Báo cáo thường niên là một công cụ quan trọng cung cấp thông tin chi tiết và minh bạch về tình hình tài chính, hoạt động kinh doanh và chiến lược phát triển của một công ty. Vậy, mẫu báo cáo thường niên của công ty đại chúng mới nhất được quy định như thế nào?
Mục lục bài viết
1. Mẫu báo cáo thường niên của công ty đại chúng theo quy định của pháp luật hiện hành:
Mẫu báo cáo thường niên của công ty đại chúng được quy định tại phụ lục IV ban hành kèm theo Thông tư 96/2020/TT-BTC như sau:
Phụ lục IV
Appendix IV
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN
ANNUAL REPORT
(Ban hành kèm theo Thông tư số 96/2020/TT-BTC ngày 16 tháng 11 năm 2020 của Bộ trưởng
Bộ Tài chính)
(Promulgated with the Circular No 96/2020/TT-BTC on November 16, 2020 of the Minister of
Finance)
TÊN CÔNG TY | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM THE SOCIALIST REPUBLIC OF VIETNAM |
Số: …/BC-…. | …, ngày… tháng…năm…. |
BÁO CÁO /ANNUAL REPORT
Thường niên năm /Year
Kính gửi:
To:
I. Thông tin chung/General information
1. Thông tin khái quát/General information
– Tên giao dịch/Trading name:
– Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số/Business Registration Certificate No.:
– Vốn điều lệ/Charter capital:
– Vốn đầu tư của chủ sở hữu/Owner’s capital:
– Địa chỉ/Address:
– Số điện thoại/Telephone:
– Số fax/Fax:
– Website;
– Mã cổ phiếu (nếu có)/Securities code (if any):
– Quá trình hình thành và phát triển/Establishment and development process (ngày thành lập, thời điểm niêm yết, thời gian các mốc sự kiện quan trọng kể từ khi thành lập đến nay/Date of establishment, time of listing, and development milestones since the establishment until now).
– Các sự kiện khác/ Other events:
2. Ngành nghề và địa bàn kinh doanh/ Business lines and locations of the business:
– Ngành nghề kinh doanh/Business lines: (Nêu các ngành nghề kinh doanh hoặc sản phẩm, dịch vụ chính chiếm trên 10% tổng doanh thu trong 02 năm gần nhất/Specify major lines of business or products and services which account for more than 10% of the total revenue in the last 02 years).
– Địa bàn kinh doanh/Location of business: (Nêu các địa bàn hoạt động kinh doanh chính, chiếm trên 10% tổng doanh thu trong 02 năm gần nhất/ Specify major locations of business which account for more than 10% of the total revenue in the last 02 years).
3. Thông tin về mô hình quản trị, tổ chức kinh doanh và bộ máy quản lý/ Information about governance model, business organization and managerial apparatus
– Mô hình quản trị (nêu rõ mô hình theo quy định tại Điều 137
– Cơ cấu bộ máy quản lý/Management structure.
– Các công ty con, công ty liên kết/Subsidiaries, associated companies: (Nêu danh sách, địa chỉ, lĩnh vực sản xuất kinh doanh chính, vốn điều lệ thực góp, tỷ lệ sở hữu của Công ty tại các công ty con, công ty liên kết/Specify the names, addresses, major fields of production and business, paid-in charter capital, ownership percentages of the Company in such subsidiaries, associated companies).
4. Định hướng phát triển/Development orientations
– Các mục tiêu chủ yếu của Công ty / Main objectives of the Company.
– Chiến lược phát triển trung và dài hạn/Development strategies in medium and long term.
– Các mục tiêu phát triển bền vững (môi trường, xã hội và cộng đồng) và chương trình chính liên quan đến ngắn hạn và trung hạn của Công ty / Corporate objectives with regard to Corporate environment, society and community Sustainability.
5. Các rủi ro/Risks:(Nều các rủi ro có thể ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc đối với việc thực hiện các mục tiêu của của Công ty, trong đó có rủi ro về môi trường, thiên tai, dịch bệnh, …)/Specify the risks probably affecting the production and business operations or the realization of the Company’s objectives, including environmental risks).
II. Tình hình hoạt động trong năm/ Operations in the Year
1. Tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh/Situation of production and business operations
– Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trong năm/ Results of business operations in the year: Nêu các kết quả đạt được trong năm. Nêu những thay đổi, biến động lớn về chiến lược kinh doanh, doanh thu, lợi nhuận, chi phí, thị trường, sản phẩm, nguồn cung cấp,… /specify the results achieved for the year. Specify major changes and movements in business strategy, revenue, profits, costs, markets, products, supplies, etc.
– Tình hình thực hiện so với kế hoạch/Implementation situation/actual progress against the plan: So sánh kết quả đạt được trong năm so với các chỉ tiêu kế hoạch và các chỉ tiêu năm liền kề. Phân tích cụ thể nguyên nhân dẫn đến việc không đạt/đạt/vượt các chỉ tiêu so với kế hoạch và so với năm liền kề/Comparing the actual progress with the targets and the results of the preceding years. Analyzing specific reasons of the unachievement/ achievement/excess of the targets and against the preceding years.
2. Tổ chức và nhân Sự/Organization and Human resource
– Danh sách Ban điều hành/List of the Board of Management: (Danh sách, tóm tắt lý lịch và tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết và các chứng khoán khác do công ty phát hành của Tổng Giám đốc, các Phó Tổng giám đốc, Kế toán trưởng và các cán bộ quản lý khác/List, curriculum vitae and ownership percentage of the Company’s voting shares and other securities by the Company’s General Director, Deputy General Directors, Chief Accountant and other managers.
– Những thay đổi trong ban điều hành/changes in the Board of Management: (Liệt kê các thay đổi trong Ban điều hành trong năm)/ (List the changes in the Board of Management in the year).
– Số lượng cán bộ, nhân viên. Tóm tắt chính sách và thay đổi trong chính sách đối với người lao động/ Number of staffs. Brief information and changes on the employee’s policies.
3. Tình hình dầu tư, tình hình thực hiện các dự án/investment activities, project implementation
a) Các khoản đầu tư lớn/Major investments: Nêu các khoản đầu tư lớn được thực hiện trong năm (bao gồm các khoản đầu tư tài chính và các khoản đầu tư dự án), tình hình thực hiện các dự án lớn. Đối với trường hợp công ty đã chào bán chứng khoán để thực hiện các dự án, cần nêu rõ tiến độ thực hiện các dự án này và phân tích nguyên nhân dẫn đến việc đạt/không đạt tiến độ đã công bố và cam kết)/specify major investments implemented for the year (including financial investments and project investment), the implementation progress of major projects. If the Company has conducted public offering for the projects, it is necessary to indicate the progress of implementation of the projects and analyze the reasons incase of achlevement/failure to achieve the announced and committed targets.
b) Các công ty con, công ty liên kết/Subsidiaries, associated companies: (Tóm tắt về hoạt động và tình hình tài chính của các công ty con, công ty liên kết)/(Summarizing the operations and financial situation of the subsidiaries, associated companies).
4. Tình hình tài chính/Financial situation
a) Tình hình tài chính/Financial situation
Chỉ tiêu/ Indicators | Năm/ Year X-1 | Năm/ Year X | % tăng giảm/ % change |
* Đối với tổ chức không phải là tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng/Applicable for organization other than credit institutions and non-bank financial institutions: Tổng giá trị tài sản/Total asset Doanh thu thuần/Net revenue Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/ Profit from business activities Lợi nhuận khác/Other profits Lợi nhuận trước thuế/Profit before tax Lợi nhuận sau thuế/Profit after tax Tỷ lệ lợi nhuận trả cổ tức/Payout ratio * Đối với tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng/Applicable to credit institutions and non-bank financial institutions: Tổng giá trị tài sản/Total asset value Doanh thu/Revenus Thuế và các khoản phải nộp/Taxes and payables Lợi nhuận trước thuế/Before tax profit Lợi nhuận sau thuế/After tax profit |
|
|
|
– Các chỉ tiêu khác/ Other figures: (tùy theo đặc điểm riêng của ngành, của công ty để làm rõ kết quả hoạt động kinh doanh trong hai năm gần nhất/ depending on the specific characteristics of the industry and of the Company to clarify the company’s operating results for the last two years).
b) Các chỉ tiêu tài chính chủ yếu/ Major financial indicators:
Chỉ tiêu/ Indicators | Năm/ Year X-1 | Năm/ Year X | Ghi chú/Note |
1. Chỉ tiêu về khả năng thanh toán/ Solvency ratio + Hệ số thanh toán ngắn hạn/Current ratio: Tài sản ngắn hạn/Nợ ngắn hạn (Short term Asset/Short term debt) + Hệ số thanh toán nhanh/Quick ratio: Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Nợ ngăn hạn Short term Asset – Inventories Short term Debt |
|
|
|
2. Chỉ tiêu về cơ cấu vốn/capital structure Ratio + Hệ số Nợ/Tổng tài sản (Debt/Total assets ratio) + Hệ số Nợ/vốn chủ sở hữu (Debt/Owner’s Equity ratio) |
|
|
|
3. Chỉ tiêu về năng lực hoạt động/ Operation capability Ratio + Vòng quay hàng tồn kho/ Inventory turnover: Giá vốn hàng bán/Hàng tồn kho bình quân (Cost of goods sold/Average inventory) + Vòng quay tổng tài Sản/Total asset turnover: Doanh thu thuần/Tổng tài sản bình quân (Net revenue/ Average Total Assets) |
|
|
|
4. Chỉ tiêu về khả năng sinh lời/ Profitability + Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Doanh thu thuần (profit after tax/ Net revenue Ratio) + Hệ số Lợi nhuận sau thuế/vốn chủ sở hữu (profit after tax/ total capital Ratio) + Hệ số Lợi nhuận sau thuế/Tổng tài sản (profit after tax/ Total assets Ratio) + Hệ số Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh/Doanh thu thuần (Profit from business activities/ Net revenue Ratio) |
|
|
|
Đối với tổ chức tín dụng và tổ chức tài chính phi ngân hàng/For credit institutions and non-bankfinancial institutions:
Chỉ tiêu/ Indicators | Năm/ Year X-1 | Năm/ Year X | Ghi chú/Note |
1. Quy mô vốn/Capital size |
|
|
|
– Vốn điều lệl Charter Capital |
|
|
|
Tổng tài sản cóI Total assets |
|
|
|
Tỷ lệ an toàn vốn/Capital adequacy ratio |
|
|
|
2. Kết quả hoạt động kinh doanh/ Operating results |
|
|
|
Doanh số huy động tiền gửi/Cash deposits |
|
|
|
Doanh số cho vay/ Lendings |
|
|
|
Doanh số thu nợ/ Debt collection |
|
|
|
Nợ quá hạn/Overdue debts |
|
|
|
Nợ khó đòi/ Bad debt |
|
|
|
Hệ số sử dụng vốn/Incremental Capital Output Ratio |
|
|
|
Tỷ lệ nợ bảo lãnh quá hạn/Tổng số dư bảo lãnh/Overdue outstanding underwritten debt/ Total outstanding debt Ratio |
|
|
|
Tỷ lệ nợ quá hạn/Tổng dư nợ/Overdue debts/ Total debt Ratio |
|
|
|
Tỷ lệ nợ khó đòi/Tổng dư nợ/Bad debt/ Total debt Ratio |
|
|
|
3. Khả năng thanh khoản/Solvency |
|
|
|
Khả năng thanh toán ngay/ Short term solvency |
|
|
|
Khả năng thanh toán chung/ General solvency |
|
|
|
5. Cơ cấu cổ đông, thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu/Shareholders structure, change in the owner’s equity.
a) Cổ phần/ Shares: Nêu tổng số cổ phần và loại cổ phần đang lưu hành, số lượng cổ phần chuyển nhượng tự do và số lượng cổ phần bị hạn chế chuyển nhượng theo quy định pháp luật, Điều lệ công ty hay cam kết của người sở hữu. Trường hợp công ty có chứng khoán giao dịch tại nước ngoài hay bảo trợ việc phát hành và niêm yết chứng khoán tại nước ngoài, cần nêu rõ thị trường giao dịch, số lượng chứng khoán được giao dịch hay được bảo trợ và các thông tin quan trọng liên quan đến quyền, nghĩa vụ của công ty liên quan đến chứng khoán giao dịch hoặc được bảo trợ tại nước ngoài/Specify total number and types of floating shares, number of freely transferable shares and number of preferred shares in accordance with the law, the Company’s Charter and commitments of the owner. Where the company has securities traded in foreign countries or underwritten the issuance and listing of securities in foreign countries, it is required to specify the foreign markets, the number of securities to be traded or underwritten and important information concerning the rights and obligations of the company related to the securities traded or underwritten in foreign countries.
b) Cơ cấu cổ đông/Shareholders structure: Nếu cơ cấu cổ đông phân theo các tiêu chí tỷ lệ sở hữu (cổ đông lớn, cổ đông nhỏ); cổ đông tổ chức và cổ đông cá nhân; cổ đông trong nước và cổ đông nước ngoài, cổ đông nhà nước và các cổ đông khác, tỷ lệ sở hữu nước ngoài tối đa/ Specify shareholders structure by ownership percentages (major, minority shareholders); institutional and Individual shareholders; domestic and foreign shareholders; State and other shareholders; foreign shareholder’s maximum percentages.
c) Tình hình thay đổi vốn đầu tư của chủ sở hữu/ Change in the owner’s equity: Nêu các đợt tăng vốn cổ phần kể từ khi thành lập bao gồm các đợt chào bán ra công chúng, chào bán riêng lẻ, chuyển đổi trái phiếu, chuyển đổi chứng quyền, phát hành cổ phiếu thưởng, trả cổ tức bằng cổ phiếu v.v (thời điểm, giá trị, đối tượng chào bán, đơn vị cấp)/specify equity increases including public offerings, private offerings, bond conversions, warrant conversions, Issuance of bonus shares, shares dividend, etc.
d) Giao dịch cổ phiếu quỹ/ Transaction of treasury stocks: Nêu số lượng cổ phiếu quỹ hiện tại, liệt kê các giao dịch cổ phiếu quỹ đã thực hiện trong năm bao gồm thời điểm thực hiện giao dịch, giá giao dịch và đối tượng giao dịch/ Specify number of existing treasury stocks, list transactions of treasury stocks conducted for the year including trading times, prices and counter parties.
e) Các chứng khoán khác/Other securities: nêu các đợt phát hành chứng khoán khác đã thực hiện trong năm. Nêu số lượng, đặc điểm các loại chứng khoán khác hiện đang lưu hành và các cam kết chưa thực hiện của công ty với cá nhân, tổ chức khác (bao gồm cán bộ công nhân viên, người quản lý của công ty) liên quan đến việc phát hành chứng khoán/Specify other securities issues conducted during the year. Specify the number, characteristics of other types of floating securities and outstanding commitments of the Company to other individuals, organizations (including Company’s staffs and managers) related to the securities issues.
6. Báo cáo tác động liên quan đến môi trường và xã hội của công ty/ Environment-Social-Governance (ESG) Report of the Company
6.1. Tác động lên môi trường:
Tổng phát thải khí nhà kính (GHG) trực tiếp và gián tiếp/Total direct and indirect GHG emission
Các sáng kiến và biện pháp giảm thiểu phát thải khí nhà kính/ Measures and initiatives to reduce GHG emission.
6.2. Quản lý nguồn nguyên vật liệu/Management of raw materials:
a) Tổng lượng nguyên vật liệu được sử dụng để sản xuất và đóng gói các sản phẩm và dịch vụ chính của tổ chức trong năm/The total amount of raw materials used for the manufacture and packaging of the products as well as services of the organization during the year.
b) Báo cáo tỉ lệ phần trăm nguyên vật liệu được tái chế được sử dụng để sản xuất sản phẩm và dịch vụ chính của tổ chức/The percentage of materials recycled to produce products and services of the organization.
6.3. Tiêu thụ nâng lượng/Energy consumption:
a) Năng lượng tiêu thụ trực tiếp và gián tiếp/Energy consumption – directly and indirectly.
b) Năng lượng tiết kiệm được thông qua các sáng kiến sử dụng năng lượng hiệu quả/Energy savings through initiatives of efficiently using energy.
c) Các báo cáo sáng kiến tiết kiệm năng lượng (cung cấp các sản phẩm và dịch vụ tiết kiệm năng lượng hoặc sử dụng năng lượng tái tạo); báo cáo kết quả của các sáng kiến này/The report on energy saving initiatives (providing products and services to save energy or use renewable energy); report on the results of these initiatives.
6.4. Tiêu thụ nước: (mức tiêu thụ nước của các hoạt động kinh doanh trong năm)/ Water consumption (water consumption of business activities in the year)
a) Nguồn cung cấp nước và lượng nước sử dụng/ Water supply and amount of water used.
b) Tỷ lệ phần trăm và tổng lượng nước tái chế và tái sử Percentage and total volume of water recycled and reused.
6.5. Tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường/Compliance with the law on environmental protection:
a) Số lần bị xử phạt vi phạm do không tuân thủ luật pháp và các quy định về môi trường/ Number of times the company is fined for failing to comply with laws and regulations on environment.
b) Tổng số tiền do bị xử phạt vi phạm do không tuân thủ luật pháp và các quy định về môi trường/the total amount to be fined for failing to comply with laws and regulations on the environment.
6.6. Chính sách liên quan đến người lao động/Policies related to employees
a) Số lượng lao động, mức lương trung bình đối với người lao động/ Number of employees, average wages of workers.
b) Chính sách lao động nhằm đảm bảo sức khỏe, an toàn và phúc lợi của người lao động/Labor policies to ensure health, safety and welfare of workers.
c) Hoạt động đào tạo người lao động/Employee training
– Số giờ đào tạo trung bình mỗi năm, theo nhân viên và theo phân loại nhân viên/The average number of training hours per year, according to the staff and classified staff
– Các chương trình phát triển kỹ năng và học tập liên tục để hỗ trợ người lao động đảm bảo có việc làm và phát triển sự nghiệp/The skills development and continuous learning program to support workers employment and career development.
6.7. Báo cáo liên quan đến trách nhiệm đối với cộng đồng địa phương/ Report on responsibility for local community.
Các hoạt động đầu tư cộng đồng và hoạt động phát triển cộng đồng khác, bao gồm hỗ trợ tài chính nhằm phục vụ cộng đồng/The community investments and other community development activities, including financial assistance to community service.
6.8. Báo cáo liên quan đến hoạt động thị trường vốn xanh theo hướng dẫn của UBCKNN/Report on green capital market activities under the guidance of the ssc.
Lưu ý/Note: (Mục 6 phần II Phụ lục này, công ty có thể lập riêng thành Báo cáo phát triển bền vững, trong đó các mục 6.1, 6.2 và 6.3 không bắt buộc đối với các doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực dịch vụ tài chính, ngân hàng, chứng khoán, bảo hiểm)/(As for Section 6 of Part II of this Appendix, the company may set up a separate Sustainability Development Report, in which the items 6.1, 6.2 and 6.3 are not mandatory for companies operating in sector of finance, banking, securities and insurance).
Khuyến khích các doanh nghiệp áp dụng các chuẩn mực báo cáo quốc tế trong việc báo cáo Phát triển bền vững/Public companies are encouraged to apply the globally accepted reporting and disclosure standards in preparing their sustainability reports.
III. Báo cáo và đánh giá của Ban Giám đốc/ Reports and assessments of the Board of Management (Ban Giám đốc báo cáo và đánh giá về tình hình mọi mặt của công ty / the Board of Management reports and assesses the Company’s situation through every facet)
Báo cáo và đánh giá của Ban Giám đốc tối thiểu phải bao gồm các nội dung sau/The Board of Management’s reports and assessments shall include at least the following contents:
1. Đánh giá kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh/Assessment of operating results
– Phân tích tổng quan về hoạt động của công ty so với kế hoạch/dự tính và các kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh trước đây. Trường hợp kết quả sản xuất kinh doanh không đạt kế hoạch thì nêu rõ nguyên nhân và trách nhiệm của Ban Giám đốc đối với việc không hoàn thành kế hoạch sản xuất kinh doanh (nếu có)/General analysis of company’s operations against the previous operating targets and results. In case of failing to meet the operating results and targets, the Board of Management must clearly state the reasons and their responsibilities for such results (if any).
– Những tiến bộ công ty đã đạt được/The Company’s achievements.
2. Tình hình tài chính/Financial Situation
a) Tình hình tài sản/Assets
Phân tích tình hình tài sản, biến động tình hình tài sản (phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản và nợ phải thu quá hạn ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh doanh)/ Analysis of assets and changes in assets (analysis and assessment of the efficiency of assets usage and bad receivable debts that affect operating results).
b) Tình hình nợ phải trả/Debt Payable
– Tình hình nợ hiện tại, biến động lớn về các khoản nợ/ Current debts, major changes of debts.
– Phân tích nợ phải trả quá hạn, ảnh hưởng chênh lệch của tỉ lệ giá hối đoái đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, ảnh hưởng chênh lệch lãi vay/Analysis of bad debts, impacts of the exchange rate changes on operating results of the Company and impacts of lending rate changes.
3. Những cải tiến về cơ cấu tổ chức, chính sách, quản lý/Improvements in organizational structure, policies, and management.
4. Kế hoạch phát triển trong tương lai/Development plans in future
5. Giải trình của Ban Giám đốc đối với ý kiến kiểm toán (nếu có)- (Trường hợp ý kiến kiểm toán không phải là ý kiến chấp nhận toàn phần)/Explanation of the Board of Management for auditor’s opinions (if any) – (In case the auditor’s opinions are not unqualified).
6. Báo cáo đánh giá liên quan đến trách nhiệm về môi trường và xã hội của công ty/Assessment Report related to environmental and social responsibilities of the Company
a. Đánh giá liên quan đến các chỉ tiêu môi trường (tiêu thụ nước, năng lượng, phát thải…)/ Assessment concerning the environmental indicators (water consumption, energy, emissions, etc.).
b. Đánh giá liên quan đến vấn đề người lao động/Assessment concerning the labor issues
c. Đánh giá liên quan đến trách nhiệm của doanh nghiệp đối với cộng đồng địa phương/Assessment concerning the corporate responsibility for the local community
IV. Đánh giá của Hội đồng quản trị về hoạt động của Công ty (đối với công ty cổ phần)/ Assessments of the Board of Directors on the Company’s operation (for joint stock companies)
1. Đánh giá của Hội đồng quản trị về các mặt hoạt động của Công ty, trong đó có đánh giá liên quan đến trách nhiệm môi trường và xã hội/ Assessments of the Board of Directors on the Company’s operation, including the assessment related to environmental and social responsibilities.
2. Đánh giá của Hội đồng quản trị về hoạt động của Ban Giám đốc công ty/Assessment of Board of Directors on Board of Management s performance
3. Các kế hoạch, định hướng của Hội đồng quản trị/Plans and orientations of the Board of Directors
V. Quản trị công ty/Corporate governance
1. Hội đồng quản trị/Board of Directors
a) Thành viên và cơ cấu của Hội đồng quản trị/ Members and structure of the Board of Directors: (danh sách thành viên Hội đồng quản trị, tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết và các chứng khoán khác do công ty phát hành, nêu rõ thành viên độc lập và các thành viên khác; số lượng chức danh thành viên Hội đồng quản trị, chức danh quản lý do từng thành viên Hội đồng quản trị của công ty nắm giữ tại các công ty khác/(The list of members of the Board of Directors, ownership percentages of voting shares and other securities issued by the company, the list of independent members and other members; the list of positions that a member of the Board of Directors at the Company hold at other companies).
b) Các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị/the committees of the Board of Directors: (Liệt kê các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị và thành viên trong từng tiểu ban/The list of the subcommittees of the Board of Directors and list of members of each subcommittee).
c) Hoạt động của Hội đồng quản trị/Activities of the Board of Directors: đánh giá hoạt động của Hội đồng quản trị, nêu cụ thể số lượng các cuộc họp Hội đồng quản trị, nội dung và kết quả của các cuộc họp/Assessing activities of the Board of Directors and specifying the number of Board of Directors meetings, their contents and results.
d) Hoạt động của thành viên Hội đồng quản trị độc lập/ Activities of the Board of Directors independent members. Hoạt động của các tiểu ban trong Hội đồng quản trị/Activities of the Board of Directors’ subcommittees: (đánh giá hoạt động của các tiểu ban thuộc Hội đồng quản trị, nêu cụ thể số lượng các cuộc họp của từng tiểu ban, nội dung và kết quả của các cuộc họp/Assessing activities of the subcommittees of the Board of Directors, specifying the number of meetings of each subcommittee, their contents and results).
e) Danh sách các thành viên Hội đồng quản trị có chứng chỉ đào tạo về quản trị công ty. Danh sách các thành viên Hội đồng quản trị tham gia các chương trình về quản trị công ty trong năm/the list of members of the Board of Directors possessing certificates on corporate gorvenance. The list of members of the Board of Directors participating in corporate governance training programs in the year.
2. Ban Kiểm soát/ Ủy ban kiểm toán /Board of Supervisors/Audit Committee
a) Thành viên và cơ cấu của Ban kiểm soát/ Ủy ban kiểm toán/Members and structure of the Board of Supervisors/ Audit Committee: (danh sách thành viên Ban kiểm soát, tỷ lệ sở hữu cổ phần có quyền biểu quyết và các chứng khoán khác do công ty phát hành/The list of members of the Board of Supervisors, ownership percentages of voting shares and other securities issued by the company).
b) Hoạt động của Ban kiểm soát/ Ủy ban kiểm toán/ Activities of the Board of Supervisors/ Audit Committee: (đánh giá hoạt động của Ban kiểm soát/ Ủy ban kiểm toán, nêu cụ thể số lượng các cuộc họp của Ban kiểm soát/ Ủy ban kiểm toán, nội dung và kết quả của các cuộc họp/Assessing activities of the Board of Supervisors/ Audit Committee, specifying the number of Board of Supervisors’/ Audit Committee’s meetings, their contents and results).
3. Các giao dịch, thù lao và các khoản lợi ích của Hội đồng quản trị, Ban giám đốc và Ban kiểm soát/ Ủy ban kiểm toán/Transactions, remunerations and benefits of the Board of Directors, Board of Management and Board of Supervisors/ Audit Committee
a) Lương, thưởng, thù lao, các khoản lợi ích/Salary, rewards, remuneration and benefits; (Lương, thưởng, thù lao, các khoản lợi ích khác và chi phí cho từng thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát/ Ủy ban kiểm toán, Giám đốc hoặc Tổng Giám đốc và các cán bộ quản lý. Giá trị các khoản thù lao, lợi ích và chi phí này phải được công bố chi tiết cho từng người, ghi rõ số tiền cụ thể. Các khoản lợi ích phi vật chất hoặc các khoản lợi ích chưa thể/không thể lượng hoá bằng tiền cần được liệt kê và giải trình đầy đủ/ Salary, rewards, remuneration and other benefits and expenses for each member of the Board of Directors, the Board of Supervisors/ Audit Committee, Director and General Director and managers. Values of such remuneration, benefits and expenses shall be disclosed in details for each person. Nonmaterial benefits which have not been/cannot be quantified by cash shall be listed and explained).
b) Giao dịch cổ phiếu của người nội bộ/Share transactions by internal shareholders: (Thông tin về các giao dịch cổ phiếu của các thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát/ Ủy ban kiểm toán, Giám đốc (Tổng Giám đốc), Kế toán trưởng, các cán bộ quản lý, Thư ký công ty, cổ đông lớn và những người liên quan tới các đối tượng nói trên/Information about share transactions of members of Board of Directors, members of the Board of Supervisors/ Audit Committee, Director (General Director), Chief Accountant, the company’s managers, secretaries, major shareholders and their affiliated persons).
c) Hợp đồng hoặc giao dịch với người nội bộ/ Contracts or transactions with internal shareholders: Thông tin về hợp đồng, hoặc giao dịch đã được ký kết hoặc đã được thực hiện trong năm với công ty, các công ty con, các công ty mà công ty nắm quyền kiểm soát của thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát/ Ủy ban kiểm toán, Giám đốc (Tổng Giám đốc), các cán bộ quản lý và những người liên quan tới các đối tượng nói trên/Information about the contracts, or transactions signed or executed in the year by the members of the Board of Directors, Board of Supervisors/ Audit Committee, Director (General Director), managers and affiliated persons with the Company, subsidiaries, and other companies in which the Company holds the control right.
d) Đánh giá việc thực hiện các quy định về quản trị công ty/Assessing the Implementation of regulations on corporate governance: (Nêu rõ những nội dung chưa thực hiện được theo quy định pháp luật về quản trị công ty. Nguyên nhân, giải pháp và kế hoạch khắc phục/kế hoạch tăng cường hiệu quả trong hoạt động quản trị công ty/Specifying the contents which have not been implemented in accordance with the laws on corporate governance, specifying reasons and solutions to improve the efficiency of corporate governance).
VI. Báo cáo tài chính/ Financial statements
1. Ý kiến kiểm toán/Auditor’s opinions
2. Báo cáo tài chính được kiểm toán/Audited financial statements (Báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán bao gồm: Bảng cân đối kế toán; Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Bản thuyết minh Báo cáo tài chính theo quy định pháp luật về kế toán và kiểm toán. Trường hợp theo quy định pháp luật về kế toán và kiểm toán, công ty phải lập Báo cáo tài chính hợp nhất hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp thì Báo cáo tài chính trình bày trong Báo cáo thường niên là Báo cáo tài chính hợp nhất hoặc Báo cáo tài chính tổng hợp đồng thời nêu địa chỉ công bố, cung cấp báo cáo tài chính của công ty mẹ/ Audited annual financial statements include: Balance sheet; Income statement; Cash flow statement; Financial Statements Explaination. In case the company has to prepare consolidated or general Financial Statements in accordance with the law on accounting and audit, the Financial Statements presented in the Annual Reports shall be the consolidated Financial Statements; and clearly state the addresses where the financial statements of the parent company to be published and provided).
Nơi nhận: | XÁC NHẬN CỦA ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA CÔNG TY |
2. Công ty đại chúng phải lập báo cáo thường niên trong thời gian nào?
Công bố thông tin định kỳ được quy định tại Điều 10 Thông tư 96/2020/TT-BTC như sau:
– Công ty đại chúng cần công bố báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán được phê duyệt theo các nguyên tắc sau:
+ Báo cáo tài chính cần phải bao gồm đầy đủ các báo cáo, phụ lục, và thuyết minh theo quy định của pháp luật về kế toán doanh nghiệp. Trong trường hợp là công ty mẹ của một tổ chức khác, công ty đại chúng phải công bố 02 báo cáo: báo cáo tài chính năm của riêng đơn vị mình và báo cáo tài chính năm hợp nhất theo quy định của pháp luật về kế toán doanh nghiệp. Trong trường hợp là đơn vị kế toán cấp trên có đơn vị trực thuộc với bộ máy kế toán riêng, công ty đại chúng phải công bố báo cáo tài chính năm tổng hợp theo quy định của pháp luật về kế toán doanh nghiệp.
…
+ Thời hạn công bố báo cáo tài chính năm:
Công ty đại chúng cần công bố báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán trong khoảng thời gian 10 ngày, tính từ ngày tổ chức kiểm toán ký báo cáo kiểm toán, nhưng không được vượt quá 90 ngày, tính từ ngày kết thúc năm tài chính.
– Công ty đại chúng cần tuân thủ quy định bằng cách lập báo cáo thường niên theo mẫu quy định tại Phụ lục IV đi kèm với Thông tư này và công bố báo cáo này trong vòng 20 ngày kể từ ngày công bố báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán. Thời hạn này không được quá 110 ngày tính từ ngày kết thúc năm tài chính. Các thông tin tài chính trong báo cáo thường niên cần phải tương ứng với báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán.
Như vậy, công ty đại chúng phải lập và công bố báo cáo thường niên trong thời hạn 20 ngày kể từ ngày công bố báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán, nhưng không vượt quá 110 ngày kể từ ngày kết thúc năm tài chính.
Lưu ý: Thông tin tài chính trong báo cáo thường niên phải phù hợp với báo cáo tài chính năm đã được kiểm toán.
3. Công ty đại chúng phải lưu giữ báo cáo thường niên dưới dạng điện tử tối thiểu bao nhiêu năm?
Nguyên tắc công bố thông tin được quy định tại Điều 4 Thông tư 96/2020/TT-BTC như sau:
– Các đối tượng được quy định trong Điều 2 của Thông tư này, khi công bố thông tin, cần phải thông báo đồng thời cho Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Sở giao dịch chứng khoán nơi mà chứng khoán đó được niêm yết, đăng ký giao dịch, về nội dung thông tin công bố, bao gồm tất cả các thông tin theo quy định. Trong trường hợp thông tin công bố chứa các thông tin cá nhân quy định tại khoản 1 của Điều này và các đối tượng công bố thông tin không đồng ý công khai các thông tin này, họ cần phải gửi Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Sở giao dịch chứng khoán 02 bản tài liệu, trong đó có 01 bản bao gồm đầy đủ thông tin cá nhân và 01 bản không bao gồm thông tin cá nhân, để Ủy ban Chứng khoán Nhà nước và Sở giao dịch chứng khoán thực hiện công khai thông tin.
– Thông tin của tổ chức cần được công bố bởi người đại diện theo quy định pháp luật hoặc người được pháp luật ủy quyền. Trong khi đó, cá nhân có thể tự công bố thông tin của mình hoặc ủy quyền cho một tổ chức hoặc cá nhân khác thực hiện. Quy định chi tiết về người thực hiện công bố thông tin được quy định tại Điều 6 của Thông tư này.
– Các đối tượng có trách nhiệm bảo quản và lưu giữ thông tin đã công bố theo quy định tại Thông tư này như sau:
+ Các thông tin công bố định kỳ và thông tin về việc đăng ký công ty đại chúng cần được lưu giữ dưới dạng văn bản (nếu có) và dữ liệu điện tử ít nhất là 10 năm. Thông tin này phải được lưu giữ và có thể truy cập được trên trang thông tin điện tử của đối tượng công bố thông tin ít nhất là 05 năm.
+ Các thông tin công bố bất thường, theo yêu cầu hoặc từ các hoạt động khác cũng cần được lưu giữ và có thể truy cập được trên trang thông tin điện tử của đối tượng công bố thông tin ít nhất là 05 năm.
Như đã phân tích ở trên, báo cáo thường niên của công ty đại chúng là một phần của thông tin phải được công bố định kỳ theo quy định tại Điều 10 của Thông tư 96/2020/TT-BTC. Do đó, công ty đại chúng cần lưu giữ báo cáo thường niên dưới dạng dữ liệu điện tử ít nhất là 10 năm.
Lưu ý rằng, báo cáo thường niên cần phải được lưu giữ và có thể truy cập được trên trang thông tin điện tử của công ty đại chúng ít nhất là 05 năm.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
– Thông tư 96/2020/TT-BTC hướng dẫn công bố thông tin trên thị trường chứng khoán.
THAM KHẢO THÊM: