Việc kê khai thông tin của trụ sở làm việc, cở sở hoạt động sự nghiệp với cơ quan quản lý cấp trên sau sẽ được lập thành một bản báo cáo. Vậy báo cáo kê khai trụ sở, làm việc cơ sở hoạt động sự nghiệp là gì?
Mục lục bài viết
- 1 1. Báo cáo kê khai trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp là gì?
- 2 2. Mẫu báo cáo kê khai trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp:
- 3 3. Hướng dẫn soạn thảo báo cáo kê khai trụ sở làm việc cơ sở hoạt động sự nghiệp:
- 4 4. Một số tiêu chuẩn định mức sử dụng trụ sở làm việc, cở sở hoạt động sự nghiệp:
1. Báo cáo kê khai trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp là gì?
Báo cáo kê khai trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự là mẫu báo cáo do cơ quan, tổ chức đơn vị sự nghiệp cấp dưới gửi lên cơ quan quản lý cấp trên khi kê khai thông tin về trụ sở làm việc, cở sở hoạt động sự nghiệp.
Theo quy định tại Luật quản lý, sử dụng tài sản công 2017 thì:
“Trụ sở làm việc là đất, nhà làm việc và tài sản khác gắn liền với đất phục vụ hoạt động quản lý của cơ quan nhà nước, cơ quan Đảng Cộng sản Việt Nam, tổ chức chính trị – xã hội, tổ chức chính trị xã hội – nghề nghiệp, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội – nghề nghiệp, tổ chức khác được thành lập theo quy định của pháp luật về hội.”
“Cơ sở hoạt động sự nghiệp là đất, nhà làm việc, công trình sự nghiệp và tài sản khác gắn liền với đất phục vụ hoạt động quản lý và cung cấp dịch vụ công của đơn vị sự nghiệp công lập.”
Cũng theo quy định của Luật quản lý, sử dụng tài sản công 2017, trụ sở làm việc và cơ sở hoạt động sự nghiệp là một tài sản công thuộc sự quản lý của Nhà nước và Chính phủ sẽ là chủ thể có thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn đối với trụ sở làm việc và cơ sở hoạt động sự nghiệp.
Báo cáo kê khai trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự là văn bản ghi nhận những thông tin về trụ sở làm việc, cở sở hoạt động của cơ quan, tổ chức, đơn vị về đất, về nhà, hiện trạng sử dụng trụ sở, cơ sở, … và cũng chính là văn bản thể hiện những thông tin càn thiết để Cơ quan quản lý cấp trên xác nhận, nắm bắt được tình hình liên quan đến trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp.
2. Mẫu báo cáo kê khai trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp:
Bộ, tỉnh: …
Cơ quan quản lý cấp trên: …
Cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng tài sản: …
Mã đơn vị: ……
Loại hình đơn vị: …
BÁO CÁO KÊ KHAI TRỤ SỞ LÀM VIỆC, CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG SỰ NGHIỆP CỦA CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ (1)
I- Về đất:
a- Địa chỉ: …..
b- Diện tích khuôn viên đất: ….. m2
c- Hiện trạng sử dụng: Làm trụ sở làm việc:…….. m2; Làm cơ sở hoạt động sự nghiệp:…….. m2; Kinh doanh:……. m2; Cho thuê:…. m2; Liên doanh, liên kết:……. m2; Sử dụng khác……. m2.
d- Giá trị theo sổ kế toán: ….Nghìn đồng.
II- Về nhà:
TÀI SẢN | CẤP HẠNG | NĂM XÂY DỰNG | NGÀY, THÁNG, NĂM SỬ DỤNG | GIÁ TRỊ THEO SỔ KẾ TOÁN (Nghìn đồng) | SỐ TẦNG | DIỆN TÍCH XÂY DỰNG (m2) | TỔNG DIỆN TÍCH SÀN SỬ DỤNG (m2) | HIỆN TRẠNG SỬ DỤNG (m2) | |||||||||
Nguyên giá | Giá trị còn lại | Trụ sở làm việc | Cơ sở hoạt động sự nghiệp | Kinh doanh | Cho thuê | Liên doanh, liên kết | Sử dụng hỗn hợp | Sử dụng khác | |||||||||
Tổng cộng | Trong đó | ||||||||||||||||
Nguồn NS | Nguồn khác | ||||||||||||||||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 | 17 | 18 |
1- Nhà… | |||||||||||||||||
2- Nhà… | |||||||||||||||||
Tổng cộng: |
III- Các hồ sơ, giấy tờ liên quan đến quyền quản lý, sử dụng nhà, đất: (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất,
Địa danh, ngày ….. tháng …. năm …….
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN QUẢN LÝ CẤP TRÊN (nếu có)
(Ký, họ tên và đóng dấu)
THỦ TRƯỞNG CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ
(Ký, họ tên và đóng dấu)
3. Hướng dẫn soạn thảo báo cáo kê khai trụ sở làm việc cơ sở hoạt động sự nghiệp:
+ Mỗi trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp lập riêng một báo cáo kê khai. Trường hợp một trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp được giao cho nhiều cơ quan, tổ chức, đơn vị sử dụng mà có thể tách biệt được phần sử dụng của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì các cơ quan, tổ chức, đơn vị phải lập biên bản xác định rõ phần sử dụng thực tế của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị để báo cáo kê khai phần sử dụng của mình.
Nếu không tách được phần sử dụng của từng cơ quan, tổ chức, đơn vị thì các cơ quan, tổ chức, đơn vị đang sử dụng phải báo cáo cơ quan quản lý cấp trên để thống nhất cử một cơ quan, tổ chức, đơn vị đại diện đứng tên báo cáo kê khai.
+ Trường hợp kê khai lần đầu đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai lần đầu, trường hợp kê khai bổ sung đánh (x) vào dòng Báo cáo kê khai bổ sung.
+ Chỉ tiêu “sử dụng khác” để phản ánh hiện trạng sử dụng ngoài các mục đích làm trụ sở làm việc, cơ sở hoạt động sự nghiệp, kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết theo đúng quy định của pháp luật. Khi kê khai chỉ tiêu này cần chú thích cụ thể hiện trạng sử dụng (như: bỏ trống, làm nhà ở, bị lấn chiếm…).
+ Trường hợp trên khuôn viên đất có tòa nhà vừa sử dụng làm cơ sở hoạt động sự nghiệp, vừa sử dụng vào kinh doanh, cho thuê, liên doanh, liên kết thì kê khai vào “cơ sở hoạt động sự nghiệp” và có chú thích “sử dụng một phần vào kinh doanh/cho thuê/liên doanh, liên kết”.
+ Trường hợp diện tích sử dụng nhà có thể tách biệt được phần diện tích sử dụng của từng mục đích thì kê khai tương ứng diện tích đối với từng mục đích sử dụng; nếu không tách được thì kê khai vào “sử dụng hỗn hợp”.
4. Một số tiêu chuẩn định mức sử dụng trụ sở làm việc, cở sở hoạt động sự nghiệp:
4.1. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng nhà làm việc thuộc trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức:
Theo quy định tại Điều 6,
“1. Diện tích sử dụng chung là diện tích sử dụng phục vụ hoạt động chung trong trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức; bao gồm: Phòng họp (bao gồm hội trường dưới 100 chỗ ngồi); phòng khách; phòng thường trực, bảo vệ; phòng y tế; phòng lưu trữ hồ sơ, tài liệu thông thường; phòng thiết bị, dụng cụ văn phòng phẩm; phòng tổng đài điện thoại; phòng văn thư đánh máy – hành chính – quản trị; phòng nhân sao tài liệu; phòng tiếp khách quốc tế; nhà ăn, căng tin; phòng truyền thống; thư viện; diện tích các sảnh chính, sảnh phụ và hành lang, ban công; phòng thu gom giấy loại và rác thải; phòng vệ sinh; diện tích chỗ để dụng cụ vệ sinh; nhà làm việc của đội xe và diện tích cần thiết khác không thuộc diện tích làm việc của các chức danh, diện tích chuyên dùng quy định tại Điều 5, Điều 7 Nghị định này.
Diện tích sử dụng chung không bao gồm diện tích chiếm chỗ của cột, tường, hộp kỹ thuật, cầu thang, diện tích nhà để xe; các phần diện tích này thực hiện theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
2. Diện tích sử dụng chung trong trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức được tính như sau:
a) Tối đa bằng 50% tổng diện tích làm việc của các chức danh trừ trường hợp quy định tại điểm b khoản này;
b) Tối đa bằng 70% tổng diện tích làm việc của các chức danh làm việc tại trụ sở cơ quan nhà nước cấp xã.”
Như vậy qua đó ta có thể thấy rằng, diện tích sử dụng chung là diện tích sử dụng phục vụ hoạt động chung trong trụ sở làm việc của cơ quan, tổ chức và không bao gồm diện tích chiếm chỗ của cột, tường, hộp kỹ thuật, cầu thang, diện tích nhà để xe; các phần diện tích này thực hiện theo tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.
Thẩm quyền quyết định trong trường hợp cần bố trí diện tích sử dụng chung cao hơn để đảm bảo yêu cầu sử dụng của trụ sở làm việc:
+ Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, cơ quan khác ở trung ương (sau đây gọi là Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương), Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân cấp tỉnh) xem xét, quyết định đối với trường hợp có yêu cầu về diện tích tăng dưới 10% .
+ Thủ tướng Chính phủ xem xét, quyết định đối với trường hợp có yêu cầu về diện tích tăng từ 10% trở lên theo đề nghị của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương (đối với cơ quan, tổ chức thuộc trung ương quản lý), Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (đối với cơ quan, tổ chức thuộc địa phương quản lý).
Khi cần thiết phải bố trí diện tích sử dụng chung cao hơn để đảm bảo yêu cầu sử dụng của trụ sở làm việc thì Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan trung ương, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có thể xem xét và yêu cầu tăng diện tich lên.
4.2. Tiêu chuẩn, định mức sử dụng nhà làm việc, công trình sự nghiệp thuộc cơ sở hoạt động sự nghiệp:
Diện tích công trình sự nghiệp trong lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo:
Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội quy định chi tiết hướng dẫn về tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp về y tế, giáo dục và đào tạo thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Bộ Y tế, Bộ Giáo dục và Đào tạo, Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
Diện tích công trình sự nghiệp khác (ngoài lĩnh vực y tế, giáo dục và đào tạo):
+ Bộ, cơ quan trung ương ban hành hoặc phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý.
+ Ủy ban nhân dân cấp tỉnh sau khi có ý kiến thống nhất bằng văn bản của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp, ban hành hoặc phân cấp thẩm quyền ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp của đơn vị sự nghiệp công lập thuộc phạm vi quản lý.
+ Người đứng đầu đơn vị sự nghiệp công lập tự bảo đảm chi thường xuyên và chi đầu tư ban hành tiêu chuẩn, định mức sử dụng công trình sự nghiệp tại đơn vị.