Nghiệm thu đóng vai trò như công nhận công trình đó có đi vào hoạt động được hay không, giúp kiêm tra chất lượng các sản phẩm khi hoàn thành. Vậy khi tiến hành nghiệm thu phải thực hiện báo cáo như thế nào? Cụ thể làm Mẫu báo cáo kết quả nghiệm thu cấp cơ sở.
Mục lục bài viết
1. Mẫu báo cáo kết quả nghiệm thu cấp cơ sở là gì?
Nghiệm thu là một quá trình bao gồm những quy trình bao gồm thẩm định, thu nhận, kiểm tra dự án sau khi xây dựng và chuẩn bị đi vào hoạt động. Hoạt động nghiệm thu giúp doanh nghiệp kiểm tra chất lượng sản phẩm, dự án, dịch vụ trước khi áp dụng cho khách hàng. Quy trình kiểm định này được thực hiện thành biên bản, giúp các bên liên quan có cơ sở làm việc sau này.
Mẫu báo cáo kết quả nghiệm thu cấp cơ sở báo cáo kết quả là mẫu để báo cáo về quá trình kiểm tra, thu nhân, và kiểm định công trình sau khi xây dựng. Hay có thể hiểu đơn giản nó là quy trình nhằm kiểm tra chất lượng đối với công trình trước khi đưa công trình đó vào sử dụng. Có thể nói nghiệm thu thuộc một trong các bước rất quan trọng trước khi tiến hành bàn giao công trình đối với các công trình cụ thê
Mẫu báo cáo kết quả nghiệm thu cấp cơ sở là mẫu bản báo cáo được lập ra để báo cáo về kết quả nghiệm thu cấp cơ sở theo quy định của pháp luật về nghiệm thu các công trình bảo vệ môi trường cụ thể. Mẫu nêu rõ nội dung báo cáo, thông tin kết quả nghiệm thu… Mẫu được ban hành theo Thông tư 26/2019/TT-BTNMT của Bộ Tài nguyên và Môi trường.
2. Mẫu báo cáo kết quả nghiệm thu cấp cơ sở:
Báo cáo kết quả nghiệm thu cấp cơ sở
(Ban hành kèm theo Thông tư số /2019/TT-BTNMT ngày…tháng…năm 2019 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
A. Thông tin chung về công tác nghiệm thu đề án
1. Tên đề án;
2. Chủ nhiệm:
3. Đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp: nêu đầy đủ các đơn vị tham gia thực hiện từng nhiệm vụ cụ thể (địa chất, địa vật lý, công trình, phân tích mẫu,…).
4. Quá trình nghiệm thu: nêu rõ đơn vị chủ trì đã tiến hành mấy đợt nghiệm thu, địa điểm, nội dung nghiệm thu.
B. Kết quả nghiệm thu
I. Đánh giá kết quả thực hiện (nếu có nhiều đơn vị tham gia thi công, có thể đánh giá riêng phần công việc của từng đơn vị)
I.1. Trình tự thi công và chất lượng thi công: Đánh giá về trình tự thi công các phương pháp, các hạng mục; chất lượng của các loại tài liệu, số liệu đã được thu thập, xử lý và tổng hợp.
I.2. Đánh giá các kết quả đạt được, các phát hiện mới về địa chất, khoáng sản
I.3. Đánh giá chất lượng, nội dung, hình thức các sản phẩm thành lập.
II. Đánh giá về tính hợp pháp, hợp lệ, sự đầy đủ của các lài liệu, chứng từ liên quan đến các khối lượng đã hoàn thành.
III. Xác nhận khối lượng và giá trị các hạng mục đạt chất lượng được nghiệm thu, đề nghị thanh toán; xác nhận các khối lượng, hạng mục thay đổi, vượt kế hoạch (nếu có) cần thiết phải thực hiện và phù hợp quy định kỹ thuật, phù hợp thực tế.
IV. Những vấn đề tồn tại
– Nêu những vấn đề tồn tại trong quá trình thi công; thu thập, xử lý, tổng hợp, thành lập tài liệu, chất lượng các sản phẩm,…
– Xác định các khối lượng không đạt yêu cầu, đề nghị không thanh toán.
V. Đánh giá chung:
– Đánh giá chung về chất lượng thi công.
– Xếp loại (trung bình, khá, tốt).
C. Kiến nghị
– Kiến nghị với đơn vị chủ trì (bổ sung, sửa chữa hoàn thiện tài liệu, chứng từ, sổ sách,…);
– Kiến nghị cơ quan quản lý nghiệm thu, thanh toán,…
3. Hướng dẫn làm Mẫu báo cáo kết quả nghiệm thu cấp cơ sở:
– Điền đầy đủ các thông tin trong Mẫu số 09: Mẫu báo cáo kết quả nghiệm thu cấp cơ sở
– Thông tin chung về công tác nghiệm thu đề án
– Kết quả nghiệm thu
4. Một số quy định của pháp luật về kết quả nghiệm thu cấp cơ sở:
4.1. Cấp nghiệm thu và phân kỳ nghiệm thu:
Tai Điều 14. Cấp nghiệm thu và phân kỳ nghiệm thu thông tư Số: 26/2019/TT-BTNMT quy định về thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản quy định:
1. Nghiêm thu theo niên độ được tiến hành đối với các đề án có thời gian thực hiện trên một năm; nghiệm thu đề án hoàn thành được tiến hành đối với các đề án có thời gian thi công không quá một năm.
2. Công tác nghiệm thu được tiến hành đối với các giai đoạn thực hiện đề án có hạng mục chi gồm: lập đề án, thi công và lập báo cáo tổng kết, nộp Lưu trữ Địa chất.
3. Nghiệm thu được chia làm 2 cấp gồm nghiệm thu cấp cơ sở và nghiệm thu cấp quản lý:
a) Nghiệm thu cấp cơ sở do đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp tiến hành để xác định khối lượng, chất lượng các hạng mục thi công và giá trị đề nghị thanh toán. Kết quả nghiệm thu là cơ sở để tổ chức nghiệm thu cấp quản lý;
b) Nghiệm thu cấp quản lý do cơ quan quản lý tiến hành. Kết quả nghiệm thu là cơ sở để thanh toán và quyết toán kinh phí theo niên độ và nhiệm vụ hoàn thành.
4. Phân kỳ nghiệm thu:
a) Nghiệm thu có thể được tiến hành nhiều đợt trong năm trên cơ sở đề nghị của đơn vị thi công và yêu cầu của công tác quản lý để nghiệm thu, xác nhận khối lượng, chất lượng và giá trị thi công hàng năm của đề án;
b) Đối với nghiệm thu cấp cơ sở, không quy định số đợt nghiệm thu cụ thể đối với từng đề án nhưng đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp phải nghiệm thu kịp thời, đầy đủ khối lượng các hạng mục công việc thực hiện theo quy định tại khoản 3 Điều 18 thông tư Số: 26/2019/TT-BTNMT quy định về thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản
Theo đó có thể thấy, Nghiệm thu được chia thành 2 cấp, trong đó Nghiệm thu cấp cơ sở do đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp tiến hành để xác định khối lượng,xác định chất lượng các hạng mục thi công và giá trị đề nghị thanh toán. Kết quả nghiệm thu là cơ sở để tổ chức nghiệm thu cấp quản lý theo quy định, Việc Nghiệm thu cấp cơ sở phải thực hiện đầy đủ các hồ sơ, trình tự và thủ tục do pháp luật quy định
4.2. Trình tự thủ tục tiến hành nghiệm thu cấp cơ sở:
4.2.1. Hồ sơ nghiệm thu cấp cơ sở:
+ Phiếu nghiệm thu công trình khoan máy (Mẫu số 10 ban hành kèm theo Thông tư này); phiếu nghiệm thu công trình khai đào (Mẫu số 11 ban hành kèm theo Thông tư này); phiếu nghiệm thu sản phẩm, hạng mục công việc (Mẫu số 12 ban hành kèm theo Thông tư thông tư Số: 26/2019/TT-BTNMT quy định về thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản
+
Như vậy để có thể nghiệm thu cấp cơ sở cần tiến hành các quy định về Hồ sơ nghiệm thu cấp cơ sở để đảm bảo giấy tờ chứng nhận nghiệm thu theo quy định.
4.2.2. Thủ tục, trình tự nghiệm thu cấp cơ sở:
Bước 1: Đơn vị thi công có đề nghị nghiệm thu bằng văn bản.
Bước 2: Thủ trưởng đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp thành lập hội đồng nghiệm thu,
Bước 3: Hội đồng tiến hành nghiệm thu các hạng mục công việc theo đề nghị của đơn vị thi công:
+ Chủ nhiệm đề án và đơn vị thi công trình Hội đồng báo cáo kết quả thực hiện và các văn bản, tài liệu liên quan theo quy định tại Điều 15 của thông tư Số: 26/2019/TT-BTNMT quy định về thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản
+ Các Ủy viên hội đồng tiến hành nghiệm thu từng hạng mục công việc theo phân công và thành lập các phiếu nghiệm thu
+ Khi họp Hội đồng phải có mặt ít nhất 2/3 (hai phần ba) số ủy viên Hội đồng có mặt, Chủ nhiệm đề án, đại diện đơn vị thi công tham dự để thông qua biên bản nghiệm thu
d) Hội đồng thành lập hồ sơ nghiệm thu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 thông tư Số: 26/2019/TT-BTNMT quy định về thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản
+ Trong quá trình nghiệm thu, trường hợp cần thiết, Hội đồng có thể tổ chức kiểm tra thực địa. Việc kiểm tra thực địa được thực hiện như quy định tại khoản 4 Điều 13 Thông tư thông tư Số: 26/2019/TT-BTNMT quy định về thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản
Bước 4: Kết thúc mỗi đợt nghiệm thu, Chủ tịch Hội đồng báo cáo Thủ trưởng đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp kết quả nghiệm thu.
Bước 5: Thủ trưởng đơn vị chủ trì, đơn vị phối hợp tổng hợp kết quả các đợt nghiệm thu cấp cơ sở, thành lập báo cáo kết quả nghiệm thu, trình Hội đồng nghiệm thu cấp quản lý.
Trên đây là thông tin chúng tôi cung cấp về nội dung Mẫu số 09: Mẫu báo cáo kết quả nghiệm thu cấp cơ sở và hướng dẫn chi tiết nhất dựa trên quy định của pháp luật hiện hành.
Cơ sở pháp lý:
Thông tư Số: 26/2019/TT-BTNMT quy định về thẩm định, phê duyệt đề án, báo cáo kết quả điều tra cơ bản địa chất về khoáng sản.