Mẫu bảng kê mua hàng hóa, dịch vụ không có hoá đơn là một loại mẫu được các doanh nghiệp sử dụng khá phổ biến trong trường hợp đơn vị bán hàng không xuất được hóa đơn đỏ. Vậy mẫu bảng kê mua hàng hóa, dịch vụ không có hoá đơn theo quy định của pháp luật được trình bày như thế nào?
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu bảng kê mua hàng hóa, dịch vụ không có hoá đơn?
- 2 2. Hướng dẫn cách ghi mẫu bảng kê mua hàng hóa, dịch vụ không có hoá đơn?
- 3 3. Ý nghĩa của việc lập bảng kê thu mua hàng hóa dịch vụ mua vào không hóa đơn?
- 4 4. Các trường hợp được lập bảng kê hàng hóa mua vào không có hóa đơn theo quy định?
1. Mẫu bảng kê mua hàng hóa, dịch vụ không có hoá đơn?
Hiện nay, Mẫu 01/TNDN là biểu mẫu bảng kê thu mua hàng hoá, dịch vụ mua vào không có hoá đơn của cơ sở kinh doanh hàng hóa, dịch vụ được ban hành mẫu 01/TNDN được ban hành kèm theo
Mẫu số: 01/TNDN (Ban hành kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC của Bộ Tài chính) |
BẢNG KÊ THU MUA HÀNG HÓA, DỊCH VỤ
MUA VÀO KHÔNG CÓ HÓA ĐƠN
(Ngày ……. tháng …… năm ……………)
– Tên doanh nghiệp: …………………………………………………… ……………………………………………………………………………. | Mã số thuế: |
– Địa chỉ: ……………………………………………………………………………………………………
– Địa chỉ nơi tổ chức thu mua:……………………………………………………………………….
– Người phụ trách thu mua: ………………………………………………………………………….
Ngày tháng năm mua hàng | Người bán | Hàng hóa mua vào | Ghi chú | |||||
Tên người bán | Địa chỉ | Số CMT nhân dân | Tên mặt hàng | Số lượng | Đơn giá | Tổng giá thanh toán | ||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9 |
– Tổng giá trị hàng hóa mua vào: ……………………………………………………….
Người lập bảng kê (Ký, ghi rõ họ tên) | Ngày …. tháng …. năm 20.. Giám đốc doanh nghiệp (Ký tên, đóng dấu) |
2. Hướng dẫn cách ghi mẫu bảng kê mua hàng hóa, dịch vụ không có hoá đơn?
Khi ghi mẫu bảng kê mua hàng hóa, dịch vụ không có hoá đơn bạn cần lưu ý ghi các thông tin như sau:
Đối với phần mục tên công ty, địa chỉ công ty, người phụ trách thu mua bạn cần phải điền chính xác thông tin, đúng chính tả không để nhầm lẫn.
Đối với phần mục ngày tháng năm dưới tên văn bản: Ở phần mục này bạn cần ghi chính xác thời gian mà công ty tiến hành lập bảng kê mua hàng không có hóa đơn
Đối với phần mục ngày tháng năm mua hàng : Ở phần mục này bạn ghi chính xác thời gian mà công ty tiến hành mua hàng hóa tương ứng. Trong mẫu bảng kê mua hàng hóa, dịch vụ không có hoá đơn có rất nhiều mục liên quan đến ngày tháng năm, vì vậy bạn cần đọc kỹ và ghi chính xác nội dung mà ở mỗi phần mục đó đang yêu cầu, tránh trường hợp nhầm lẫn giữa các ngày tháng năm liên quan trong mẫu bảng kê này.
Đối với phần mục ngày tháng năm cuối biên bản: Ở phần mục này bạn cần ghi chính xác thời gian mà Giám đốc doanh nghiệp hoặc người đại diện theo pháp luật ký tên và đóng dấu lên mẫu bảng kê mua hàng hóa, dịch vụ không có hoá đơn
Ngoài ra bạn cần lưu ý khi lập bảng kê thu mua hàng hóa dịch vụ mua vào không có hóa đơn đó là:
Người lập bảng kê và người ký vào vị trí Giám đốc doanh nghiệp phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và trung thực của bảng kê.Cơ quan thuế sẽ khấu trừ theo giá thị trường tại thời điểm mua hàng trong trường hợp giá mua hàng trong bảng kê cao hơn giá thị trường tại thời điểm mua hàng
Trường hợp doanh nghiệp của bạn có nhiều điểm,trạm thu mua ở những nơi khác nhau thì phải lập bảng kê riêng cho mỗi trạm. Doanh nghiệp mẹ cần lập bảng kê tổng hợp của các trạm đó.
Căn cứ vào số thực tế các mặt hàng trên mà đơn vị mua của người bán không có hóa đơn, lập bảng kê khai theo thứ tự thời gian mua hàng, doanh nghiệp ghi đầy đủ các chỉ tiêu trên bảng kê, tổng hợp bảng kê hàng tháng. Hàng hóa mua vào lập theo bảng kê này được căn cứ vào chứng từ mua bán giữa người bán và người mua lập trong đó ghi rõ số lượng, giá trị các mặt hàng mua, ngày, tháng mua, địa chỉ, số CMTND của người bán và ký nhận của bên bán và bên mua.
3. Ý nghĩa của việc lập bảng kê thu mua hàng hóa dịch vụ mua vào không hóa đơn?
Mỗi loại văn bản đều có những công dụng riêng của nó, mẫu bảng kê thu mua hàng hóa dịch vụ mua vào không hóa đơn cũng tương tự như vậy. Việc lập một bảng kê thu mua hàng hóa dịch vụ mua vào không hóa đơn chính xác, rõ ràng các thông tin cũng có ý nghĩa rất quan trọng, bởi:
Mẫu bảng kê mua hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn là 1 loại chứng từ quan trọng của người bán thuộc diện không cần xuất hóa đơn đỏ theo quy định pháp luật, nó rất cần thiết trong việc ghi nhận lại quá trình mua bán hàng hóa, dịch vụ của các bên liên quan, để kê khai mua vật tư, hàng hóa trên thị trường tự do.
Mẫu bảng kê mua hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn cũng là loại chứng từ bắt buộc phải có khi phát sinh giao dịch mua bán giữa các doanh nghiệp với đơn vị cung ứng sản phẩm, dịch vụ đầu vào, góp phần thanh toán, hạch toán chi phí đầu vào của doanh nghiệp. Đồng thời nó phục vụ cho việc lập phiếu nhập kho nguyên vật liệu đầu vào. Theo quy định tại điều 4 thông tư 96/2015/TT-BTC và Điều 6
Đây là một trong những chứng từ quan trọng để doanh nghiệp lập hồ sơ đưa vào chi phí hợp lý khi mua hàng không có hóa đơn đỏ, là cơ sở để doanh nghiệp được khấu trừ thuế GTGT khi làm hồ sơ khấu trừ thuế GTGT theo pháp luật, thay vì mẫu bảng kê mua hàng hóa thông thường, người làm kế toán cần lập Bảng kê mua hàng không có hóa đơn theo quy định của Bộ Tài chính.
Các khoản chi phí được trừ và không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế. Các khoản chi không được trừ khi xác định thu nhập chịu thuế bao gồm: Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ (không có hóa đơn, được phép lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN kèm theo Thông tư số 78/2014/TT-BTC)…”
Không phải trường hợp nào đơn vị bán hàng cũng xuất được hóa đơn đỏ. Khi đó, kế toán cần biết cách lập mẫu Bảng kê thu mua hàng hoá, dịch vụ không có hoá đơn để làm biên bản xác nhận việc mua bán, giao dịch. Bảng kê bảng kê mua hàng không hóa đơn do người đại diện theo pháp luật hoặc người được ủy quyền của doanh nghiệp ký và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác, trung thực.
Một bảng kê hàng hóa mua vào hợp lệ phải có chữ ký của người đại diện theo pháp luật của đơn vị hoặc người được ủy quyền. Người ký sẽ phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác và trung thực của các thông tin trong bảng. Bảng kê hàng hóa dịch vụ mua vào không có hóa đơn nêu rõ các nội dung: tên doanh nghiệp, địa điểm nơi phát sinh giao dịch thu mua, tên hàng hóa mua vào…
4. Các trường hợp được lập bảng kê hàng hóa mua vào không có hóa đơn theo quy định?
Theo quy định của pháp luật thì có thể thấy không phải trường hợp nào doanh nghiệp cũng được lập bảng kê thu mua hàng hóa không có hóa đơn khi mua hàng hóa, dịch vụ. Để có thể được lập bảng kê thu mua không có hóa đơn thì doanh nghiệp đó phải có các đối tượng thu mua hàng hóa, dịch vụ của doanh nghiệp có thỏa mãn 1 trong các điều kiện đã được liệt kê theo quy định tại điểm 2.4, khoản 2, điều 6 Thông tư 78/2014/TT-BTC. Theo đó Chi phí của doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ không có hóa đơn, được phép lập Bảng kê thu mua hàng hóa, dịch vụ mua vào theo mẫu số 01/TNDN khi doanh nghiệp thu mua hàng hóa, dịch vụ sau đây:
Một là, doanh nghiệp mua hàng hóa là nông sản, hải sản, thủy sản của người sản xuất, đánh bắt trực tiếp bán ra;
Hai là, doanh nghiệp mua sản phẩm thủ công làm bằng đay, cói, tre, nứa, lá, song, mây, rơm, vỏ dừa, sọ dừa hoặc nguyên liệu tận dụng từ sản phẩm nông nghiệp của người sản xuất thủ công không kinh doanh trực tiếp bán ra;
Ba là, doanh nghiệp mua đất, đá, cát, sỏi của hộ gia đình, cá nhân tự khai thác trực tiếp bán ra;
Bốn là, doanh nghiệp mua phế liệu của người trực tiếp thu nhặt;
Năm là, doanh nghiệp mua đồ dùng, tài sản, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân không kinh doanh trực tiếp bán ra;
Sáu là , doanh nghiệp mua hàng hóa, dịch vụ của hộ gia đình, cá nhân kinh doanh có mức doanh thu dưới ngưỡng doanh thu chịu thuế giá trị gia tăng 100 triệu đồng/năm.
Tóm lại, mẫu bảng kê hàng hóa mua vào không có hóa đơn được các doanh nghiệp sử dụng khi đáp ứng được các điều kiện theo quy định của pháp luật. Người kê khai mẫu bảng kê thu mua hàng hóa không có hóa đơn cần cẩn trọng trong quá trình kê khai để đảm bảo các thông tin chính xác theo yêu cầu, tránh ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, bởi các thông tin kê khai này sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến vấn đề thuế của doanh nghiệp.
Cơ sở pháp lý:
Thông tư 78/2014/TT-BTC hướng dẫn thi hành