Nhà đầu tư mua trái phiếu phải thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 65/2022 do Chính phủ ban hành, trong đó có việc ký văn bản xác nhận đã thực hiện các quy định và phải tự chịu trách nhiệm đối với quyết định của mình. Dưới đây là mẫu bản xác nhận của nhà đầu tư trước khi mua trái phiếu:
Mục lục bài viết
1. Mẫu bản xác nhận của nhà đầu tư trước khi mua trái phiếu:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
Kính gửi: | – Tên doanh nghiệp phát hành trái phiếu/Tên tổ chức cung cấp dịch vụ đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành trái phiếu (đối với mua trái phiếu trên thị trường sơ cấp) |
Tên tôi là: ……
Ngày tháng năm sinh:…… Giới tính: ……
Số CCCD/ Hộ chiếu:…… Ngày cấp:……… Nơi cấp: ……
Nơi ở hiện tại: ……
Điện thoại liên hệ: ……
Trên cơ sở nội dung thỏa thuận về việc mua/ bán trái phiếu (mã trái phiếu) của (tên doanh nghiệp phát hành) phát hành ngày…., tôi xác nhận các nội dung sau đây:
1. Tôi là nhà đầu tư đáp ứng đủ điều kiện được mua, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp phát hành riêng lẻ thuộc một hoặc một số trường hợp sau:
□ Cá nhân là nhà đầu tư chiến lược đáp ứng tiêu chí và nằm trong danh sách nhà đầu tư chiến lược được Đại hội đồng cổ đông doanh nghiệp phát hành thông qua (kèm theo Nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông số…ngày…. của (tên doanh nghiệp phát hành) theo quy định tại khoản II Điều 1 Nghị định số … /2022/NĐ-CP);
□ Cá nhân có chứng chỉ hành nghề chứng khoán theo quy định tại điểm c khoản 1 Điều 11 Luật chứng khoán (nêu rõ loại chứng chỉ, số, ngày cấp, hiệu lực);
□ Cá nhân nắm giữ danh mục chứng khoán niêm yết, đăng ký giao dịch có giá trị là tỷ…….. đồng, đáp ứng giá trị tối thiểu là 02 tỷ đồng theo quy định tại điểm d khoản 1 Điều 11 Luật chứng khoán(kèm theo văn bản xác nhận theo quy định tại khoản 6 Điều 1 Nghị định số …/2022/NĐ-CP);
□ Cá nhân có thu nhập chịu thuế năm …. (năm liền trước năm mua trái phiếu) là…….. tỷ đồng theo hồ sơ khai thuế đã nộp cho cơ quan thuế hoặc chứng từ khấu trừ thuế của tổ chức, cá nhân chi trả, đáp ứng mức thu nhập chịu thuế tối thiểu là 01 tỷ đồng theo quy định tại điểm đ khoản 1 Điều 11 Luật chứng khoán (kèm theo hồ sơ xác nhận theo quy định tại khoản 5 Điều 5 Nghị định số 155/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 của Chính phủ hướng dẫn chi tiết thi hành Luật chứng khoán
2. Tôi đã tiếp cận và đọc đầy đủ nội dung công bố thông tin về:
(i) Đợt chào bán trái phiếu (mã trái phiếu) do (Tên doanh nghiệp phát hành trái phiếu/Tên tổ chức cung cấp dịch vụ đấu thầu, bảo lãnh, đại lý phát hành trái phiếu) (đối với mua trái phiếu trên thị trường sơ cấp) cung cấp (nêu cụ thể tên người đại diện tổ chức, địa chỉ, thông tin liên lạc, chức danh)
Hoặc
(ii) Trái phiếu (mã trái phiếu) do (Tên tổ chức/cá nhân sở hữu trái phiếu/công ty chứng khoán nơi nhà đầu tư thực hiện giao dịch) (đối với mua trái phiếu trên thị trường thứ cấp) (nêu cụ thể tên cá nhân/người đại diện tổ chức sở hữu trái phiếu, địa chỉ, thông tin liên lạc, chức danh người đại diện cho tổ chức).
Các hồ sơ tiếp cận bao gồm:
– Bản công bố thông tin về đợt chào bán trái phiếu theo quy định tại Điều 19 Nghị định số 153/2020/NĐ-CP và khoản 14 Điều 1 Nghị định số …/2022/NĐ-CP, gồm:……. ;
– Phương án phát hành trái phiếu theo quy định tại khoản 10 Điều 1 Nghị định số …/2022/NĐ-CP, gồm:…… ;
– Các hồ sơ chào bán trái phiếu theo quy định tại khoản 9 Điều 1 Nghị định số …/2022/NĐ-CP, gồm:…… ;
– Các nội dung công bố thông tin định kỳ của doanh nghiệp phát hành theo quy định tại khoản 16 Điều 1 Nghị định số …/2022/NĐ-CP, gồm:…… ;
(Liệt kê đầy đủ các tài liệu, hồ sơ đã đọc)
3. Sau khi tiếp cận thông tin và các tài liệu, hồ sơ về trái phiếu (mã trái phiếu), tôi xác nhận:
3.1. Tôi đã tìm hiểu kỹ các thông tin về trái phiếu dự kiến mua theo các thông tin, hồ sơ tiếp cận, bao gồm:
a) Doanh nghiệp phát hành là………. , đang hoạt động trong lĩnh vực ……
b) Về tình hình tài chính của doanh nghiệp: Nêu rõ thông tin tìm hiểu về vốn, tài sản, hệ số dư nợ vay của doanh nghiệp là …, tỷ lệ đảm bảo an toàn tài chính, an toàn hoạt động theo quy định của pháp luật chuyên ngành ….
c) Về mục đích phát hành trái phiếu:
– Mục đích phát hành trái phiếu của doanh nghiệp là ………
– Trường hợp mục đích phát hành trái phiếu là cho chương trình, dự án đầu tư thì nêu rõ tình trạng pháp lý và các rủi ro đầu tư của chương trình, dự án. Trường hợp mục đích phát hành trái phiếu để cơ cấu lại các khoản nợ thì các khoản nợ được cơ cấu gồm…….. , (cụ thể giá trị, kỳ hạn của khoản nợ được cơ cấu).
d) Kế hoạch sử dụng vốn thu được từ phát hành trái phiếu của doanh nghiệp là……. ; Kế hoạch sử dụng nguồn vốn thu được từ phát hành trái phiếu tạm thời nhàn rỗi (trong trường hợp giải ngân theo tiến độ) là ………
đ) Phương án bố trí nguồn và phương thức thanh toán gốc, lãi trái phiếu của doanh nghiệp là…
e) Trái phiếu có/ không có tài sản đảm bảo. Tài sản đảm bảo có giá trị …… Đã được đăng ký giao dịch bảo đảm tại……. Số ký hiệu là ……
g) Về điều kiện, điều khoản khác của trái phiếu: Lãi suất, kỳ hạn của trái phiếu là …
h) Các cam kết của doanh nghiệp phát hành là………;
i) Đối tượng chào bán trái phiếu (mã trái phiếu) là theo phương án phát hành trái phiếu của doanh nghiệp quy định tại Khoản 10 Điều 1 Nghị định số …/2022/NĐ-CP. Tôi là đối tượng nhà đầu tư…… nên được mua và giao dịch trái phiếu (mã trái phiếu)………… theo quy định.
k) Đại diện người sở hữu trái phiếu là ……
l) Các thông tin khác về trái phiếu bao gồm ………
Trên cơ sở tìm hiểu kỹ các các thông tin về trái phiếu dự kiến mua theo các thông tin, hồ sơ tiếp cận nêu trên, tôi đánh giá doanh nghiệp phát hành ……… (nêu cụ thể đánh giá của nhà đầu tư về khả năng trả được đầy đủ, đúng hạn lãi, gốc trái phiếu của doanh nghiệp).
3.2. Tôi hiểu rõ việc đầu tư vào trái phiếu mã (mã trái phiếu) có thể phát sinh các rủi ro sau: (nêu rõ các rủi ro liên quan đến việc đầu tư trái phiếu).
3.3. Tôi hiểu rõ rằng:
a) Trái phiếu (mã trái phiếu) là trái phiếu doanh nghiệp phát hành theo phương thức riêng lẻ.
b) Theo quy định của pháp luật chứng khoán, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước KHÔNG cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán đối với trái phiếu doanh nghiệp phát hành riêng lẻ. Do đó, Ủy ban Chứng khoán Nhà nước KHÔNG cấp Giấy chứng nhận đăng ký chào bán đối với trái phiếu (mã trái phiếu).
c) Trái phiếu (mã trái phiếu) do doanh nghiệp phát hành theo nguyên tắc tự vay, tự trả và tự chịu trách nhiệm về hiệu quả sử dụng vốn và đảm bảo khả năng trả nợ. Nhà nước KHÔNG đảm bảo việc doanh nghiệp phát hành trái phiếu thanh toán đầy đủ, đúng hạn lãi, gốc trái phiếu khi đến hạn và các quyền khác cho nhà đầu tư.
4. Trên cơ sở hiểu rõ và tuân thủ đầy đủ quy định của pháp luật về đối tượng nhà đầu tư, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ, trên cơ sở tìm hiểu kỹ thông tin và đánh giá lợi ích, rủi ro của việc mua trái phiếu nêu trên, tôi quyết định mua trái phiếu cho chính mình và sử dụng nguồn tiền hợp pháp để mua trái phiếu. Tôi tự chịu trách nhiệm về quyết định đầu tư của mình và tự chịu các rủi ro phát sinh trong việc đầu tư, giao dịch trái phiếu./.
| …. , ngày…. tháng… năm ….. |
2. Đối tượng mua trái phiếu bao gồm?
Căn cứ khoản 1 Điều 8 Nghị định số 153/2020/NĐ-CP, sửa đổi bởi khoản 6 Điều 1 Nghị định số 65/2020/NĐ-CP quy định đối tượng mua trái phiếu bao gồm:
– Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp: đối với trái phiếu không chuyển đổi không kèm chứng quyền.
– Nhà đầu tư chứng khoán chuyên nghiệp, nhà đầu tư chiến lược, trong đó số lượng nhà đầu tư chiến lược phải đảm bảo dưới 100 nhà đầu tư: đối với trái phiếu chuyển đổi và trái phiếu kèm chứng quyền.
3. Trách nhiệm của nhà đầu tư khi mua trái phiếu:
– Phải hiểu rõ về các rủi ro phát sinh trong việc đầu tư, giao dịch trái phiếu; hiểu rõ và đảm bảo tuân thủ quy định về đối tượng nhà đầu tư, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ.
– Tiếp cận đầy đủ nội dung công bố thông tin của doanh nghiệp phát hành.
– Tự đánh giá, tự chịu trách nhiệm về quyết định đầu tư của mình và tự chịu các rủi ro phát sinh trong việc đầu tư và giao dịch trái phiếu.
– Phải cung cấp đầy đủ nội dung công bố thông tin của doanh nghiệp phát hành khi bán trái phiếu trên thị trường thứ cấp.
Các văn bản pháp luật được sử dụng trong bài viết:
Nghị định số 65/2022/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của nghị định số 153/2020/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2020 quy định về chào bán, giao dịch trái phiếu doanh nghiệp riêng lẻ tại thị trường trong nước và chào bán trái phiếu doanh nghiệp ra thị trường quốc tế.
THAM KHẢO THÊM: