Skip to content
 19006568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook
    • Đặt câu hỏi
    • Yêu cầu báo giá
    • Đặt hẹn Luật sư

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
Trang chủ Biểu mẫu

Mẫu báo cáo tình hình sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Từ trước đến nay, Nhà nước quản lý chặt chẽ vấn đề sở hữu nhà ở của tổ chức, cá nhân nước ngoài .Vậy, mẫu báo cáo tình hình sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài? Quy định chung về báo cáo sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài như thế nào?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Quy định về việc người nước ngoài, tổ chức nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam:
      • 2 2. Mẫu báo cáo tình hình sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài:
      • 3 3. Quy định chung về báo cáo tình hình sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài:
      • 4 4. Thời gian chốt số liệu báo cáo trong chế độ báo cáo định kỳ:
      • 5 5. Trình tự, chế độ và nội dung báo cáo tình hình quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước:

      1. Quy định về việc người nước ngoài, tổ chức nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam:

      Người nước ngoài, tổ chức nước ngoài được phép sở hữu nhà ở tại Việt Nam nhưng phải nằm trong sự quản lý của nhà nước. Căn cứ theo Điều 159 Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-VPQH Luật nhà ở 2014 quy định về đối tượng được sở hữu nhà ở và hình thức sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức cá nhân nước ngoài như sau:

      – Những trường hợp mà tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở tại Việt Nam bao gồm:

       + Các tổ chức, cá nhân nước ngoài thực hiện việc đầu tư xây dựng nhà ở theo các dự án tại Việt Nam mà luật nhà ở đã quy định và pháp luật có liên quan;

      + Các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài chi nhánh văn phòng đại diện của doanh nghiệp nước ngoài các quỹ đầu tư nước ngoài và chi nhánh ngân hàng nước ngoài đang hoạt động tại Việt Nam;

      + Một số các cá nhân nước ngoài được phép nhập cảnh vào Việt Nam thì cũng sẽ có quyền được sở hữu nhà ở tại Việt Nam.

       – Việc sở hữu nhà ở tại Việt Nam của các tổ chức cá nhân nước ngoài thì phải thông qua các hình thức sau để hợp thức hóa:

      + Với các dự án nhà ở tại Việt Nam các cá nhân tổ chức nước ngoài đầu tư xây dựng theo các dự án này phù hợp với Luật nhà ở và Pháp luật Việt Nam có liên quan;

      + Việc sở hữu nhà ở thông qua quá trình mua, thuê mua, nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà ở, thương mại trong đó bao gồm căn hộ chung cư và nhà ở riêng lẻ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở. Ngoại trừ một số trường hợp thuộc khu vực bảo đảm quốc phòng an ninh theo quy định của chính phủ.

      – Điều kiện của tổ chức, cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở Việt Nam được nhà nước quy định tại Điều 160 Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-VPQH Luật nhà ở 2014 cụ thể như sau:

      + Trường hợp các tổ chức, cá nhân nước ngoài sở hữu nhà ở được quy định tại điểm a Khoản 1 Điều 159 thì bắt buộc phải có giấy chứng nhận đầu tư và có nhà ở được xây dựng trong dự án theo quy định của luật này và pháp luật khác có quy định;

      Xem thêm:  Nghị quyết 19/2008/QH12 ngày 03 tháng 6 năm 2008

      + Các tổ chức nước ngoài  nằm trong phạm vi quy định tại điểm b, Khoản 1 Điều 159 Luật này thì giấy chứng nhận để đầu tư là cơ sở pháp lý quan trọng hoặc giấy liên quan đến việc được phép hoạt động tại Việt Nam do cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam cấp.

      + Các cá nhân nằm trong quy định tại Điểm c, Khoản 1 Điều 159 Luật này thì phải nằm trong trường hợp được phép nhập cảnh vào Việt Nam và không nằm trong diện được hưởng quyền ưu đãi miễn trừ ngoại giao lãnh sự theo quy định;

      Như vậy căn cứ theo những quy định ở trên cá nhân người nước ngoài được phép sở hữu nhà ở tại Việt Nam phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện theo quy định và sở hữu nhà theo hình thức đầu tư xây dựng nhà ở theo dự án tại Việt Nam hoặc thông qua việc mua thuê mua, nhận tặng cho, nhận quyền nhận thừa kế nhà ở thương mại trong đó bao gồm các căn hộ chung cư và nhà ở riêng lẻ trong dự án đầu tư xây dựng nhà ở trừ những địa điểm khu vực đảm bảo cho quốc phòng an ninh theo quy định của nhà nước.

      2. Mẫu báo cáo tình hình sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài:

      Căn cứ theo quy định tại Mẫu 0019 Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư 01/2023/TT-BXD quy định mẫu báo cáo tình hình sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài có dạng như sau:

      UBND TỈNH….
      (Tên đơn vị báo cáo)
      ——-

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
      —————

      Số: …./BC-Chữ viết tắt tên cơ quan báo cáo

      ….., ngày … tháng … năm …

      BÁO CÁO

      Tình hình sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài

      TT

      Đối tượng sở hữu

      Loại nhà ở sở hữu

      Ghi chú

      Căn hộ

      Nhà ở riêng lẻ

       

      I

      Tổ chức nước ngoài

           

      1

      Quốc tịch A

           

      2

      Quốc tịch B

           

      3

      …..

           

      II

      Cá nhân nước ngoài

           

      1

      Quốc tịch C

           

      2

      Quốc tịch D

           

      3

      ……

           
       

      Tổng cộng

           

       

      Nơi nhận:
      – Tên cơ quan nhận báo cáo;
      – Lưu: VT, ….

      ĐẠI DIỆN CƠ QUAN BÁO CÁO
      (Ký tên, đóng dấu)

      3. Quy định chung về báo cáo tình hình sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài:

      – Cơ quan thực hiện báo cáo tình hình sở hữu nhà ở tại Việt của tổ chức, cá nhân nước ngoài:

      Xem thêm:  Hỏi về hồ sơ xin cấp lại giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

      Theo quy định tại Điều 30, Thông tư 07/2021/TT-BXD sửa đổi Thông tư 19/2016/TT-BXD hướng dẫn thực hiện Luật Nhà ở thì chế độ báo cáo tình hình sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài được thực hiện như sau:

      Trách nhiệm báo cáo tình hình sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức cá nhân nước ngoài thì Sở xây dựng có trách nhiệm báo cáo vấn đề này đến Bộ xây dựng theo định kỳ là 6 tháng hoặc một năm. Trong một số trường hợp có yêu cầu đột xuất về tình hình sở hữu nhà ở của tổ chức, cá nhân nước ngoài trên địa bàn thì Sở xây dựng cũng phải có trách nhiệm báo cáo ngay lập tức lên Bộ xây dựng không phụ thuộc vào thời gian định kỳ thực hiện việc báo cáo này;

      – Các cơ quan cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất phải thực hiện tốt trách nhiệm của mình thông qua việc báo cáo đến Bộ xây dựng, Bộ Tài nguyên và môi trường về việc cấp giấy chứng nhận kèm theo bản sao giấy chứng nhận đa cấp cho tổ chức cá nhân nước ngoài sở hữu nhà ở tại Việt Nam. Quá trình báo cáo này được thực hiện theo hướng dẫn mẫu tham khảo tại phụ lục số 23 ban hành kèm theo Thông tư này để theo dõi quản lý.

      Căn cứ theo quy định tại Điều 21 Thông tư 01/2023/TT-BXD quy định thời hạn báo cáo tình hình sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài như sau:

      – Nội dung yêu cầu báo cáo: Theo Mẫu số 0019 và Mẫu số 0020 của Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này.

      – Tần suất báo cáo: 06 tháng, 01 năm.

      – Thời gian chốt số liệu báo cáo: Theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều 12 của Nghị định số 09/2019/NĐ-CP.

      4. Thời gian chốt số liệu báo cáo trong chế độ báo cáo định kỳ:

      Thời gian chốt số liệu báo cáo trong chế độ báo cáo định kỳ cũng là một vấn đề quan trọng được nhà nước quy định tại Điều 12, Nghị định 09/2019 NĐ-CP cụ thể như sau:

      – Thứ nhất, đối với báo cáo định kỳ hàng tháng thời gian để tính báo cáo định kỳ này từ ngày 15 tháng trước đến ngày 14 của tháng thuộc ký báo cáo;

      – Thứ hai đối với báo cáo định kỳ hàng quý thì sẽ tính từ ngày 15 của tháng trước kỳ báo cáo đến ngày 14 của tháng cuối kỳ thuộc kỳ báo cáo;

      Xem thêm:  Điều kiện, hồ sơ thủ tục cấp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

       – Thứ ba các cá nhân tổ chức thực hiện được báo cáo định kỳ 6 tháng thì thời gian chốt số liệu 6 tháng đầu năm sẽ được tính từ ngày số liệu 6 tháng cuối năm được tính từ ngày 15 tháng 6 đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo;

      – Ngoài ra, việc báo cáo định kỳ hàng năm cũng được áp dụng trong việc kiểm soát tình hình sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức cá nhân nước ngoài cụ thể thời gian để tính báo cáo định kỳ hàng năm từ ngày 15 tháng 12 năm trước thì báo cáo đến ngày 14 tháng 12 của kỳ báo cáo.

      – Đối với các báo cáo định kỳ khác thời gian để chốt số liệu do cơ quan ban hành chế độ báo cáo quy định. Bản báo cáo định kỳ này phải đáp ứng các quy định tại điều 5, 6, 7, 8 và 11 của nghị định này.

      5. Trình tự, chế độ và nội dung báo cáo tình hình quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước:

      Điều 47 Nghị định số 99/2015/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung bởi Nghị định 30/2021/NĐ-CP thì Trình tự báo cáo tình hình quản lý nhà ở thuộc sở hữu nhà nước được quy định như sau:

      + Đơn vị quản lý vận hành nhà ở thực hiện báo cáo cơ quan quản lý nhà ở;

      + Cơ quan quản lý nhà ở thực hiện báo cáo cơ quan đại diện chủ sở hữu nhà ở đối với nhà ở đang được giao quản lý;

      + Nhà ở được xây dựng trên địa phương thì nằm trong sự quản lý của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, các Bộ, ngành, cơ quan Trung ương đang quản lý thì thực hiện báo cáo Bộ Xây dựng về tình hình quản lý, sử dụng nhà ở thuộc phạm vi quản lý;

      + Sau khi nhận báo cáo thì Bộ Xây dựng tiến hành việc tổng hợp thông tin này và nhanh chóng báo cáo lên Thủ tướng Chính phủ về tình hình thực hiện quản lý, sử dụng nhà ở thuộc sở hữu nhà nước trên phạm vi cả nước.

      Các văn bản pháp luật được sử dụng:

      – Văn bản hợp nhất số 04/VBHN-VPQH Luật nhà ở 2014;

      – Nghị định 30/2021/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 99/2015/NĐ-CP ngày 20 tháng 10 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Nhà ở;

      – Thông tư số 07/2021/TT-BXD của Bộ Xây Dựng: Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Thông tư số 19/2016/TT-BXD ngày 30 tháng 6 năm 2016 và Thông tư số 02/2016/TT-BXD; 

      – Thông tư số 01/2023/TT-BXD của Bộ Xây dựng: Quy định chế độ báo cáo định kỳ thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ Xây dựng.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Mẫu báo cáo tình hình sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài thuộc chủ đề Quyền sở hữu nhà ở, thư mục Biểu mẫu. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google
      Gọi luật sư
      TƯ VẤN LUẬT QUA EMAIL
      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ
      Dịch vụ luật sư toàn quốc
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Đổi nhà ở là gì? Quy định của pháp luật về đổi nhà ở?

      Nhà ở là nhu cầu thiết yếu của người dân. Tuy nhiên, hiện nay vẫn còn nhiều trường hợp người dân sống trong những căn nhà sập sệ, thiếu an toàn hay nhiều người muốn chuyển sang một môi trường sống tốt hơn. Hiện nay việc đổi nhà ở đã trở nên khá phổ biến đối với mỗi người. Đổi nhà ở là gì? Quy định của pháp luật về đổi nhà ở?

      ảnh chủ đề

      Quyền sở hữu nhà ở của người, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam

      Quyền sở hữu nhà ở của người, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam? Đối tượng được sở hữu nhà ở và hình thức sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài? Khu vực cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin xác nhận quyền sở hữu nhà ở

      Quyền sở hữu nhà ở thường được chứng minh thông qua Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, cá nhân có quyền xin xác nhận quyền sở hữu nhà ở tại cơ quan có thẩm quyền trong một số trường hợp nhất định để phục vụ cho công việc cá nhân của mình.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

      Theo quy định tại Khoản 1 Điều 97 Luật Đất đai quy định: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo một loại mẫu thống nhất trong cả nước.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi GCN quyền sở hữu nhà ở

      Trong một số trường hợp đặc biệt, chủ sở hữu nhà ở có quyền cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và thủ tục bắt buộc là nộp đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi GCN quyền sở hữu nhà ở.

      ảnh chủ đề

      Điều kiện, hồ sơ thủ tục cấp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

      Bên cạnh việc công nhận quyền sử dụng đất, Nhà nước còn ghi nhận quyền của người sử dụng đất đối với nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Theo đó, cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở. Đây được coi là chứng cứ hợp pháp và duy nhất để xác định chủ quyền của người được cấp đối với tài sản là nhà ở của mình.

      ảnh chủ đề

      Quy chế pháp lý hành chính của người nước ngoài, người không quốc tịch

      Quy chế pháp lý hành chính của người nước ngoài người không quốc tịch là tổng hợp các quyền mà người nước ngoài.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho cá nhân, tổ chức

      Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho cá nhân và tổ chức. Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở sau khi xây dựng nhà ở?

      ảnh chủ đề

      Xác định thời điểm chuyển quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất

      Một số quy định về chuyển quyền sử dụng đất đai? Một số quy định về chuyển quyền sở hữu nhà ở?

      ảnh chủ đề

      Nhà ở là gì? Quyền sở hữu và sử dụng nhà ở tại Việt Nam?

      Nhà ở là nơi diễn ra mọi sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình và còn là một loại hàng hóa đặc biệt với nhiều đặc điểm riêng. Để xác lập mối quan hệ pháp lý với nhà ở thì đầu tiên cá nhân, hộ gia đình cần có quyền sử dụng nhà ở. Bài viết dưới đây sẽ phân tích khái niệm nhà ở và quyền sở hữu và sử dụng nhà ở tại Việt Nam.

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Đơn đăng ký tham gia cuộc thi Em vẽ trường học hạnh phúc
      • Mẫu hợp đồng gia công may mặc và hướng dẫn cách soạn thảo
      • Mẫu báo cáo sử dụng chứng từ khấu trừ thuế TNCN CTT25/AC
      • Mẫu quyết định tạm dừng thi công, thông báo tạm dừng thi công
      • Mẫu hợp đồng tặng cho quyền sử dụng đất chưa có sổ đỏ
      • Mẫu hợp đồng môi giới thương mại bằng tiếng Anh, song ngữ
      • Mẫu phiếu bầu Ban chấp hành chi Đoàn mới và chuẩn nhất
      • Mẫu giấy ủy quyền công bố mỹ phẩm và hướng dẫn cách viết
      • Mẫu đơn xin thuê đất mới nhất và hướng dẫn chi tiết cách viết
      • Mẫu quyết định tiếp nhận nhân sự, nhân viên chính thức chuẩn
      • Mẫu thỏa thuận bảo mật thông tin và không cạnh tranh (NDA)
      • Mẫu quyết định tạm ngừng kinh doanh công ty TNHH, cổ phần
      Thiên Dược 3 Bổ
      Thiên Dược 3 Bổ
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Thuyết minh Vườn quốc gia Cát Tiên (Đồng Nai) hay nhất
      • Bản đồ, xã phường thuộc huyện Bắc Trà My (Quảng Nam)
      • Phân tích và cảm nhận về chân dung Đô-xtôi-ép-ki hay nhất
      • Cây công nghiệp lâu năm được phát triển ở Đồng bằng sông Cửu Long là?
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Bảo Lâm (Lâm Đồng)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc quận Ninh Kiều (Cần Thơ)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Đức Phổ (Quảng Ngãi)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc thị xã Tịnh Biên (An Giang)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc TP Thuận An (Bình Dương)
      • Các biện pháp chăm sóc cây trồng Công nghệ lớp 7 bài 19
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Sông Hinh (Phú Yên)
      • Bản đồ, các xã phường thuộc huyện Cai Lậy (Tiền Giang)
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Đổi nhà ở là gì? Quy định của pháp luật về đổi nhà ở?

      Nhà ở là nhu cầu thiết yếu của người dân. Tuy nhiên, hiện nay vẫn còn nhiều trường hợp người dân sống trong những căn nhà sập sệ, thiếu an toàn hay nhiều người muốn chuyển sang một môi trường sống tốt hơn. Hiện nay việc đổi nhà ở đã trở nên khá phổ biến đối với mỗi người. Đổi nhà ở là gì? Quy định của pháp luật về đổi nhà ở?

      ảnh chủ đề

      Quyền sở hữu nhà ở của người, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam

      Quyền sở hữu nhà ở của người, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam? Đối tượng được sở hữu nhà ở và hình thức sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài? Khu vực cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin xác nhận quyền sở hữu nhà ở

      Quyền sở hữu nhà ở thường được chứng minh thông qua Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, cá nhân có quyền xin xác nhận quyền sở hữu nhà ở tại cơ quan có thẩm quyền trong một số trường hợp nhất định để phục vụ cho công việc cá nhân của mình.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

      Theo quy định tại Khoản 1 Điều 97 Luật Đất đai quy định: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo một loại mẫu thống nhất trong cả nước.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi GCN quyền sở hữu nhà ở

      Trong một số trường hợp đặc biệt, chủ sở hữu nhà ở có quyền cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và thủ tục bắt buộc là nộp đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi GCN quyền sở hữu nhà ở.

      ảnh chủ đề

      Điều kiện, hồ sơ thủ tục cấp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

      Bên cạnh việc công nhận quyền sử dụng đất, Nhà nước còn ghi nhận quyền của người sử dụng đất đối với nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Theo đó, cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở. Đây được coi là chứng cứ hợp pháp và duy nhất để xác định chủ quyền của người được cấp đối với tài sản là nhà ở của mình.

      ảnh chủ đề

      Quy chế pháp lý hành chính của người nước ngoài, người không quốc tịch

      Quy chế pháp lý hành chính của người nước ngoài người không quốc tịch là tổng hợp các quyền mà người nước ngoài.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho cá nhân, tổ chức

      Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho cá nhân và tổ chức. Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở sau khi xây dựng nhà ở?

      ảnh chủ đề

      Xác định thời điểm chuyển quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất

      Một số quy định về chuyển quyền sử dụng đất đai? Một số quy định về chuyển quyền sở hữu nhà ở?

      ảnh chủ đề

      Nhà ở là gì? Quyền sở hữu và sử dụng nhà ở tại Việt Nam?

      Nhà ở là nơi diễn ra mọi sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình và còn là một loại hàng hóa đặc biệt với nhiều đặc điểm riêng. Để xác lập mối quan hệ pháp lý với nhà ở thì đầu tiên cá nhân, hộ gia đình cần có quyền sử dụng nhà ở. Bài viết dưới đây sẽ phân tích khái niệm nhà ở và quyền sở hữu và sử dụng nhà ở tại Việt Nam.

      Xem thêm

      Tags:

      Người nước ngoài có được mua nhà ở Việt Nam

      Quyền sở hữu nhà ở


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Đổi nhà ở là gì? Quy định của pháp luật về đổi nhà ở?

      Nhà ở là nhu cầu thiết yếu của người dân. Tuy nhiên, hiện nay vẫn còn nhiều trường hợp người dân sống trong những căn nhà sập sệ, thiếu an toàn hay nhiều người muốn chuyển sang một môi trường sống tốt hơn. Hiện nay việc đổi nhà ở đã trở nên khá phổ biến đối với mỗi người. Đổi nhà ở là gì? Quy định của pháp luật về đổi nhà ở?

      ảnh chủ đề

      Quyền sở hữu nhà ở của người, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam

      Quyền sở hữu nhà ở của người, tổ chức nước ngoài tại Việt Nam? Đối tượng được sở hữu nhà ở và hình thức sở hữu nhà ở tại Việt Nam của tổ chức, cá nhân nước ngoài? Khu vực cá nhân nước ngoài được sở hữu nhà ở?

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn xin xác nhận quyền sở hữu nhà ở

      Quyền sở hữu nhà ở thường được chứng minh thông qua Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở. Tuy nhiên, trong một số trường hợp, cá nhân có quyền xin xác nhận quyền sở hữu nhà ở tại cơ quan có thẩm quyền trong một số trường hợp nhất định để phục vụ cho công việc cá nhân của mình.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

      Theo quy định tại Khoản 1 Điều 97 Luật Đất đai quy định: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất được cấp cho người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất theo một loại mẫu thống nhất trong cả nước.

      ảnh chủ đề

      Mẫu đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi GCN quyền sở hữu nhà ở

      Trong một số trường hợp đặc biệt, chủ sở hữu nhà ở có quyền cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở và thủ tục bắt buộc là nộp đơn đề nghị cấp đổi, cấp lại, xác nhận thay đổi GCN quyền sở hữu nhà ở.

      ảnh chủ đề

      Điều kiện, hồ sơ thủ tục cấp chứng nhận quyền sở hữu nhà ở

      Bên cạnh việc công nhận quyền sử dụng đất, Nhà nước còn ghi nhận quyền của người sử dụng đất đối với nhà ở và tài sản gắn liền với đất. Theo đó, cơ quan có thẩm quyền thực hiện việc cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở. Đây được coi là chứng cứ hợp pháp và duy nhất để xác định chủ quyền của người được cấp đối với tài sản là nhà ở của mình.

      ảnh chủ đề

      Quy chế pháp lý hành chính của người nước ngoài, người không quốc tịch

      Quy chế pháp lý hành chính của người nước ngoài người không quốc tịch là tổng hợp các quyền mà người nước ngoài.

      ảnh chủ đề

      Thủ tục cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho cá nhân, tổ chức

      Thủ tục cấp Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở cho cá nhân và tổ chức. Cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở sau khi xây dựng nhà ở?

      ảnh chủ đề

      Xác định thời điểm chuyển quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất

      Một số quy định về chuyển quyền sử dụng đất đai? Một số quy định về chuyển quyền sở hữu nhà ở?

      ảnh chủ đề

      Nhà ở là gì? Quyền sở hữu và sử dụng nhà ở tại Việt Nam?

      Nhà ở là nơi diễn ra mọi sinh hoạt của cá nhân, hộ gia đình và còn là một loại hàng hóa đặc biệt với nhiều đặc điểm riêng. Để xác lập mối quan hệ pháp lý với nhà ở thì đầu tiên cá nhân, hộ gia đình cần có quyền sử dụng nhà ở. Bài viết dưới đây sẽ phân tích khái niệm nhà ở và quyền sở hữu và sử dụng nhà ở tại Việt Nam.

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

      ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN

      ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: [email protected]

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: [email protected]

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      Gọi luật sưGọi luật sưYêu cầu dịch vụYêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ