Mẫu báo cáo tình hình sản xuất, nhập khẩu thức ăn thủy sản hiện nay đang được thực hiện theo mẫu tại Phụ lục VI ban hành kèm theo Thông tư 26/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản.
Mục lục bài viết
1. Mẫu báo cáo tình hình sản xuất, nhập khẩu thức ăn thủy sản:
(Tên tổ chức, cá nhân): … ——- | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: … | …, ngày .. tháng … năm … |
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT, NHẬP KHẨU THỨC ĂN THỦY SẢN, SẢN PHẨM XỬ LÝ MÔI TRƯỜNG NUÔI TRỒNG THỦY SẢN
– Trong 6 tháng đầu năm …: …
– Năm 20 …: …
Kính gửi: | – Tổng cục Thủy sản; – (Tên Cơ quan quản lý về thủy sản cấp tỉnh). |
Đơn vị chúng tôi gửi tới Quý cơ quan báo cáo tình hình sản xuất, nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản của đơn vị trong thời gian:
– Tên cơ sở: …
– Địa chỉ trụ sở chính: …
– Điện thoại: … Fax: …
– Email: …
– Địa điểm sản xuất: …
– Số Giấy chứng nhận đủ điều kiện: …
– Công suất thiết kế (tấn/năm): …
– Kế hoạch nhập khẩu (tấn/năm): …
1. Sản lượng sản xuất, nhập khẩu, tiêu thụ và sử dụng: Chi tiết tại phụ lục kèm theo.
2. Những khó khăn, thuận lợi và kiến nghị (nếu có).
…, ngày … tháng … năm …
ĐẠI DIỆN CƠ SỞ BÁO CÁO
(ký tên, đóng dấu)
PHỤ LỤC
SẢN LƯỢNG SẢN XUẤT, NHẬP KHẨU, TIÊU THỤ VÀ SỬ DỤNG
(Ban hành kèm theo Báo cáo tình hình sản xuất, nhập khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản của tổ chức/cá nhân)
STT | Tên sản phẩm | Mã số tiếp nhận công bố | Đối tượng sử dụng | Sản lượng sản xuất, nhập khẩu (tấn) | Sản lượng bán ra thị trường hoặc sử dụng nội bộ (tấn) | ||
Sản xuất | Nhập khẩu | Bán ra thị trường/Xuất khẩu | Sử dụng nội bộ | ||||
| THÀNH PHẨM |
|
|
|
|
|
|
1. | Thức ăn hỗn hợp |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Sản phẩm 1: |
|
|
|
|
|
|
… | – … |
|
|
|
|
|
|
2. | Chế phẩm sinh học (vi sinh vật, enzyme …) |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Sản phẩm 1: |
|
|
|
|
|
|
… | – … |
|
|
|
|
|
|
3. | Premix (premix vitamin, axit amin, khoáng …) |
|
|
|
|
|
|
3.1 | Sản phẩm 1: |
|
|
|
|
|
|
… | – … |
|
|
|
|
|
|
4. | Hóa chất xử lý môi trường (khử trùng, diệt khuẩn, hóa chất khác ..) |
|
|
|
|
|
|
4.1 | Sản phẩm 1: |
|
|
|
|
|
|
… | – … |
|
|
|
|
|
|
5. | Sản phẩm khác |
|
|
|
|
|
|
5.1 | Sản phẩm 1: |
|
|
|
|
|
|
… | – … |
|
|
|
|
|
|
| NGUYÊN LIỆU |
|
|
|
|
|
|
1. | Nguyên liệu từ động vật (bộ cá, bột phụ phẩm thủy sản, bột xương ….) |
|
|
|
|
|
|
1.1 | Sản phẩm 1: |
|
|
|
|
|
|
… | – … |
|
|
|
|
|
|
2 | Nguyên liệu từ thực vật (Ngô, Mỳ, Đậu …) |
|
|
|
|
|
|
2.1 | Sản phẩm 1: |
|
|
|
|
|
|
… | – … |
|
|
|
|
|
|
3. | Nguyên liệu: Premix vitamin, axit amin, khoáng … |
|
|
|
|
|
|
3.1 | Sản phẩm 1: |
|
|
|
|
|
|
… | – … |
|
|
|
|
|
|
4 | Nguyên liệu: chế phẩm sinh học, enzyme, vi sinh vật … |
|
|
|
|
|
|
4.1 | Sản phẩm 1: |
|
|
|
|
|
|
… | – … |
|
|
|
|
|
|
5. | Hóa chất khử trùng, diệt khuẩn, xử lý nước. |
|
|
|
|
|
|
5.1 | Sản phẩm 1: |
|
|
|
|
|
|
… | – … |
|
|
|
|
|
|
6. | Nguyên liệu khác: Phụ gia, chất bảo quản |
|
|
|
|
|
|
6.1 | Sản phẩm 1: |
|
|
|
|
|
|
… | – … |
|
|
|
|
|
|
2. Nhập khẩu thức ăn thủy sản được thực hiện thế nào?
Căn cứ theo quy định tại Điều 36 của Luật thủy sản năm 2017 có quy định về hoạt động nhập khẩu, xuất khẩu thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản. Cụ thể như sau:
– Thức ăn thủy sản và sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản trong quá trình nhập khẩu bắt buộc phải thực hiện thủ tục kiểm tra chất lượng;
– Tổ chức và cá nhân được nhập khẩu thức ăn thủy sản, các loại sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản có chất hóa học, có chứa các chế phẩm sinh học, các vi sinh vật, nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản nằm trong Danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, nguyên liệu sản xuất thức ăn được phép sử dụng trong hoạt động nuôi trồng thủy sản trên lãnh thổ của Việt Nam, trong trường hợp nhập khẩu thức ăn thủy sản và các loại sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản có chứa hóa chất, có chứa các loại chế phẩm sinh học, có chứa các loại vi sinh vật, nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản không nằm trong danh mục được quy định cụ thể tại khoản 2 Điều 31 của Luật thủy sản năm 2017 để tiến hành hoạt động khảo nghiệm/nghiên cứu khoa học/trưng bày tại các hội chợ triển lãm bắt buộc phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đó là Bộ nông nghiệp và phát triển nông thôn cho phép;
– Thức ăn thủy sản, các loại sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản khi thực hiện thủ tục xuất khẩu cần phải đáp ứng được yêu cầu của pháp luật tại nước sở tại (tức là nước nhập khẩu) và pháp luật của nước Việt Nam;
– Bộ nông nghiệp phát triển và nông thôn sẽ xem xét, quyết định kiểm tra hệ thống quản lý, sản xuất thức ăn thủy sản, các loại sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản tại nước xuất khẩu theo quy định của pháp luật Việt Nam và theo các điều ước quốc tế mà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên trong những trường hợp như sau: Tiến hành thủ tục đánh giá để thừa nhận lẫn nhau, hoặc phát hiện ra nguy cơ ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng an toàn thực phẩm/vệ sinh an toàn dịch bệnh và môi trường đối với sản phẩm nhập khẩu vào lãnh thổ của Việt Nam.
Theo đó thì có thể nói, thức ăn thủy sản khi thực hiện thủ tục nhập khẩu bắt buộc phải được trải qua giai đoạn kiểm tra chất lượng. Bên cạnh đó, tổ chức và cá nhân được nhập khẩu thức ăn thủy sản, các loại sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thuỷ sản có chứa hóa chất, có chứa các chế phẩm sinh học, vi sinh vật, nguyên liệu sản xuất thức ăn thủy sản nằm trong Danh mục hóa chất, chế phẩm sinh học, vi sinh vật, nguyên liệu sản xuất thức ăn sẽ được phép sử dụng trong hoạt động nuôi trồng thủy sản trên lãnh thổ của Việt Nam. Ngoài ra, thức ăn thủy sản khi thực hiện thủ tục xuất khẩu bắt buộc phải đáp ứng đầy đủ yêu cầu của pháp luật nước nhập khẩu và pháp luật của Việt Nam (tức là nước xuất khẩu).
3. Hồ sơ đăng ký nhập khẩu thức ăn thủy sản gồm những gì?
Căn cứ theo quy định tại Điều 30 của Nghị định 26/2019/NĐ-CP, có quy định về vấn đề nhập khẩu thức ăn thủy sản và các loại sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản. Cụ thể như sau:
– Thức ăn thủy sản và các loại sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản nhập khẩu sẽ được thực hiện theo quy định tại Điều 36 của Luật thủy sản năm 2017, đồng thời cần phải được cơ quan nhà nước có thẩm quyền đó là Tổng cục thủy sản cấp phép và đồng ý;
– Thành phần hồ sơ đăng ký nhập khẩu thức ăn thủy sản và các loại sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản sẽ bao gồm: Đơn đăng ký nhập khẩu theo mẫu do pháp luật quy định, giấy xác nhận về việc tổ chức hoặc tham gia hội chợ triển lãm trên lãnh thổ của Việt Nam đối với trường hợp nhập khẩu thức ăn thủy sản để giới thiệu tại các hội chợ triển lãm, để cô nghiên cứu đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt phù hợp với quy định của pháp luật về khoa học công nghệ đối với trường hợp nhập khẩu để phục vụ cho hoạt động nghiên cứu.
Theo đó, thành phần hồ sơ đăng ký nhập khẩu thức ăn thủy sản sẽ bao gồm các loại giấy tờ và tài liệu sau:
– Đơn đăng ký nhập khẩu theo mẫu tại phụ lục III ban hành kèm theo Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản 2017;
– Giấy xác nhận về việc tổ chức và tham gia hội chợ triển lãm trên lãnh thổ của Việt Nam, đối với trường hợp nhập khẩu để giới thiệu tại các hội chợ triển lãm;
– Đề cương nghiên cứu đã được phê duyệt theo quy định của pháp luật về khoa học công nghệ, đối với trường hợp nhập khẩu để phục vụ cho hoạt động nghiên cứu khoa học.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Thông tư 26/2018/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định về quản lý giống thủy sản, thức ăn thủy sản, sản phẩm xử lý môi trường nuôi trồng thủy sản;
– Thông tư 01/2022/TT-BNNPTNT của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc sửa đổi, bổ sung một số Thông tư trong lĩnh vực thủy sản;
– Luật Thủy sản 2017;
– Nghị định 26/2019/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thủy sản 2017;
– Nghị định 12/2020/NĐ-CP ngưng hiệu lực một số Điều của Nghị định 26/2019/NĐ-CP.
THAM KHẢO THÊM: