không yêu cầu công chứng, chứng thực thì các bên khi lập văn bản không phải thực hiện. . Bởi về bản chất, nội dung của giấy cam kết là sự thỏa thuận của các bên trong giao dịch. Pháp luật dân sự tôn trọng các thỏa thuận này, miễn là không vi phạm các điều cấm và không vi phạm đạo đức xã hội. Do đó, các giấy tờ này vẫn có hiệu lực pháp lý.
Lưu ý, để đảm bảo tính minh bạch và giá trị hiệu lực của cam kết viết tay thì các bên phải ký đầy đủ vào giấy tờ. Tuy nhiên, thực tế vẫn có không ít trường hợp văn bản trong giao dịch bị giả mạo chữ ký, dẫn đến việc không được công nhận hiệu lực khi xảy ra tranh chấp. Khi đó muốn xác minh chữ ký lại phải thông qua giám định của cơ có thẩm quyền. Điều này không chỉ gây tốn kém, mất thời gian mà còn có khả năng ảnh hưởng đến quyền lợi của các bên trong quá trình chờ giám định. Do đó ngoài chữ ký thì các bên có thể lăn tay hoặc thêm bút tích của một hoặc hai bên để tăng mức độ đảm bảo.