Hiện nay, việc báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu trên mạng đấu thầu ngày nay được nhiều quý bạn đọc quan tâm đến. Vậy, Mẫu báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu đối với các gói thầu mới nhất có nội dung như thế nào?
Mục lục bài viết
- 1 1. Hồ sơ dự thầu được hiểu như thế nào?
- 2 2. Mẫu báo cáo đánh giá E-HSDT theo quy trình 01:
- 3 3. Mẫu báo cáo đánh giá E-HSDT theo quy trình 02:
- 4 4. Mẫu báo cáo đánh giá E-HSDT cho gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ:
- 5 5. Mẫu báo cáo đánh giá E-HSDT cho gói thầu dịch vụ tư vấn theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ:
1. Hồ sơ dự thầu được hiểu như thế nào?
Hồ sơ dự thầu theo quy định tại khoản 23 Điều 4 Luật Đấu thầu năm 2023 là toàn bộ tài liệu do nhà thầu, nhà đầu tư lập và nộp cho bên mời thầu theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
Căn cứ theo Điều 62 Luật Đấu thầu năm 2023 quy định Phương pháp đánh giá hồ sơ dự thầu như sau:
1. Phương pháp đánh giá lợi ích nhà nước, lợi ích xã hội sẽ được áp dụng để đánh giá kinh nghiệm, năng lực của nhà đầu tư và hiệu quả phương án đầu tư kinh doanh do nhà đầu tư đề xuất, bao gồm hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương, hiệu quả sử dụng đất.
2. Việc đánh giá hồ sơ dự thầu của nhà đầu tư được thực hiện trên cơ sở các tiêu chuẩn sau đây:
– Tiêu chuẩn đánh giá năng lực của nhà đầu tư về kinh nghiệm thực hiện các dự án đầu tư kinh doanh tương tự, tài chính, khả năng thu xếp vốn;
– Tiêu chuẩn đánh giá hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương.
– Tiêu chuẩn đánh giá phương án đầu tư kinh doanh của nhà đầu tư, trong đó bao gồm các tiêu chuẩn về môi trường, kỹ thuật, xã hội;
3. Đối với dự án đầu tư kinh doanh có yêu cầu đặc thù về điều kiện đầu tư kinh doanh, quản lý, phát triển ngành, lĩnh vực theo quy định của pháp luật về lĩnh vực, đầu tư, quản lý ngành thì hồ sơ mời thầu xác định tiêu chí cố định trong số các tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 Điều 63 Luật Đấu thầu.
4. Tiêu chuẩn đánh giá hồ sơ dự thầu được xây dựng theo thang điểm 100 hoặc 1.000.
Điểm tổng hợp được xây dựng trên cơ sở kết hợp giữa điểm kinh nghiệm, năng lực, điểm phương án đầu tư kinh doanh và điểm hiệu quả sử dụng đất, hiệu quả đầu tư phát triển ngành, lĩnh vực, địa phương. Nhà đầu tư đáp ứng điểm tối thiểu của từng tiêu chuẩn quy định tại khoản 2 và khoản 3 Điều này và có điểm tổng hợp cao nhất được xếp hạng thứ nhất.
Hiện nay, căn cứ theo Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT quy định có 04 mẫu báo cáo đánh giá hồ sơ dự thầu trên mạng đấu thầu như sau:
– Mẫu báo cáo đánh giá E-HSDT theo quy trình 01:
– Mẫu báo cáo đánh giá E-HSDT theo quy trình 02:
– Mẫu báo cáo đánh giá E-HSDT cho gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ:
– Mẫu báo cáo đánh giá E-HSDT cho gói thầu dịch vụ tư vấn theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ:
2. Mẫu báo cáo đánh giá E-HSDT theo quy trình 01:
Mẫu số 7A được sử dụng để lập báo cáo đánh giá E-HSDT theo quy trình 01 quy định áp dụng cho tất cả các gói thầu, gồm: đánh giá tính hợp lệ của E-HSDT; đánh giá về năng lực và kinh nghiệm; đánh giá về kỹ thuật; đánh giá về tài chính. Đối với gói thầu mua sắm tập trung cần lựa chọn nhà thầu theo khả năng cung cấp, việc đánh giá về bảo đảm dự thầu, doanh thu bình quân hằng năm, hợp đồng tương tự, năng lực sản xuất được thực hiện tại bước đánh giá về tài chính (tại điểm a khoản 1 Điều 28 của Thông tư này) cho gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ.
[TÊN TỔ CHỨC/ĐƠN VỊ ĐÁNH GIÁ E-HSDT]
Số: / | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
______, ngày____ tháng____ năm____ |
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ E-HSDT
Tên gói thầu_____ [Hệ thống trích xuất]
Thuộc dự án/dự toán mua sắm_____ [Hệ thống trích xuất]
Kính gửi:_____ [Hệ thống trích xuất]
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Giới thiệu chung về dự án/dự toán mua sắm, gói thầu
– Chủ đầu tư: [Hệ thống trích xuất]
– Bên mời thầu: [Hệ thống trích xuất]
– Tên dự án/dự toán mua sắm: [Hệ thống trích xuất]
– Tên gói thầu: [Hệ thống trích xuất];
– Số KHLCNT: [Hệ thống trích xuất] thời điểm đăng tải [Hệ thống trích xuất];
– Số E-TBMT: [Hệ thống trích xuất] thời điểm đăng tải [Hệ thống trích xuất];
– Các văn bản pháp lý liên quan: (Phần này tổ chức/đơn vị đánh giá E-HSDT liệt kê).
2. Tổ chuyên gia
a) Cơ sở pháp lý thành lập tổ chuyên gia:
Tổ chuyên gia được [Ghi tên Chủ đầu tư/đơn vị
Trường hợp Chủ đầu tư thuê đơn vị
Căn cứ hợp đồng số [Ghi số hiệu hợp đồng] ngày [Ghi thời gian ký hợp đồng] giữa [Ghi tên Chủ đầu tư] và____ [Ghi tên đơn vị tư vấn đấu thầu] về việc thuê tổ chức đơn vị đánh giá E-HSDT gói thầu [trích xuất từ Hệ thống] thuộc dự án/dự toán mua sắm [trích xuất từ Hệ thống].
b) Thành phần tổ chuyên gia:
Số lượng, họ tên, chức vụ, vị trí và phân công công việc cụ thể của các thành viên trong tổ chuyên gia được nêu tại Bảng số 01.
Bảng số 01
Stt | Họ và tên | Chức vụ, vị trí trong tổ chuyên gia | Phân công công việc của các thành viên |
c) Cách thức làm việc của tổ chuyên gia:
Phần này nêu cách thức làm việc của tổ chuyên gia, phân công công việc, thời gian hoàn thành… Trường hợp có quy chế làm việc của tổ chuyên gia thì chỉ cần đính kèm quy chế này. Trong phần này nêu rõ cách xử lý khi một thành viên trong tổ chuyên gia có ý kiến khác biệt so với đa số các thành viên khác. Ý kiến bảo lưu của thành viên đó (nếu có) phải được nêu trong Mục IV báo cáo này.
II. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ E-HSDT
1. Biên bản mở thầu
[trích xuất biên bản mở thầu từ Hệ thống]
2. Đánh giá tính hợp lệ của E-HSDT
a) Kết quả đánh giá về tính hợp lệ của E-HSDT được tổng hợp theo Bảng số 02 dưới đây: (trích xuất từ Mẫu số 01)
Bảng số 02
Stt | Tên nhà thầu | Kết luận (Đạt, không đạt) |
b) Thuyết minh về các trường hợp E-HSDT không hợp lệ: (Hệ thống tự động trích xuất các nội dung ý kiến của tổ chuyên gia về việc nhà thầu được đánh giá không đạt, kể cả sau khi nhà thầu bổ sung, làm rõ E-HSDT).
c) Các nội dung bổ sung, làm rõ E-HSDT nhằm chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu (nếu có). Phần này nêu rõ các yêu cầu bổ sung, làm rõ E-HSDT của Bên mời thầu và văn bản bổ sung, làm rõ E-HSDT của nhà thầu.
3. Kết quả đánh giá về năng lực và kinh nghiệm
a) Kết quả đánh giá về năng lực, kinh nghiệm được tổng hợp theo Bảng số 03 dưới đây: (trích xuất từ Mẫu số 02):
Bảng số 03
Stt | Tên nhà thầu | Kết luận (Đạt, không đạt) |
b) Thuyết minh các trường hợp nhà thầu không đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm nêu trong E-HSMT. Phần này thuyết minh chi tiết về việc không đáp ứng yêu cầu về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu (kể cả sau khi nhà thầu bổ sung, làm rõ E-HSDT, thay thế nhân sự chủ chốt, thiết bị thi công chủ yếu (nếu có)).
c) Các nội dung làm rõ E-HSDT nhằm chứng minh năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu (nếu có). Phần này nêu rõ các yêu cầu bổ sung, làm rõ E-HSDT của Bên mời thầu và văn bản bổ sung, làm rõ E-HSDT của nhà thầu (nếu có).
4. Kết quả đánh giá về kỹ thuật
a) Kết quả đánh giá về kỹ thuật được tổng hợp theo Bảng số 04 dưới đây: (tổng hợp từ Mẫu số 03A hoặc Mẫu số 03B):
Bảng số 04
Stt | Tên nhà thầu | Kết quả đánh giá | Ghi chú |
b) Thuyết minh các trường hợp nhà thầu không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật nêu trong E-HSMT (kể cả khi đã làm rõ E-HSDT (nếu có)). Thuyết minh chi tiết về việc nhà thầu không đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật của E-HSDT.
c) Các nội dung lưu ý trong quá trình đánh giá. Phần này nêu rõ các nội dung lưu ý trong quá trình đánh giá, bao gồm cả trường hợp trong tổ chuyên gia có một hoặc một số thành viên có đánh giá khác biệt so với đa số các thành viên còn lại và biện pháp xử lý đối với trường hợp đó (nếu có).
5. Kết quả đánh giá về tài chính
Kết quả đánh giá về tài chính được tổng hợp theo Bảng số 05 dưới đây: (được tổng hợp từ Mẫu số 07A hoặc Mẫu số 07B):
Stt | Nội dung | Nhà thầu A | Nhà thầu B | … |
1 | Giá dự thầu (giá ghi trong đơn dự thầu không tính giá trị giảm giá, nếu có) | |||
2 | Giá trị hiệu chỉnh sai lệch thừa (đối với gói thầu xây lắp áp dụng hợp đồng trọn gói, nếu có) | |||
3 | Giá trị giảm giá (nếu có) | |||
4 | Giá dự thầu sau hiệu chỉnh sai lệch thừa trừ giá trị giảm giá (nếu có) | |||
Phương pháp giá thấp nhất | ||||
5 | ΔƯĐ (chỉ áp dụng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, nếu có) | |||
6 | Giá dự thầu sau hiệu chỉnh sai lệch thừa trừ giá trị giảm giá (nếu có), tính ưu đãi (nếu có) | |||
Phương pháp giá đánh giá | ||||
5 | ΔG | |||
6 | ΔƯĐ (chỉ áp dụng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, nếu có) | |||
7 | Giá đánh giá |
Phần này nêu các nội dung lưu ý trong quá trình đánh giá về tài chính (nếu có).
6. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá E-HSDT
Trên cơ sở đánh giá E-HSDT của tổ chuyên gia, kết quả đánh giá E-HSDT được tổng hợp theo Bảng số 06 với các nội dung cơ bản như sau:
Bảng số 06
Stt | Nội dung | Nhà thầu | ||
A | B | … | ||
1 | Kết quả đánh giá tính hợp lệ của E-HSDT | |||
2 | Kết quả đánh giá về năng lực và kinh nghiệm | |||
3 | Kết quả đánh giá về kỹ thuật | |||
Phương pháp giá thấp nhất | ||||
4 | Giá dự thầu sau hiệu chỉnh sai lệch thừa (nếu có) trừ giá trị giảm giá (nếu có), tính ưu đãi (nếu có) | |||
5 | Xếp hạng các E-HSDT* | |||
Phương pháp giá đánh giá | ||||
6 | Giá đánh giá (sau khi tính ưu đãi) | |||
7 | Xếp hạng các E-HSDT* |
Ghi chú *:
– Đối với gói thầu áp dụng loại hợp đồng theo đơn giá cố định hoặc đơn giá điều chỉnh, hợp đồng theo thời gian đối với gói thầu phi tư vấn, chi phí dự phòng không dùng để so sánh, xếp hạng nhà thầu.
– Trường hợp E-HSDT của các nhà thầu được đánh giá ngang nhau thì thực hiện xếp hạng theo quy định tại khoản 18 Điều 131 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP;
– Trường hợp chỉ có 1 nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật, không cần xác định ưu đãi, giá đánh giá, xếp hạng nhà thầu.
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Trên cơ sở đánh giá E-HSDT, tổ chuyên gia nêu rõ các nội dung sau đây:
1. Danh sách nhà thầu được xem xét, xếp hạng và thứ tự xếp hạng nhà thầu.
Đối với gói thầu mua sắm tập trung áp dụng lựa chọn nhà thầu theo khả năng cung cấp, tên các nhà thầu được đề nghị trúng thầu là danh sách các nhà thầu có giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) tính trên mỗi đơn vị của hạng mục nhà thầu dự thầu theo thứ tự từ thấp đến cao cho đến khi tổng số lượng hàng hóa mà các nhà thầu trúng thầu chào thầu bằng số lượng hàng hóa nêu trong E-HSMT và ghi giá đề nghị trúng thầu tương ứng với từng nhà thầu.
2. Nhận xét về tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu. Trường hợp chưa đảm bảo cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế, phải nêu lý do và đề xuất biện pháp xử lý;
3. Những nội dung của E-HSMT chưa phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu dẫn đến hạn chế sự tham dự thầu của nhà thầu hoặc dẫn đến có cách hiểu không rõ hoặc khác nhau trong quá trình đánh giá E-HSDT hoặc có thể dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp xử lý. [Trường hợp không có nội dung này thì ghi KHÔNG CÓ]
IV. Ý KIẾN BẢO LƯU
Trường hợp có ý kiến bảo lưu thì cần nêu rõ các thông tin: nội dung đánh giá, ý kiến bảo lưu, lý do và đề nghị thành viên có ý kiến bảo lưu ký tên theo bảng dưới đây:
Stt | Nội dung đánh giá | Ý kiến bảo lưu | Lý do | Ký tên |
[Trường hợp không có nội dung này thì ghi KHÔNG CÓ]
Báo cáo đánh giá này được lập bởi:
___
[Tất cả các thành viên của tổ chuyên gia ghi rõ họ tên và ký, kể cả thành viên có ý kiến bảo lưu (nếu có)].
3. Mẫu báo cáo đánh giá E-HSDT theo quy trình 02:
Mẫu số 7B được sử dụng để lập báo cáo đánh giá E-HSDT theo quy trình 02 quy định tại điểm b khoản 1 Điều 28 của Thông tư này cho gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ, cụ thể:
Điểm b, khoản 1 Điều 28 Thông tư này quy định: Quy trình 02 áp dụng đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, dịch vụ phi tư vấn theo phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ, sử dụng phương pháp “giá thấp nhất” và các E-HSDT đều không có bất kỳ ưu đãi nào.
Căn cứ vào biên bản mở thầu, Hệ thống tự động xếp hạng nhà thầu theo giá dự thầu thấp nhất (không phải phê duyệt danh sách xếp hạng nhà thầu trong trường hợp này). Trường hợp có từ 02 nhà thầu trở lên cùng xếp thứ nhất thì không đánh giá theo quy trình 02 mà phải đánh giá theo quy trình 01;
– Đánh giá tính hợp lệ của E-HSDT của nhà thầu xếp hạng thứ nhất;
– Đánh giá về kỹ thuật của nhà thầu xếp hạng thứ nhất.
– Đánh giá về năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu xếp hạng thứ nhất;
Trường hợp nhà thầu xếp hạng thứ nhất không đáp ứng thì đánh giá đối với nhà thầu xếp hạng tiếp theo.
[TÊN TỔ CHỨC/ĐƠN VỊ ĐÁNH GIÁ E-HSDT] Số: / | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ______, ngày____ tháng____ năm____ |
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ E-HSDT
Tên gói thầu_____ [Hệ thống trích xuất]
Thuộc dự án/dự toán mua sắm_____ [Hệ thống trích xuất]
Kính gửi: _____ [Hệ thống trích xuất tên bên mời thầu]
I. THÔNG TIN CƠ BẢN
1. Giới thiệu chung về dự án/dự toán mua sắm, gói thầu
– Chủ đầu tư: [Hệ thống trích xuất]
– Bên mời thầu: [Hệ thống trích xuất]
– Tên dự án/dự toán mua sắm: [Hệ thống trích xuất]
– Tên gói thầu: [Hệ thống trích xuất];
– Số KHLCNT: [Hệ thống trích xuất] thời điểm đăng tải [Hệ thống trích xuất];
– Số E-TBMT: [Hệ thống trích xuất] thời điểm đăng tải [Hệ thống trích xuất];
– Các văn bản pháp lý liên quan: (Phần này tổ chức/đơn vị đánh giá E-HSDT liệt kê).
2. Tổ chuyên gia
a) Cơ sở pháp lý thành lập tổ chuyên gia:
Tổ chuyên gia được [Ghi tên Chủ đầu tư/đơn vị tư vấn đấu thầu] thành lập theo Quyết định số [Ghi số và ngày ban hành văn bản] để thực hiện đánh giá E-HSDT gói thầu [trích xuất từ Hệ thống] thuộc dự án/dự toán mua sắm [trích xuất từ Hệ thống].
Trường hợp Chủ đầu tư thuê đơn vị tư vấn đấu thầu đánh giá E-HSDT thì bổ sung nội dung sau:
Căn cứ hợp đồng số [Ghi số hiệu hợp đồng] ngày [Ghi thời gian ký hợp đồng] giữa [Ghi tên Chủ đầu tư] và____ [Ghi tên đơn vị tư vấn đấu thầu] về việc thuê tổ chức/ đơn vị đánh giá E-HSDT gói thầu [trích xuất từ Hệ thống] thuộc dự án/dự toán mua sắm [trích xuất từ Hệ thống].
b) Thành phần tổ chuyên gia:
Số lượng, họ tên, chức vụ, vị trí và phân công công việc cụ thể của các thành viên trong tổ chuyên gia được nêu tại Bảng số 01.
Bảng số 01
Stt | Họ và tên | Chức vụ, vị trí trong tổ chuyên gia | Phân công công việc của các thành viên |
c) Cách thức làm việc của tổ chuyên gia:
Phần này nêu cách thức làm việc của tổ chuyên gia, phân công công việc, thời gian hoàn thành… Trường hợp có quy chế làm việc của tổ chuyên gia thì chỉ cần đính kèm quy chế này. Trong phần này nêu rõ cách xử lý khi một thành viên trong tổ chuyên gia có ý kiến khác biệt so với đa số các thành viên khác. Ý kiến bảo lưu của thành viên đó (nếu có) phải được nêu trong Mục IV báo cáo này.
II. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ E-HSDT
1. Kết quả mở thầu
a) Kết quả mở thầu được tổng hợp theo Bảng số 02 dưới đây (sắp xếp theo thứ tự giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) từ thấp đến cao):
Bảng số 02
Stt | Tên nhà thầu | Giá gói thầu | Giá dự thầu | Giá trị giảm giá (nếu có) | Giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) | Xếp hạng nhà thầu |
2. Kết quả đánh giá tính hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm và kỹ thuật
Kết quả đánh giá về tính hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm, kỹ thuật của E-HSDT xếp thứ nhất được tổng hợp theo Bảng số 03 dưới đây (tổng hợp từ Mẫu số 01, 02, 03A hoặc 03B):
Bảng số 03
Tên nhà thầu | Tính hợp lệ | Năng lực, kinh nghiệm | Kỹ thuật |
Nhà thầu xếp thứ nhất |
– Thuyết minh trong trường hợp E-HSDT không hợp lệ (kể cả sau khi nhà thầu bổ sung, làm rõ E-HSDT theo yêu cầu của bên mời thầu (nếu có)).
– Các nội dung bổ sung, làm rõ E-HSDT nhằm chứng minh tư cách hợp lệ của nhà thầu (nếu có). Phần này nêu rõ các yêu cầu bổ sung, làm rõ E-HSDT của Bên mời thầu và văn bản bổ sung, làm rõ E-HSDT của nhà thầu (nếu có).
[Trường hợp E-HSDT xếp thứ nhất được đánh giá là không đáp ứng về tính hợp lệ, năng lực, kinh nghiệm, kỹ thuật thì thực hiện đánh giá tương tự các nội dung trên đối với E-HSDT xếp hạng tiếp theo].
3. Bảng tổng hợp kết quả đánh giá E-HSDT
Kết quả đánh giá E-HSDT được tổng hợp theo Bảng số 04 với các nội dung cơ bản như sau:
Bảng số 04
Stt | Tên nhà thầu | Kết quả mở thầu (giá dự thầu sau khi trừ đi giảm giá) | Xếp hạng | Đánh giá E-HSDT | Kết luận | ||
Tính hợp lệ | Năng lực, kinh nghiệm | Kỹ thuật | |||||
Đối với các E-HSDT không được xem xét, đánh giá thì tại các cột đánh giá E-HSDT ghi “Không đánh giá”.
Tổ chuyên gia nêu các ý kiến nhận xét (nếu có):______
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Trên cơ sở đánh giá E-HSDT, tổ chuyên gia nêu rõ các nội dung sau đây:
1. Tên nhà thầu được mời vào đối chiếu tài liệu.
2. Nhận xét về tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu. Trường hợp chưa đảm bảo cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế, phải nêu lý do và đề xuất biện pháp xử lý.
3. Những nội dung của E-HSMT chưa phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu dẫn đến hạn chế sự tham dự thầu của nhà thầu hoặc dẫn đến có cách hiểu không rõ hoặc khác nhau trong quá trình đánh giá E-HSDT hoặc có thể dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp xử lý.
[Trường hợp không có nội dung này thì ghi KHÔNG CÓ]
IV. Ý KIẾN BẢO LƯU
Trường hợp có ý kiến bảo lưu thì cần nêu rõ các thông tin: nội dung đánh giá, ý kiến bảo lưu, lý do và đề nghị thành viên có ý kiến bảo lưu ký tên theo bảng dưới đây:
Stt | Nội dung đánh giá | Ý kiến bảo lưu | Lý do | Ký tên |
[Trường hợp không có nội dung này thì ghi KHÔNG CÓ]
Báo cáo đánh giá này được lập bởi:
________
[Tất cả các thành viên của tổ chuyên gia ghi rõ họ tên và ký, kể cả thành viên có ý kiến bảo lưu (nếu có)].
4. Mẫu báo cáo đánh giá E-HSDT cho gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ:
Mẫu số 7C được sử dụng để lập báo cáo đánh giá E-HSDT cho gói thầu dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ:
[TÊN TỔ CHỨC/ĐƠN VỊ ĐÁNH GIÁ E-HSĐXTC] Số: / | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ______, ngày____ tháng____ năm____ |
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ E-HSĐXTC
Tên gói thầu_____ [Hệ thống trích xuất]
Thuộc dự án/dự toán mua sắm_____ [Hệ thống trích xuất]
Kính gửi: _____ [Hệ thống trích xuất]
I. DANH SÁCH NHÀ THẦU ĐÁP ỨNG YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT
Căn cứ Quyết định số:_____ ngày______ của________ [ghi tên Chủ đầu tư], danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật bao gồm:
[Hệ thống trích xuất danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật].
II. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ E-HSĐXT
1. Mở E-HSĐXTC
[Hệ thống trích xuất biên bản mở E-HSĐXTC]
2. Kết quả đánh giá về tài chính
Trên cơ sở đánh giá của từng E-HSĐXTC (tổng hợp theo Mẫu số 06A, 06B hoặc 06C), kết quả đánh giá về E-HSĐXTC được nêu dưới đây:
Stt | Nội dung | Nhà thầu A | Nhà thầu B | … |
1 | Giá dự thầu (giá ghi trong đơn dự thầu không tính giá trị giảm giá (nếu có) | |||
2 | Giá trị hiệu chỉnh sai lệch thừa (đối với gói thầu xây lắp áp dụng hợp đồng trọn gói, nếu có) | |||
3 | Giá trị giảm giá (nếu có) | |||
4 | Giá dự thầu sau sau hiệu chỉnh sai lệch thừa trừ giá trị giảm giá (nếu có) | |||
Phương pháp giá thấp nhất | ||||
5 | ΔƯĐ (đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, nếu có) | |||
6 | Giá dự thầu sau hiệu chỉnh sai lệch thừa trừ giá trị giảm giá (nếu có), tính ưu đãi (nếu có) | |||
7 | Xếp hạng E-HSDT* | |||
Phương pháp giá đánh giá | ||||
8 | Giá đánh giá | |||
9 | Xếp hạng E-HSDT* | |||
Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá | ||||
10 | Điểm giá | |||
11 | Điểm kỹ thuật | |||
12 | Điểm tổng hợp | |||
13 | Điểm ưu đãi (đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, nếu có) | |||
14 | Điểm tổng hợp sau ưu đãi | |||
15 | Xếp hạng E-HSDT* |
* Ghi chú:
– Đối với gói thầu áp dụng loại hợp đồng theo đơn giá cố định hoặc đơn giá điều chỉnh, hợp đồng theo thời gian đối với gói thầu phi tư vấn, chi phí dự phòng không dùng để so sánh, xếp hạng nhà thầu.
– Trường hợp E-HSDT của các nhà thầu được đánh giá ngang nhau thì thực hiện xếp hạng theo quy định tại khoản 18 Điều 131 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP;
– Trường hợp chỉ có 1 nhà thầu được đánh giá E-HSĐXTC, không cần tính ưu đãi, xác định giá đánh giá, điểm tổng hợp, xếp hạng nhà thầu.
III. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Trên cơ sở đánh giá E-HSĐXTC, tổ chuyên gia nêu rõ các nội dung sau đây:
1. Danh sách nhà thầu được xem xét, xếp hạng và thứ tự xếp hạng nhà thầu;
Đối với mua sắm tập trung áp dụng lựa chọn nhà thầu theo khả năng cung cấp, tên các nhà thầu được đề nghị trúng thầu là danh sách các nhà thầu có giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) tính trên mỗi đơn vị của hạng mục nhà thầu dự thầu theo thứ tự từ thấp đến cao cho đến khi tổng số lượng hàng hóa mà các nhà thầu trúng thầu chào thầu bằng số lượng hàng hóa nêu trong E-HSMT và ghi giá đề nghị trúng thầu tương ứng với từng nhà thầu.
2. Nhận xét về tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu. Trường hợp chưa đảm bảo cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế, phải nêu lý do và đề xuất biện pháp xử lý;
3. Những nội dung của E-HSMT chưa phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu dẫn đến hạn chế sự tham dự thầu của nhà thầu hoặc dẫn đến có cách hiểu không rõ hoặc khác nhau trong quá trình đánh giá E-HSDT hoặc có thể dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp xử lý. [Trường hợp không có nội dung này thì ghi KHÔNG CÓ]
II. Ý KIẾN BẢO LƯU
Trường hợp có ý kiến bảo lưu thì cần nêu rõ các thông tin: nội dung đánh giá, ý kiến bảo lưu, lý do và đề nghị thành viên có ý kiến bảo lưu ký tên theo bảng dưới đây:
Stt | Nội dung đánh giá | Ý kiến bảo lưu | Lý do | Ký tên |
[Trường hợp không có nội dung này thì ghi Không có]
Báo cáo đánh giá này được lập bởi:
______
[Tất cả các thành viên của tổ chuyên gia ghi rõ họ tên và ký, kể cả thành viên có ý kiến bảo lưu (nếu có)].
5. Mẫu báo cáo đánh giá E-HSDT cho gói thầu dịch vụ tư vấn theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ:
Mẫu số 7D được sử dụng để lập báo cáo đánh giá E-HSDT cho gói thầu dịch vụ tư vấn theo phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ.
[TÊN TỔ CHỨC/ĐƠN VỊ ĐÁNH GIÁ E-HSĐXTC] Số: / | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ______, ngày____ tháng____ năm____ |
BÁO CÁO ĐÁNH GIÁ E-HSĐXTC
Tên gói thầu_____ [Hệ thống trích xuất]
Thuộc dự án/dự toán mua sắm_____ [Hệ thống trích xuất]
Kính gửi: _____ [Hệ thống trích xuất]
I. DANH SÁCH NHÀ THẦU ĐÁP ỨNG YÊU CẦU VỀ KỸ THUẬT
Căn cứ Quyết định số:____ ngày______ của________ [ghi tên Chủ đầu tư], danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật bao gồm:
[Liệt kê danh sách nhà thầu trong quyết định phê duyệt]
II. KẾT QUẢ ĐÁNH GIÁ E-HSĐXTC
1. Mở E-HSĐXTC
[Trích xuất biên bản mở E-HSĐXTC từ Hệ thống]
2. Kết quả đánh giá về tài chính
Trên cơ sở đánh giá từng E-HSĐXTC (lập theo Mẫu số 02A hoặc 02B), kết quả đánh giá về giá được tổng hợp dưới đây:
Stt | Nội dung | Nhà thầu A | Nhà thầu B | … |
1 | Giá dự thầu (giá ghi trong đơn dự thầu) | |||
2 | Giá trị hiệu chỉnh sai lệch (đối với loại hợp đồng theo thời gian, nếu có) | |||
3 | Giá trị giảm giá (nếu có) | |||
4 | Giá dự thầu sau hiệu chỉnh sai lệch (đối với loại hợp đồng theo thời gian, nếu có) trừ giá trị giảm giá (nếu có) | |||
Phương pháp giá thấp nhất hoặc phương pháp dựa trên kỹ thuật | ||||
5 | Giá dự thầu sau hiệu chỉnh sai lệch (đối với loại hợp đồng theo thời gian, nếu có) trừ giá trị giảm giá (nếu có) | |||
6 | Xếp hạng E-HSDT* | |||
Phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá | ||||
7 | Điểm giá | |||
8 | Điểm kỹ thuật | |||
9 | Điểm tổng hợp | |||
10 | Xếp hạng E-HSDT* |
Ghi chú:
– Trường hợp nhiều nhà thầu xếp hạng ngang nhau thì xử lý theo quy định tại khoản 18 Điều 131 của Nghị định số 24/2024/NĐ-CP.
– Trường hợp chỉ có 1 nhà thầu được đánh giá E-HSĐXTC, không cần xếp hạng nhà thầu.
IV. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Trên cơ sở đánh giá E-HSĐXTC, tổ chuyên gia nêu rõ các nội dung sau đây:
1. Danh sách nhà thầu được xem xét, xếp hạng và thứ tự xếp hạng nhà thầu;
2. Nhận xét về tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thầu. Trường hợp chưa đảm bảo cạnh tranh, công bằng, minh bạch, hiệu quả kinh tế, phải nêu lý do và đề xuất biện pháp xử lý;
3. Những nội dung của E-HSMT chưa phù hợp với quy định của pháp luật về đấu thầu dẫn đến có cách hiểu không rõ hoặc khác nhau trong quá trình đánh giá E-HSĐXKT hoặc có thể dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu; đề xuất biện pháp xử lý. [Trường hợp không có nội dung này thì ghi KHÔNG CÓ].
V. Ý KIẾN BẢO LƯU
Trường hợp có ý kiến bảo lưu thì cần nêu rõ các thông tin: nội dung đánh giá, ý kiến bảo lưu, lý do và đề nghị thành viên có ý kiến bảo lưu ký tên theo bảng dưới đây:
Stt | Nội dung đánh giá | Ý kiến bảo lưu | Lý do | Ký tên |
[Trường hợp không có nội dung này thì ghi KHÔNG CÓ]
Báo cáo đánh giá này được lập bởi:
______
[Tất cả các thành viên của tổ chuyên gia ghi rõ họ tên và ký, kể cả thành viên có ý kiến bảo lưu (nếu có)].
Căn cứ pháp lý:
– Luật Đấu thầu năm 2023;
– Thông tư 06/2024/TT-BKHĐT;