Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Mẫu bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại mới nhất

  • 09/06/202509/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    09/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Cùng với hóa đơn, chứng từ nói chung và chứng từ gốc nói riêng là loại giấy tờ tài liệu không thể thiếu trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp. Và dưới đây là mẫu bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại ban hành kèm theo Thông tư 70/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính về việc hướng dẫn chế độ kế toán ngân sách và tài chính xã.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Mẫu bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại mới nhất:
      • 2 2. Mục đích và phương pháp lập bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại: 
      • 3 3. Lập và lưu trữ chứng từ kế toán như thế nào?

      1. Mẫu bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại mới nhất:

      Hiện nay, mẫu bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại đang được thực hiện theo Mẫu số C01-X ban hành kèm theo Thông tư 70/2019/TT-BTC ngày 03/10/2019 của Bộ Tài chính. Cụ thể như sau:

      HUYỆN: …

      UBND xã: …

      Mã QHNS: …

      BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN GỐC CÙNG LOẠI

      Ngày … tháng … năm …

      Số: …

      Loại chứng từ: …

      Nội dung: …

      Định khoản: Nợ: … Có: …

      STT

      Chứng từ

      Nội dung chứng từ

       

      Số

      Ngày

      Số tiền

      A

      B

      C

      D

      1

       

       

       

       

       

       

       

       

      Cộng

       

       

      NGƯỜI LẬP

      (Ký, họ tên)

      KẾ TOÁN

      (Ký, họ tên)

      Ghi chú: Tổng hợp những chứng từ cùng loại, có cùng nội dung để ghi vào Nhật ký – Sổ Cái theo quan hệ 1 Nợ đối ứng với 1 Có.

      2. Mục đích và phương pháp lập bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại: 

      Chứng từ được xem là loại giấy tờ, tài liệu bắt buộc phải có trong hoạt động sản xuất kinh doanh của các anh Nhật, đây là loại giấy tờ tài liệu quan trọng ghi lại nội dung của một giao dịch hoặc một nghiệp vụ bất kỳ nào đó đã được hạch toán vào sổ kế toán. Hay nói cách khác, chứng từ là khái niệm để chỉ giấy tờ ghi nhận thông tin liên quan đến các khoản thuế khấu trừ, các khoản thu thuế, phí và lệ phí thuộc ngân sách nhà nước theo quy định của pháp luật về quản lý thuế. Chứng từ bao gồm nhiều loại khác nhau, có thể kể đến như chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân, biên lai thu thuế, phí và lệ phí.

      Trong lĩnh vực kế toán, Văn bản hợp nhất 14/VBHN-VPQH 2019 cũng giải thích cụ thể về chứng từ kế toán. Theo đó, chứng từ kế toán là các loại giấy tờ, vật mang tin phản ánh đầy đủ nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trên thực tế và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi nhận trong sổ sách kế toán. Việc lập Bảng tổng hợp chứng từ kế toán gốc cùng loại đóng vai trò vô cùng quan trọng. Căn cứ theo quy định tại Thông tư 70/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính, có thể kể đến mục đích và phương pháp lập bảng tổng hợp chứng từ kế toán gốc cùng loại như sau:

      (1) Về mục đích: Bảng tổng hợp chứng từ kế toán gốc cùng loại là văn bản được sử dụng để tổng hợp tất cả các loại chứng từ cùng loại có cùng nội dung kinh tế phát sinh trong nhiều ngày liên tục, từ đó làm căn cứ ghi nhận vào Nhật ký – Sổ cái 01 theo quan hệ đối ứng “01 Nợ đối ứng với 01 Có”.

      (2) Phương pháp lập bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại và trách nhiệm ghi:

      Bảng tổng hợp chứng từ kế toán gốc cùng loại sẽ do kế toán của doanh nghiệp lập theo quy định của pháp luật, hiện nay đang được lập theo mẫu C01-X ban hành kèm theo Thông tư 70/2019/TT-BTC của Bộ Tài chính (như mẫu phân tích nêu trên). Tức là hằng ngày, căn cứ vào giấy tờ chứng từ kế toán có cùng nội dung kinh tế, các loại giấy tờ chứng từ kế toán có cùng quan hệ đối ứng, kế toán doanh nghiệp sẽ lập bảng tổng hợp chứng từ kế toán gốc cùng loại. Đồng thời, trong quá trình lập bảng tổng hợp chứng từ kế toán gốc cùng loại, kế toán bắt buộc phải đánh số vào đi rõ ngày/tháng/năm lập Bảng. 

      Về loại chứng từ, kế toán doanh nghiệp cần phải ghi rõ loại chứng từ được tập hợp trong Bảng tổng hợp chứng từ kế toán gốc cùng loại thuộc loại chứng từ nào (có thể là phiếu thu, phiếu chi). Trong trường hợp đó là phiếu chi thì cần phải chia ra thành nhiều loại khác nhau như phiếu chi tạm ứng, phiếu chi liên quan đến quá trình hạch toán chi cho ngân sách chưa được hạch toán vào ngân sách nhà nước, phiếu thu các khoản thu ngân sách tuy nhiên chưa hạch toán vào ngân sách nhà nước, phiếu thu các khoản thu hộ, đồng thời mỗi nội dung cần phải được lập riêng trong một bàn khác nhau). Bên cạnh đó, trong quá trình lập bảng tổng hợp chứng từ kế toán gốc cùng loại, kế toán doanh nghiệp cần phải ghi rõ quan hệ đối ứng của loại chứng từ đó “Nợ/Có”. Mỗi chứng từ sẽ được ghi một dòng, cụ thể như sau:

      • Tại cột A, B, C: Cần phải ghi số thứ tự, số ngày/tháng/năm của chứng từ;

      • Tại cột D: Cần phải ghi nội dung của chứng từ;

      • Tại cột 1: Cần phải ghi số tiền trên mỗi chứng từ. Đồng thời, dòng cộng cột 1 trên Bảng tổng hợp chứng từ gốc kế toán cùng loại sẽ được ghi nhận vào Nhật ký – Sổ cái.

      3. Lập và lưu trữ chứng từ kế toán như thế nào?

      Căn cứ theo quy định tại Điều 16 của Văn bản hợp nhất Luật kế toán năm 2019 có quy định về các nội dung chủ yếu trong chứng từ kế toán. Theo đó, chứng từ kế toán bắt buộc phải có các nội dung chủ yếu sau đây:

      • Tên của chứng từ kế toán, số hiệu của chứng từ kế toán;

      • Ngày tháng năm lập chứng từ kế toán;

      • Tên, địa chỉ của cơ quan, của đơn vị, tổ chức hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;

      • Tên, địa chỉ của cơ quan, của đơn vị, tổ chức hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;

      • Nội dung nghiệp vụ kinh tế, nội dung nghiệp vụ tài chính phát sinh trong chứng từ kế toán;

      • Số lượng, đơn giá, số tiền của nghiệp vụ kinh tế, nghiệp vụ tài chính, tổng số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu/hoặc được dùng để chi (cần phải ghi bằng số và ghi bằng chữ);

      • Chữ ký, họ và tên của người lập chứng từ kế toán, của người duyệt chứng từ kế toán, những người có liên quan đến chứng từ kế toán;

      • Ngoài những nội dung chủ yếu nêu trên, chứng từ kế toán hoàn toàn có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ kế toán.

      Căn cứ theo quy định tại Điều 18 của Văn bản hợp nhất Luật kế toán năm 2019 có quy định về vấn đề lập và lưu trữ chứng từ kế toán. Theo đó, quá trình lập và lưu trữ chứng từ kế toán được thực hiện như sau:

      • Các nghiệp vụ kinh tế, nghiệp vụ tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của đơn vị kế toán bắt buộc phải được lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh tế và mỗi nghiệp vụ tài chính nhất định;

      • Chứng từ kế toán cần phải được lập rõ ràng, kịp thời, đầy đủ, chính xác theo đúng nội dung căn cứ theo quy định tại Điều 16 của Văn bản hợp nhất Luật kế toán năm 2019. Trong trường hợp các loại chứng từ kế toán chưa có mẫu thì đơn vị kế toán sẽ có quyền tự lập mẫu đối với chứng từ kế toán đó, tuy nhiên cần phải đảm bảo đầy đủ nội dung theo quy định của pháp luật;

      • Nội dung nghiệp vụ kinh tế, nội dung nghiệp vụ tài chính được ghi nhận trên chứng từ kế toán không được viết tắt, không được tẩy xóa, không được sửa chữa. Trong quá trình viết thì cần phải dùng bút mực, số và chữ viết trên chứng từ kế toán cần phải được viết liên tục, không được ngắt quãng, chỗ trống thì bắt buộc phải được gạch chéo. Chứng từ kế toán bị tẩy xóa, bị sửa chữa thì sẽ không có giá trị thanh toán và ghi nhận vào sổ sách kế toán. Khi viết sai chứng từ kế toán thì bắt buộc phải hủy bỏ bằng cách gạch chéo vào chứng từ kế toán đã viết sai;

      • Chứng từ kế toán cần phải được lập đầy đủ số liên theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp bắt buộc phải lập nhiều liên chứng từ kế toán cho một nghiệp vụ kinh tế hoặc một nghiệp vụ tài chính thì nội dung các liên cần phải đảm bảo giống nhau;

      • Người lập chứng từ kế toán, người duyệt chứng từ kế toán, những người khác ký tên trên chứng từ kế toán cần phải có nghĩa vụ chịu trách nhiệm về nội dung của chứng từ kế toán đó. Trong trường hợp chứng từ kế toán được lập dưới dạng điện tử thì cần phải tuân thủ theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử. Chứng từ kế toán được in ra giấy và lưu trữ theo quy định tại Điều 41 của Văn bản hợp nhất Luật chứng từ kế toán năm 2019. Trong trường hợp chứng từ kế toán không in ra giấy mà thực hiện lưu trữ trực tiếp trên các phương tiện điện tử, thì chứng từ đó cần phải được đảm bảo an toàn và bảo mật thông tin dữ liệu, đồng thời cần phải bảo đảm khả năng tra cứu trong thời hạn lưu trữ.

      THAM KHẢO THÊM:

      • Chứng từ là gì? Phân loại và nội dung của các loại chứng từ kế toán?
      • Mẫu biên bản bàn giao công tác kế toán, chứng từ kế toán
      • Hậu quả pháp lý khi ký chứng từ kế toán không thuộc thẩm quyền

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      • Mục đích của pháp điển hóa hệ thống pháp luật Việt Nam
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Những bài hát về tình bạn bằng tiếng Anh cực hay và tình cảm
      • Hát đám cưới nên hát bài gì? Tổng hợp bài hát hay đám cưới?
      • Các ca khúc gây bão, hay nhất tại The Masked Singer Vietnam
      • Đà Lạt nằm trên cao nguyên nào? TP Đà Lạt thuộc tỉnh nào?
      • Cày ải là gì? Lợi ích cày ải phơi đất? Áp dụng cày ải khi nào?
      • Nhôm là gì? Tính chất lý hoá, ứng dụng và điều chế nhôm?
      • 1 Đôla Singapore bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi SGD ở đâu?
      • 1 Riyal Ả Rập Xê Út (SAR) bằng bao nhiêu tiền Việt Nam?
      • 1 SEK bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi Krona Thụy Điển ở đâu?
      • 1 NOK bằng bao nhiêu tiền Việt? Đổi tiền Krone Na Uy ở đâu?
      • Những câu tỏ tình crush dễ thương, ngọt ngào và lãng mạn
      • Tháng 12 có ngày lễ gì? Các ngày lễ, kỷ niệm trong tháng 12?
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Luật kế toán năm 2015
      • Thông tư 70/2019/TT-BTC ngày 03/10/2019 của Bộ Tài chính
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      VĂN BẢN LIÊN QUAN
      • Luật kế toán năm 2015
      • Thông tư 70/2019/TT-BTC ngày 03/10/2019 của Bộ Tài chính
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ