Việc tham gia góp vốn tổ chức tín dụng phi ngân hàng của các tổ chức, cá nhân phải có bản báo cáo khả năng tài chính tham gia góp vốn tổ chức tín dụng phi ngân hàng.
Mục lục bài viết
- 1 1. Báo cáo khả năng tài chính tham gia góp vốn tổ chức tín dụng phi ngân hàng là gì?
- 2 2. Mẫu báo cáo khả năng tài chính tham gia góp vốn tổ chức tín dụng phi ngân hàng:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo báo cáo khả năng tài chính tham gia góp vốn tổ chức tín dụng phi ngân hàng:
- 4 4. Một số quy định về tổ chức tín dụng phi ngân hàng:
1. Báo cáo khả năng tài chính tham gia góp vốn tổ chức tín dụng phi ngân hàng là gì?
Mẫu báo cáo khả năng tài chính tham gia góp vốn tổ chức tín dụng phi ngân hàng là mẫu bản báo cáo được lập ra để báo cáo về khả năng tài chính tham gia góp vốn tổ chức tín dụng phi ngân hàng. Mẫu nêu rõ nội dung báo cáo, khả năng về tài chính để góp vốn thành lập Công ty, thông tin về tổ chức,… Sau khi hoàn thành việc lập biên bản, người đại diện hợp pháp của tổ chức phải ký và ghi rõ họ tên để mẫu báo cáo có giá trị trên thực tế.
2. Mẫu báo cáo khả năng tài chính tham gia góp vốn tổ chức tín dụng phi ngân hàng:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
————–
BÁO CÁO KHẢ NĂNG TÀI CHÍNH THAM GIA GÓP VỐN TỔ CHỨC TÍN DỤNG PHI NGÂN HÀNG
Kính gửi: (1) ……………………………
1. Thông tin về tổ chức:
– Tên tổ chức (tên đầy đủ và chính thức, ghi bằng chữ in hoa)
– Số Giấy phép thành lập hoặc số Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc văn bản tương đương, do… cấp ngày… tháng… năm…
– Vốn điều lệ
– Địa chỉ trụ sở chính
– Số điện thoại: ……………… Số Fax: ………
– Người đại diện theo pháp luật:
2. Khả năng về tài chính để góp vốn thành lập Công ty … (5)
– A: Vốn chủ sở hữu (2).
– B: Tài sản dài hạn (3) trừ đi Nợ dài hạn dùng để đầu tư Tài sản dài hạn (4).
– C: Khả năng về tài chính để góp vốn thành lập Công ty …(5)
(C = A – B)
Kết luận: Đủ khả năng tài chính góp vốn thành lập Công ty … (5) (chỉ kết luận này khi C tối thiểu bằng mức vốn cam kết góp của tổ chức)
Người đại diện hợp pháp của tổ chức
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo báo cáo khả năng tài chính tham gia góp vốn tổ chức tín dụng phi ngân hàng:
– (1): Gửi Ban trù bị.
– (2), (3), (4): Được lấy theo Báo cáo tài chính tại thời điểm gần nhất đã được kiểm toán bởi tổ chức kiểm toán độc lập và không có ý kiến ngoại trừ.
– (5) Tên tổ chức tín dụng phi ngân hàng đề nghị thành lập.
4. Một số quy định về tổ chức tín dụng phi ngân hàng:
Căn cứ pháp lý:
4.1. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng là gì?
Theo quy định của pháp luật, tổ chức tín dụng là doanh nghiệp thực hiện một, một số hoặc tất cả các hoạt động ngân hàng. Tổ chức tín dụng bao gồm ngân hàng, tổ chức tín dụng phi ngân hàng, tổ chức tài chính vi mô và quỹ tín dụng nhân dân.
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng là loại hình tổ chức tín dụng được thực hiện một hoặc một số hoạt động ngân hàng theo quy định, trừ các hoạt động nhận tiền gửi của cá nhân và cung ứng các dịch vụ thanh toán qua tài khoản của khách hàng. Tổ chức tín dụng phi ngân hàng bao gồm công ty tài chính; công ty cho thuê tài chính và các tổ chức tín dụng phi ngân hàng khác.
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong nước được thành lập và tổ chức dưới hình thức công ty cổ phần hoặc công ty trách nhiệm hữu hạn.
4.2. Điều kiện cấp Giấy phép:
– Có vốn điều lệ, vốn được cấp tối thiểu bằng mức vốn pháp định.
– Người quản lý, người điều hành và thành viên Ban kiểm soát có đủ các tiêu chuẩn và điều kiện theo quy định của Luật các tổ chức tín dụng.
– Có Điều lệ phù hợp với quy định của pháp luật.
– Có Đề án thành lập; phương án kinh doanh khả thi; không gây ảnh hưởng đến sự an toàn; ổn định của hệ thống tổ chức tín dụng; không tạo ra sự độc quyền hoặc hạn chế cạnh tranh; hoặc cạnh tranh không lành mạnh trong hệ thống tổ chức tín dụng.
– Điều kiện đối với cổ đông sáng lập như sau:
+ Không phải là cổ đông chiến lược; cổ đông sáng lập, chủ sở hữu và thành viên sáng lập của tổ chức tín dụng khác được thành lập và hoạt động tại Việt Nam.
+ Không được dùng vốn huy động, vốn vay của tổ chức hay cá nhân khác để góp vốn.
+ Ngoài các điều kiện trên, nếu cổ đông sáng lập là cá nhân phải đáp ứng điều kiện sau đây: Mang quốc tịch Việt Nam; Không thuộc những đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp theo quy định của
– Đối với tổ chức là doanh nghiệp Việt Nam (trừ ngân hàng thương mại Việt Nam):
+ Có vốn chủ sở hữu tối thiểu 500 tỷ đồng, tổng tài sản tối thiểu 1.000 tỷ đồng trong 03 năm tài chính liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép. Trường hợp doanh nghiệp hoạt động trong ngành nghề kinh doanh có yêu cầu mức vốn pháp định, phải đảm bảo vốn chủ sở hữu theo báo cáo tài chính đã được kiểm toán của năm liền kề trước thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép trừ đi vốn pháp định tối thiểu bằng số vốn cam kết góp.
+ Trường hợp doanh nghiệp được cấp Giấy phép thành lập và hoạt động trong lĩnh vực chứng khoán, bảo hiểm, phải tuân thủ việc góp vốn theo các quy định của pháp luật có liên quan.
– Đối với ngân hàng thương mại Việt Nam:
+ Có tổng tài sản tối thiểu 100.000 tỷ đồng, tuân thủ đầy đủ các quy định về quản trị rủi ro và trích lập dự phòng đầy đủ theo quy định tại thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép.
+ Không vi phạm các giới hạn, tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động theo quy định của Ngân hàng Nhà nước trong năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ bổ sung để được xem xét cấp Giấy phép.
– Phải đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu sau khi góp vốn thành lập.
– Không bị xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực tiền tệ và hoạt động ngân hàng trong 02 năm liền kề trước năm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép và đến thời điểm nộp hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép.
– Tổ chức tín dụng nước ngoài phải có hoạt động lành mạnh; đáp ứng các điều kiện về tổng tài sản có; tình hình tài chính; các tỷ lệ bảo đảm an toàn theo quy định của Ngân hàng Nhà nước.
– Tổ chức tín dụng nước ngoài phải có văn bản cam kết hỗ trợ về tài chính; công nghệ; quản trị; điều hành; hoạt động cho tổ chức tín dụng liên doanh; tổ chức tín dụng 100% vốn nước ngoài; bảo đảm tổ chức duy trì giá trị thực của vốn điều lệ không thấp hơn mức vốn pháp định; thực hiện các quy định về bảo đảm an toàn của pháp luật;
– Cơ quan có thẩm quyền của nước ngoài đã ký kết thỏa thuận với Ngân hàng Nhà nước về thanh tra và giám sát hoạt động ngân hàng, trao đổi thông tin giám sát an toàn ngân hàng và có văn bản cam kết giám sát hợp nhất theo thông lệ quốc tế đối với hoạt động của tổ chức tín dụng nước ngoài.
4.3. Một số lưu ý của Thông tư số 30/2015/TT-NHNN quy định việc cấp Giấy phép, tổ chức và hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng:
Theo đó, tổ chức tín dụng phi ngân hàng trong nước được thành lập, tổ chức dưới các hình thức sau đây:
– Công ty cổ phần do các cổ đông là tổ chức và cá nhân cùng góp vốn thành lập theo quy định.
– Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do một ngân hàng thương mại Việt Nam là chủ sở hữu.
– Công ty TNHH hai thành viên trở lên do ngân hàng thương mại Việt Nam và doanh nghiệp Việt Nam góp vốn thành lập (trong đó một ngân hàng thương mại Việt Nam sở hữu ít nhất 30% tổng số vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng) hoặc các ngân hàng thương mại Việt Nam góp vốn thành lập.
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng liên doanh được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty TNHH hai thành viên trở lên, bằng vốn góp của bên Việt Nam và bên nước ngoài trên cơ sở hợp đồng liên doanh.
Tổ chức tín dụng phi ngân hàng 100% vốn nước ngoài được thành lập, tổ chức dưới hình thức công ty TNHH một thành viên do một tổ chức tín dụng nước ngoài làm chủ sở hữu hoặc công ty TNHH hai thành viên trở lên do các tổ chức tín dụng nước ngoài góp vốn thành lập.
4.4. Thời hạn hoạt động:
Theo quy định của Thông tư, thời hạn hoạt động của tổ chức tín dụng phi ngân hàng được ghi trong Giấy phép, tối đa không quá 50 năm.
Vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng là vốn đã được chủ sở hữu thực cấp hoặc vốn đã được các cổ đông, các thành viên góp vốn thực góp, được ghi trong Điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng và tối thiểu phải bằng mức vốn pháp định theo quy định của pháp luật.
Đối với việc tăng, giảm vốn điều lệ của tổ chức tín dụng phi ngân hàng và xử lý trường hợp giá trị thực của vốn điều lệ giảm thấp hơn mức vốn pháp định thực hiện theo quy định của pháp luật. Tỷ lệ góp vốn điều lệ của thành viên góp vốn, tỷ lệ sở hữu vốn điều lệ của cổ đông trong tổ chức tín dụng phi ngân hàng thực hiện theo quy định của pháp luật.
Ngân hàng Nhà nước đã có những quy định cụ thể nội dung hoạt động ngân hàng, hoạt động kinh doanh khác trong Giấy phép tương ứng với từng loại hình tổ chức tín dụng phi ngân hàng trên cơ sở mẫu quy định.
Ngoài ra, đối với tên của tổ chức tín dụng phi ngân hàng phải đảm bảo phù hợp với quy định của Luật Doanh nghiệp và các quy định của pháp luật có liên quan và được đặt phù hợp với hình thức pháp lý, loại hình tương ứng như sau:
– Công ty tài chính cổ phần và tên riêng.
– Công ty cho thuê tài chính cổ phần và tên riêng.
– Công ty tài chính TNHH một thành viên và tên riêng.
– Công ty cho thuê tài chính TNHH một thành viên và tên riêng.
– Công ty tài chính TNHH và tên riêng đối với công ty tài chính TNHH hai thành viên trở lên.
– Công ty cho thuê tài chính TNHH và tên riêng đối với công ty cho thuê tài chính TNHH hai thành viên trở lên.