Báo cáo tài chính là hoạt động diễn ra thường xuyên và mang tính chất bắt buộc trong hoạt động của các công ty, doanh nghiệp. Dưới đây là bài phân tích về mẫu báo cáo tài chính công đoàn và cách lập thuyết minh.
Mục lục bài viết
1. Mẫu báo cáo tài chính công đoàn:
1.1. Mẫu báo cáo dự toán thu, chi tài chính công đoàn:
Công đoàn cấp trên: Công đoàn: | Mẫu: B14-TLĐ (Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 47/HD-TLĐ ngày 30/12/2021 của Tổng Liên đoàn) |
BÁO CÁO
DỰ TOÁN THU, CHI TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN
Năm …
A- CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN
– Số lao động tính quỹ lương đóng KPCĐ: | người | – Quỹ lương đóng KPCĐ: | Đồng |
– Số đoàn viên: – Số cán bộ CĐ chuyên trách: | người người | – Quỹ lương đóng ĐPCĐ: | Đồng |
B- CÁC CHỈ TIÊU THU CHI TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN:
ĐVT: đồng
THÔNG TIN | NỘI DUNG | Mục lục TCCĐ (Mã số) | Ước thực hiện năm trước | Dự toán năm nay | Ghi chú |
I | TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN TÍCH LŨY ĐẦU KỲ | 10 |
|
|
|
II | PHẦN THU |
|
|
|
|
2.1 | Thu Đoàn phí công đoàn | 22 | |||
2.2 | Thu Kinh phí công đoàn | 23 | |||
2.3 | NSNN cấp hỗ trợ | 24 | |||
2.4 | Các khoản thu khác | 25 | |||
a- Chuyên môn hỗ trợ | 25.01 | ||||
b- Thu khác | 25.02 | ||||
CỘNG THU TCCĐ (2.1+2.2+2.3+ 2.4) | |||||
2.5 | Tài chính công đoàn cấp trên cấp | 28 | |||
a. Kinh phí công đoàn cấp trên cấp theo phân phối | 28.01 | ||||
b. Tài chính công đoàn cấp trên cấp hỗ trợ | 28.02 | ||||
2.6 | Nhận bàn giao tài chính công đoàn | 40 | |||
| TỔNG CỘNG THU (II=2.1+2.2+2.3+2.4+2.5+2.6) | ||||
III | PHẦN CHI | ||||
3.1 | Chi trực tiếp chăm lo, bảo vệ, đào tạo đoàn viên và người lao động | 31 | |||
3.2 | Chi tuyên truyền đoàn viên và người lao động | 32 | |||
3.3 | Chi quản lý hành chính | 33 | |||
3.4 | Chi lương, phụ cấp và các khoản phải nộp theo lương | 34 | |||
a- Lương cán bộ trong biên chế | 34.01 | ||||
b- Phụ cấp cán bộ công đoàn | 34.02 | ||||
c- Các khoản phải nộp theo lương | 34.03 | ||||
3.5 | Chi khác | 37 | |||
CỘNG CHI (3.1+3.2+3.3+3.4+3.5) | |||||
3.6 | ĐPCĐ, KPCĐ phải nộp cấp trên quản lý trực tiếp | 60 | |||
3.7 | Bàn giao tài chính công đoàn | 42 | |||
TỔNG CỘNG CHI (III=3.1+3.2+3.3+3.4+3.5+3.6 + 3.7) | |||||
IV | TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN TÍCH LŨY CUỐI KỲ (V=I+II-III) | 50 | |||
V | KINH PHÍ DỰ PHÒNG | 70 |
C- THUYẾT MINH
NGƯỜI LẬP (Ký, họ tên) | Ngày tháng năm TM. BAN CHẤP HÀNH (Ký tên, đóng dấu) |
1.2. Mẫu báo cáo quyết toán thu, chi tài chính công đoàn:
Công đoàn cấp trên: Công đoàn: ….. | Mẫu: B07-TLĐ (Ban hành kèm theo Hướng dẫn số 47/HD-TLĐ ngày 30/12/2021 của Tổng Liên đoàn) |
BÁO CÁO
QUYẾT TOÁN THU, CHI TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN
Năm …
A- CÁC CHỈ TIÊU CƠ BẢN
– Số lao động tính quỹ lương đóng KPCĐ: – Số đoàn viên: – Số cán bộ CĐ chuyên trách: | người người người | – Quỹ lương đóng KPCĐ: – Quỹ lương đóng ĐPCĐ: | đồng đồng |
B- CÁC CHỈ TIÊU THU CHI TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN
ĐVT: đồng
THÔNG TIN | NỘI DUNG | Mục lục TCCĐ (Mã số) | Dự toán được giao | Quyết toán năm | Cấp trên duyệt |
I | TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN TÍCH LŨY ĐẦU KỲ | 10 |
|
|
|
II | PHẦN THU |
|
|
|
|
2.1 | Thu Đoàn phí công đoàn | 22 | |||
2.2 | Thu Kinh phí công đoàn | 23 | |||
2.3 | Ngân sách Nhà nước cấp hỗ trợ | 24 | |||
2.4 | Các khoản thu khác | 25 | |||
a- Chuyên môn hỗ trợ | 25.01 | ||||
b- Thu khác | 25.02 | ||||
CỘNG THU TCCĐ (2.1+2.2+2.3+2.4) | |||||
2.5 | Tài chính công đoàn cấp trên cấp | 28 | |||
a. Kinh phí công đoàn cấp trên cấp theo phân phối | 28.01 | ||||
b. Tài chính công đoàn cấp trên cấp hỗ trợ | 28.02 | ||||
2.6 | Nhận bàn giao tài chính công đoàn | 40 | |||
TỔNG CỘNG THU (II=2.1+2.2+2.3+2.4+2.5+2.6) | |||||
III | PHẦN CHI | ||||
3.1 | Chi trực tiếp chăm lo, bảo vệ, đào tạo đoàn viên và người lao động | 31 | |||
3.2 | Chi tuyên truyền đoàn viên và người lao động | 32 | |||
3.3 | Chi quản lý hành chính | 33 | |||
3.4 | Chi lương, phụ cấp và các khoản phải nộp theo lương | 34 | |||
a- Lương cán bộ trong biên chế | 34.01 | ||||
b- Phụ cấp cán bộ công đoàn | 34.02 | ||||
c- Các khoản phải nộp theo lương | 34.03 | ||||
3.5 | Chi khác | 37 | |||
CỘNG CHI (3.1+3.2+3.3+3.4+3.5) | |||||
3.6 | ĐPCĐ, KPCĐ đã nộp cấp trên quản lý trực tiếp | 39 | |||
3.7 | Bàn giao tài chính công đoàn | 42 | |||
TỔNG CỘNG CHI (III=3.1+3.2+3.3+3.4+3.5+3.6 + 3.7) | |||||
IV | TÀI CHÍNH CÔNG ĐOÀN TÍCH LŨY CUỐI KỲ (IV=I+II-III) | 50 | |||
V | ĐPCĐ, KPCĐ PHẢI NỘP CẤP TRÊN QUẢN LÝ TRỰC TIẾP | 60 |
2. Khái niệm báo cáo tài chính:
Báo cáo tài chính là các thông tin kinh tế được kế toán viên trình bày dưới dạng bảng biểu, cung cấp các thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp đáp ứng các cầu cho những người sử dụng chúng trong việc đưa ra các quyết định về kinh tế.
Báo cáo tài chính là hoạt động quen thuộc, được diễn ra khá phổ biến trong các doanh nghiệp, công ty. Đây là hoạt động mang tính chất bắt buộc, bởi nó có vai trò, ý nghĩa đặc biệt quan trọng. Cụ thể: Thông qua báo cáo tài chính, các chủ doanh nghiệp, sẽ nắm bắt được tình hình thu, chi tài chính. Đồng thời, trong các trường hợp khách quan, cần quyết toán tài chính, doanh nghiệp sẽ dựa vào các báo cáo tài chính này làm cơ sở, căn cứ cho việc đưa ra các định hướng phát triển sau này.
Báo cáo tài chính ngân hàng là hệ thống dữ liệu về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các luồng tiền của doanh nghiệp. Nó tạo ra sự khách quan, toàn diện cho quá trình hoạt hoạt động tài chính của doanh nghiệp đó, tránh những trường hợp thất thoát có thể xảy ra.
3. Cách lập thuyết minh báo cáo tài chính:
Để lập thuyết minh báo cáo tài chính, người thực hiện phải tuân thủ theo các cách thức sau đây:
– Thứ nhất, về nguyên tắc và cơ sở lập thuyết minh báo cáo tài chính:
Thuyết minh báo cáo tài chính phải được trình bày theo đúng chuẩn mực kế toán theo Thông tư 133 – 200 của Bộ tài chính.
Báo cáo tài chính phải được lập lên dựa vào các căn cứ cụ thể liên quan đến tình hình kinh doanh thực tế của doanh nghiệp, bảng cân đối kế toán, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, sổ kế toán tổng hợp, sổ kế toán chi tiết, báo cáo tài chính năm trước và các tài liệu liên quan. Tức ở đây, khi lập báo cáo tài chính, chủ thể tiến hành lập phải căn cứ vào các cơ sở tình hình tài chính, kinh doanh cụ thể nhất định. Có như vậy, thông tin được đưa ra trong báo cáo tài chính mới đảm bảo tính khách quan, ổn định, toàn diện nhất.
Đây là những nguyên tắc mang tính căn bản nhất mà các doanh nghiệp phải nghiêm chỉnh áp dụng trong quá trình lập thuyết minh báo cáo tài chính.
– Thứ hai, khi lập báo cáo tài chính, chủ thể thực hiện phải đảm bảo những nội dung bản thuyết minh báo cáo tài chính như sau: Nội dung của bài thuyết trình báo cáo tài chính phải đảm bảo 6 nội dung phần mục cơ bản sau đây: Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp; kỳ kế toán và đơn vị tiền tệ dùng trong kế toán; các chính sách kế toán áp dụng; thông tin bổ sung cho Báo cáo tài chính doanh nghiệp; và thông tin khác.
+ Nội dung của đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp: Tại phần mục này, chủ thể chịu trách nhiệm lập báo cáo tài chính của doanh nghiệp sẽ nêu rõ hình thức sở hữu vốn, lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh, chu kỳ sản xuất kinh doanh, đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp, và cấu trúc doanh nghiệp.
+ Đối với kỳ kế toán và đơn vị tiền tệ dùng trong kế toán: Doanh nghiệp ghi rõ kỳ kế toán theo năm dương lịch và đơn vị tiền tệ sử dụng.
+ Về chuẩn mực và chế độ kế toán áp dụng: Doanh nghiệp sẽ tiến hành nêu rõ chế độ kế toán doanh nghiệp áp dụng cũng như báo cáo có tuân thủ các quy định và chuẩn mực kế toán Việt Nam hay không. Đối với trường hợp không áp dụng chuẩn mực kế toán, doanh nghiệp cần phải nêu rõ trong thuyết minh báo cáo tài chính.
+ Các chính sách kế toán áp dụng được thể hiện trong báo cáo tài chính: Tại phần mục này, chủ thể thực hiện lập báo cáo tài chính cho doanh nghiệp sẽ trình bày các nguyên tắc kế toán dùng trong báo cáo như các loại tỷ giá hối đoái dùng trong kế toán, nguyên tắc xác định lãi suất thực tế, nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền, nguyên tắc kế toán khoản đầu tư… Đây được xem là phần mục đặc biệt quan trọng. Mà tại đó, doanh nghiệp sẽ xác định được các giá trị quyết toán tài chính liên quan một cách đầy đủ và đúng đắn nhất.
+ Thông tin bổ sung cho Báo cáo tài chính doanh nghiệp: Trong phần này, doanh nghiệp sẽ phải phân tích số liệu chi tiết cho các hạng mục trong Bảng Cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Doanh nghiệp cần đảm bảo số liệu được dẫn đúng từ báo cáo tài chính doanh nghiệp và trình bày dễ đối chiếu giữa các kỳ.
+ Thông tin khác: Doanh nghiệp cần đưa ra những biểu mẫu thông tin phù hợp để giúp người đọc dễ dàng so sánh, đối chiếu.
Đây được xem là những nội dung cơ bản nhất. Tuy nhiên, về nội dung cụ thể bên trong mỗi phần sẽ có sự thay đổi tùy theo từng loại doanh nghiệp. Bản thuyết trình báo cáo tài chính phải có đầy đủ các nội dung cơ bản nêu trên. Đồng thời, các nội dung này cần phải đảm bảo tuân thủ theo các nguyên tắc nhất định. Có như vậy, báo cáo tài chính mới hoàn chỉnh và trọn vẹn nhất.