Cơ sở giáo dục nghề nghiệp và cơ sở hoạt động giáo dục nghề nghiệp đã được cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp phải thực hiện đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp trong một số trường hợp, việc đăng ký cần đến mẫu báo cáo đăng ký.
Mục lục bài viết
1. Mẫu báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp là gì, mục đích của mẫu đơn?
Theo Khoản 1 Điều 3 Luật giáo dục nghề nghiệp 2014: “Giáo dục nghề nghiệp là một bậc học của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác cho người lao động, đáp ứng nhu cầu nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, được thực hiện theo hai hình thức là đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên.”
Theo quy định pháp luật hiện hành thì cơ sở giáo dục nghề nghiệp bao gồm trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trường trung cấp và trường cao đẳng. Trong đó, giáo dục nghề nghiệp là một bậc học của hệ thống giáo dục quốc dân nhằm đào tạo trình độ sơ cấp, trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng và các chương trình đào tạo nghề nghiệp khác cho người lao động, đáp ứng nhu cầu nhân lực trực tiếp trong sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, được thực hiện theo hai hình thức là đào tạo chính quy và đào tạo thường xuyên. Cơ sở giáo dục nghề nghiệp được thành lập, cho phép thành lập khi có đề án thành lập và đáp ứng các điều kiện luật định.
Mẫu báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp là văn bản báo cáo được lập ra để báo cáo về việc đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp với nội dung nêu rõ nội dung báo cáo, nội dung bổ sung hoạt động giáo dục…
Mục đích của mẫu báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp: cơ sở giáo dục nghề nghiệp muốn đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp thì sẽ phải dùng mẫu báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp nhằm mục đích báo cáo về việc đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
2. Mẫu báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp:
Mẫu báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp được ban hành theo Mẫu 08 Phụ lục V, ban hành kèm theo Nghị định 24/2022/NĐ-CP:
Mẫu số 08. Báo cáo đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
…………(1)……….. ……………(2)…………. ——– | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ————— |
Số: ……./BC-…….. | ………., ngày …. tháng ……. năm 20….. |
BÁO CÁO
Đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp
——-
Phần thứ nhất
THÔNG TIN CHUNG VỀ CƠ SỞ ĐĂNG KÝ BỔ SUNG HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
1. Tên cơ sở đăng ký bổ sung: ………………(2)………
Tên giao dịch quốc tế bằng tiếng Anh (nếu có):………
2. Địa chỉ trụ sở chính:……………….(3)………
– Số điện thoại:……., Fax:……
– Website:……., Email:………………..
3. Địa chỉ phân hiệu, địa điểm đào tạo khác (nếu có):…………….(3)………
4. Giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp: [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
5. Giấy chứng nhận đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp (nếu có): [số hiệu, ngày, tháng, năm cấp, cơ quan cấp].
Phần thứ hai
ĐIỀU KIỆN BẢO ĐẢM HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC NGHỀ NGHIỆP
A. TẠI TRỤ SỞ CHÍNH
I. [Tên ngành, nghề đào tạo thứ nhất] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm: ……….. học sinh, sinh viên
1. Lý do đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp (4)……..
2. Cơ sở vật chất, thiết bị đào tạo
a) Cơ sở vật chất dùng cho giảng dạy: (5)
– Số phòng học lý thuyết chuyên môn:……..phòng (tổng diện tích:……..m2);
– Số phòng, xưởng thực hành, thực tập:……..phòng, xưởng (tổng diện tích:……..m2).
– Phòng thí nghiệm, cơ sở sản xuất thử nghiệm:……..phòng, cơ sở (tổng diện tích:……..m2).
b) Thiết bị, dụng cụ đào tạo dùng trong giảng dạy: Báo cáo thiết bị, dụng cụ đào tạo hiện có theo từng phòng, xưởng (6)
– [Tên phòng, xưởng thứ nhất].
TT | Tên thiết bị, dụng cụ đào tạo | Đơn vị tính | Số lượng thiết bị, dụng cụ đào tạo | Ghi chú (8) | |
Theo danh mục thiết bị tối thiểu (7) | Cơ sở có | ||||
– [Tên phòng, xưởng thứ …]: Báo cáo các thông tin như phòng, xưởng thứ nhất.
3. Đội ngũ nhà giáo (9)
a) Tổng số nhà giáo:……..người (tương đương……..nhà giáo quy đổi).
Trong đó:
– Nhà giáo cơ hữu:……..người.
– Nhà giáo thỉnh giảng:……..người (tổng số giờ giảng dạy/năm:…….. giờ/năm, tương đương……..nhà giáo quy đổi).
– Cán bộ quản lý tham gia giảng dạy:……..người (tổng số giờ giảng dạy/năm:……..giờ/năm, tương đương……..nhà giáo quy đổi).
b) Tỷ lệ học sinh, sinh viên quy đổi/nhà giáo quy đổi:…….. học sinh, sinh viên/nhà giáo.
c) Chất lượng nhà giáo cơ hữu
TT | Họ và tên | Trình độ chuyên môn (10) | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Trình độ kỹ năng nghề | Môn học, mô đun, tín chỉ được phân công giảng dạy |
d) Chất lượng nhà giáo thỉnh giảng (nếu có)
TT | Họ và tên | Trình độ chuyên môn (10) | Trình độ nghiệp vụ sư phạm | Trình độ kỹ năng nghề | Môn học, mô đun, tín chỉ được phân công giảng dạy | Tổng số giờ giảng dạy/năm |
4. Chương trình đào tạo (11)
a) Tên chương trình đào tạo: Chương trình đào tạo [tên ngành, nghề] + [trình độ đào tạo] (ví dụ: Chương trình đào tạo ngành, nghề Công nghệ thông tin trình độ cao đẳng; Chương trình đào tạo ngành, nghề Điện công nghiệp trình độ trung cấp; Chương trình đào tạo nghề Kỹ thuật chế biến món ăn trình độ sơ cấp).
b) Quyết định ban hành chương trình đào tạo: [số hiệu, ngày, tháng, năm ban hành, tên cơ sở ban hành, trích yếu của quyết định].
c) Đối tượng tuyển sinh:…..
d) Thời gian đào tạo:…. tháng (đối với đào tạo trình độ sơ cấp); ……năm học (đối với đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng).
đ) Văn bằng, chứng chỉ cấp cho người học:…
e) Nội dung chương trình
Chương trình đào tạo trình độ trung cấp, trình độ cao đẳng, báo cáo theo mẫu sau:
Mã MH, MĐ | Tên môn học, mô đun | Số tín chỉ | Thời gian học tập (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành, thực tập, thí nghiệm, bài tập, thảo luận | Thi, kiểm tra | ||||
1 | 2 | 3 | 4=5+6+7 | 5 | 6 | 7 |
I | Các môn học chung | |||||
MH1 | Giáo dục chính trị | |||||
MH2 | Pháp luật | |||||
MH3 | Giáo dục thể chất | |||||
MH4 | Giáo dục Quốc phòng và An ninh | |||||
MH5 | Tin học | |||||
MH6 | Tiếng Anh | |||||
II | Các môn học, mô đun chuyên môn | |||||
II.1 | Môn học, mô đun cơ sở | |||||
II.2 | Môn học, mô đun chuyên môn | |||||
II.3 | Môn học, mô đun tự chọn | |||||
TỔNG CỘNG |
Chương trình đào tạo trình đồ sơ cấp, báo cáo theo mẫu sau:
Mã MĐ | Tên mô đun | Số tín chỉ | Thời gian học tập (giờ) | |||
Tổng số | Trong đó | |||||
Lý thuyết | Thực hành, thực tập, thí nghiệm, bài tập, thảo luận | Thi, kiểm tra | ||||
1 | 2 | 3 | 4=5+6+7 | 5 | 6 | 7 |
… | ||||||
… |
5. Về giáo trình, tài liệu giảng dạy
……
6. Đối với các ngành, nghề đào tạo thuộc khối ngành sức khỏe
Báo cáo kèm hồ sơ minh chứng đáp ứng yêu cầu trong tổ chức đào tạo thực hành theo quy định gồm: Chương trình đào tạo thực hành, kế hoạch đào tạo thực hành, hợp đồng đào tạo thực hành.
[…]. [Tên ngành, nghề đào tạo thứ…] + [trình độ đào tạo]; quy mô tuyển sinh/năm:…………học sinh, sinh viên: Báo cáo các thông tin như mục I phần này.
B. TẠI PHÂN HIỆU, ĐỊA ĐIỂM ĐÀO TẠO (nếu có): Báo cáo tại từng phân hiệu, địa điểm đào tạo như Phần A.
Nơi nhận: – …. – …. | (12) (Ký tên, đóng dấu, ghi rõ họ tên) |
3. Hướng dẫn soạn thảo mẫu đơn:
(1) Tên cơ quan, tổ chức quản lý trực tiếp (nếu có).
(2) Tên cơ sở đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
(3) Ghi địa chỉ số nhà, đường/phố, xã/phường/thị trấn, quận/huyện, tỉnh/thành phố.
(4) Ghi lý do đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp theo các trường hợp quy định tại Điều 18 Nghị định này.
(5) Hồ sơ chứng minh về cơ sở vật chất:
– Loại văn bản: Hồ sơ chứng minh về cơ sở vật chất là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất hoặc hợp đồng thuê, mua, chuyển nhượng về cơ sở vật chất.
+ Trường hợp thuê cơ sở vật chất thì hợp đồng thuê phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp. Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu của bên cho thuê.
+ Trường hợp liên kết đào tạo thì
– Hình thức của văn bản:
+ Bản điện tử dưới dạng dữ liệu được tạo lập hoặc được số hóa từ văn bản giấy và trình bày đúng thể thức, kỹ thuật, định dạng theo quy định. Cơ sở đăng ký phải bảo đảm bản điện tử như bản gốc và hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, hợp pháp của hồ sơ bản điện tử. Đồng thời, cơ sở đăng ký bổ sung thực hiện lưu trữ theo quy định hiện hành về công tác văn thư.
+ Định dạng tệp (.pdf).
(6) Hồ sơ chứng minh về thiết bị, dụng cụ đào tạo:
– Loại văn bản: Hồ sơ chứng minh về thiết bị, dụng cụ đào tạo là một trong các tài liệu sau:
+ Biên bản kiểm kê tài sản của năm trước liền kề tính đến thời điểm gửi hồ sơ đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp của cơ sở công lập.
+ Hợp đồng mua bán, biên bản thanh lý,
+ Trường hợp thuê thiết bị, dụng cụ đào tạo: Hợp đồng thuê thiết bị, dụng cụ đào tạo; biên bản bàn giao thiết bị, dụng cụ đào tạo. Hợp đồng thuê thiết bị, dụng cụ đào tạo phải còn thời hạn ít nhất là 05 năm đối với trường trung cấp, trường cao đẳng; còn thời hạn ít nhất là 02 năm đối với trung tâm giáo dục nghề nghiệp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp – giáo dục thường xuyên, doanh nghiệp. Hồ sơ chứng minh quyền sở hữu của bên cho thuê.
– Hình thức của văn bản: Như mục (5) nêu trên.
(7) Số lượng thiết bị, dụng cụ đào tạo tối thiểu theo quy định do Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội ban hành. Trường hợp Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội chưa ban hành danh mục tối thiểu thì không phải báo cáo thông tin cột này.
(8) Trường hợp thiết bị, dụng cụ đào tạo dùng chung trong giảng dạy của nhiều ngành, nghề thì ghi cụ thể tên ngành, nghề dùng chung.
(9) Hồ sơ chứng minh của nhà giáo:
– Loại văn bản: Hồ sơ chứng minh của nhà giáo gồm:
+ Quyết định tuyển dụng hoặc hợp đồng làm việc hoặc
+ Văn bằng đào tạo chuyên môn.
+ Văn bằng, chứng chỉ nghiệp vụ sư phạm phù hợp với trình độ đào tạo được phân công giảng dạy.
+ Văn bằng, chứng chỉ chứng minh về trình độ kỹ năng nghề.
+ Văn bản xác nhận năng lực ngoại ngữ, tin học của nhà giáo tham gia giảng dạy.
– Hình thức của văn bản: Như mục (5) nêu trên.
(10) Ghi cụ thể trình độ chuyên môn của từng nhà giáo phù hợp với mô đun, môn học được phân công giảng dạy (ví dụ: TS. Chế tạo máy; Ths. Kế toán; ĐH. Công nghệ thông tin; CĐ. Kỹ thuật chế biến món ăn;…).
(11) Hồ sơ chứng minh về chương trình đào tạo
– Loại văn bản: Hồ sơ chứng minh về chương trình đào tạo gồm:
+ Quyết định ban hành chương trình đào tạo của người đứng đầu cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp.
+ Chương trình đào tạo chi tiết.
– Hình thức của văn bản:
+ Quyết định ban hành chương trình đào tạo: Văn bản giấy (bản được người đứng đầu cơ sở đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp ký và đóng dấu).
+ Chương trình đào tạo chi tiết, chương trình đào tạo thực hành: Bản điện tử định dạng tệp (.doc) hoặc (.docx) hoặc (.pdf).
(12) Chức danh người đứng đầu cơ sở đăng ký bổ sung hoạt động giáo dục nghề nghiệp.