Khi Tòa án nhân dân quyết định tiếp nhận vụ án có đương sự ở nước ngoài thì phải kết hợp với cơ quan đại diện của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam để thực hiện việc tống đạt các văn bản cho đương sự, khi tiếp nhận được văn bản tống đạt Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán/ Lãnh sự quán Việt Nam phải thông báo lại cho Tòa án.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mẫu văn bản đề nghị Cơ quan đại diện tống đạt văn bản tố tụng, thông báo kết quả thực hiện là gì?
- 2 2. Mẫu văn bản đề nghị Cơ quan đại diện tống đạt văn bản tố tụng, thông báo kết quả thực hiện:
- 3 3. Hướng dẫn lập Mẫu văn bản đề nghị Cơ quan đại diện tống đạt văn bản tố tụng, thông báo kết quả thực hiện:
1. Mẫu văn bản đề nghị Cơ quan đại diện tống đạt văn bản tố tụng, thông báo kết quả thực hiện là gì?
Theo thông tư liên tịch số 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG quy định “Tống đạt văn bản tố tụng” là việc Cơ quan đại diện gửi văn bản tố tụng của Tòa án cho đương sự là công dân Việt Nam ở nước ngoài bằng dịch vụ bưu chính chuyển phát bưu phẩm bảo đảm.
Mẫu văn bản đề nghị Cơ quan đại diện tống đạt văn bản tố tụng, thông báo kết quả thực hiện là mẫu quyết định của Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán/ Lãnh sự quán Việt Nam trân trọng thông báo cho
Mẫu văn bản đề nghị Cơ quan đại diện tống đạt văn bản tố tụng, thông báo kết quả thực hiện là mẫu quyết định do Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán/ Lãnh sự quán Việt Nam với mục đích thông báo cho Tòa án nhân dân tiếp nhận vụ án về kết quả tống đạt văn bản tố tụng đã tống đạt cho đương sự.
2. Mẫu văn bản đề nghị Cơ quan đại diện tống đạt văn bản tố tụng, thông báo kết quả thực hiện:
MẪU SỐ 01: Mẫu văn bản đề nghị Cơ quan đại diện tống đạt văn bản tố tụng, thông báo kết quả thực hiện gồm những nội dung sau:
MẪU SỐ 01
MẶT TRƯỚC MẪU SỐ 0
Văn bản đề nghị Cơ quan đại diện tống đạt văn bản tố tụng và thông báo kết quả thực hiện
(Ban hành kèm theo Thông tư liên tịch số 01/2019/TTLT-TANDTC-BNG ngày 05/12/2019 của Tòa án nhân dân tối cao và Bộ Ngoại giao quy định về trình tự, thủ tục phối hợp giữa Tòa án nhân dân và Cơ quan đại diện nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ở nước ngoài để thực hiện một số hoạt động tố tụng dân sự và tố tụng hành chính ở nước ngoài)
TÒA ÁN NHÂN DÂN (1)
——-
Số: …./TA-CV
/v tống đạt văn bản tố tụng cho đương sự ở nước ngoài
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
…., ngày .. tháng … năm ….
Kính gửi: Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán/Lãnh sự quán Việt Nam tại (2)
Tòa án nhân dân (3) đang giải quyết việc dân sự/vụ án dân sự/vụ án hành chính (4) thụ lý số (5) có đương sự là Ông/Bà…. (6) có địa chỉ tại…(7)
Căn cứ quy định tại điểm d khoản 1 Điều 474 của Bộ luật tố tụng dân sự (8)/điểm d khoản 1 Điều 303 của Luật tố tụng hành chính (9), Tòa án đề nghị Quý cơ quan tống đạt cho đương sự (10) các văn bản, giấy tờ sau đây: (11)
Sau khi thực hiện xong, đề nghị Quý cơ quan điền thông tin về kết quả thực hiện vào mặt sau của
Trường hợp Quý cơ quan cần biết thêm thông tin chi tiết, thì có thể liên hệ với Tòa án theo số điện thoại (13); số Fax (14); hộp thư điện tử (15).
Tòa án nhân dân (16) trân trọng cảm ơn sự phối hợp trong công tác của Quý cơ quan./.
Nơi nhận:
– Như trên;
– Lưu: VT, hồ sơ.
THẨM PHÁN
(Ký, ghi rõ họ tên và đóng dấu)
MẪU SỐ 01
MẶT SAU MẪU SỐ 01
……(17)——-
Số: …/…..
V/v tống đạt văn bản tố tụng
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
……, ngày … tháng … năm ….
THÔNG BÁO VỀ KẾT QUẢ THỰC HIỆN
Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán/ Lãnh sự quán Việt Nam tại (18) trân trọng thông báo cho Tòa án nhân dân (19) về kết quả tống đạt văn bản tố tụng như sau:
1. Văn bản, giấy tờ gửi kèm Công văn số…./TA-CV ngày…tháng…. năm… (20) của Quý tòa đã được giao cho: | ||
Ông/Bà (21) | Địa chỉ: (22) | |
Ông/Bà (23) | Địa chỉ: (24) | |
Mối quan hệ với đương sự (25) | ||
Thời gian giao nhận (26) | ||
Địa điểm giao nhận (27) | ||
2. Văn bản, giấy tờ gửi kèm Công văn số /TA-CV ngày…tháng…. năm…(28) của Quý tòa không thể giao được cho đương sự vì lý do sau đây: | ||
(29) □ | Đương sự từ chối nhận | |
(30) □ (31) □ (32) □ (33) □ | Địa chỉ của đương sự không đúng Họ tên của đương sự không đúng Họ tên, địa chỉ của đương sự không đúng Địa chỉ không có thật | |
(34) □ (35) □ | Đương sự không có mặt tại địa chỉ Đương sự không có mặt tại địa chỉ; người khác ở tại cùng địa chỉ từ chối nhận thay | |
(36) □ | Đương sự đã chuyển đến địa chỉ mới nhưng không rõ địa chỉ mới | |
(37) □ | Địa chỉ thiếu chi tiết: ……… | |
(38) □ | Lý do khác: …… | |
3. Tiền cước bưu chính | Tiền cước bưu chính là … (39); Tương đương…đô la Mỹ, theo tỷ giá hối đoái giữa đồng … (40) và đồng đô la Mỹ vào ngày … tháng … năm … (41) của Ngân hàng (42) | |
Ghi chú: | Trường hợp Quý Tòa cần biết thêm thông tin chi tiết, thì xin liên hệ theo số điện thoại: (43) ………….; số Fax: (44) ………….. và hộp thư điện tử (45). | |
Giấy tờ gửi kèm: (46) | ……………….. (47) Chữ ký, họ tên người ký và đóng dấu Đại sứ quán/Tổng Lãnh sự quán/Lãnh sự quán |
3. Hướng dẫn lập Mẫu văn bản đề nghị Cơ quan đại diện tống đạt văn bản tố tụng, thông báo kết quả thực hiện:
Mẫu văn bản in hai mặt; trong đó, mặt trước là Công văn của Tòa án và mặt sau là Thông báo về kết quả tống đạt văn bản tố tụng.
Tại mặt trước của văn bản
Tại các Mục (1), (3), (16): Ghi tên Tòa án đang giải quyết việc dân sự, vụ án dân sự, vụ án hành chính. Ví dụ: Tòa án nhân dân thành phố Hà Nội.
Mục (2): Ghi tên Cơ quan đại diện. Ví dụ: Đại sứ quán Việt Nam tại Hà Lan. Lưu ý: ghi Đại sứ quán Việt Nam tại nước nơi đương sự có địa chỉ nếu chỉ có Đại sứ quán Việt Nam tại nước đó. Trường hợp đương sự là công dân Việt Nam ở Lãnh thổ Đài Loan, thì ghi Văn phòng Kinh tế và Văn hóa Việt Nam tại Đài Bắc, Đài Loan. Trong trường hợp vừa có Đại sứ quán, Tổng lãnh sự quán của Việt Nam tại nước đó, thì căn cứ vào địa chỉ của đương sự thuộc khu vực lãnh sự của Đại sứ quán hay của Tổng Lãnh sự quán mà ghi tên Đại sứ quán hoặc Tổng Lãnh sự quán tương ứng với khu vực lãnh sự.
Ví dụ: khu vực lãnh sự của Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại San Francisco gồm 11 bang miền Tây và Trung Tây Hoa Kỳ: California, Washington, Hawaii, Oregon, Arizona, Utah, New Mexico, Colorado, Idaho, Wyoming và Alaska. Nếu địa chỉ của đương sự thuộc một trong 11 bang nêu trên, thì Tòa án gửi hồ sơ cho Tổng Lãnh sự quán Việt Nam tại San Francisco.
Trường hợp không biết thông tin về khu vực lãnh sự của của Đại sứ quán hay của Tổng Lãnh sự quán, thì ghi tên Đại sứ quán của Việt Nam tại nước đó.
Tên, địa chỉ của Cơ quan đại diện Việt Nam ở nước ngoài có tại trang:
Cổng thông tin điện tử về công tác lãnh sự của Bộ Ngoại giao https://lanhsuvietnam.gov.vn/default.aspx. Từ khóa tìm kiếm trên Google: “Cục Lãnh sự”.
Mục (4): ghi một trong ba loại vụ việc.
Mục (5): ghi thông tin về số thụ lý, ngày tháng năm thụ lý vụ việc.
Mục (6): ghi Ông hoặc Bà và họ tên; số hộ chiếu, ngày tháng năm cấp, cơ quan cấp, ngày tháng năm hộ chiếu hết hạn (nếu có thông tin này) của đương sự là công dân Việt Nam ở nước ngoài.
Mục (7): Ghi địa chỉ của đương sự. Địa chỉ của đương sự phải ghi đầy đủ thông tin: số nhà, tên đường phố, thành phố, mã vùng bưu chính, tên tiểu bang (nếu là nước liên bang), tên nước.
Ví dụ: nếu họ tên, địa chỉ của đương sự là: “Ông Trần Văn Thọ, địa chỉ: 22 Balmoral Avenue, Springvale, Melbourne, Victoria (VIC), 3171, Australia”, thì phải ghi đầy đủ tất cả thông tin này, trong đó “22 Balmoral Avenue” là số nhà và phố; “Springvale” là tên vùng và “3171” là mã số bưu chính của vùng Springvale; “Melbourne” là thành phố; “Victoria” là tên tiểu bang; “Australia” là tên nước.
Để kiểm tra thông tin về địa chỉ của đương sự ở nước ngoài có đầy đủ hay không, Tòa án có thể sử dụng công cụ tìm kiếm Google để tra cứu như sau: Nhập địa chỉ của đương sự vào thanh công cụ tìm kiếm của Google và sử dụng dấu ngoặc kép (“) trước và sau dòng địa chỉ, ví dụ: “22 Balmoral Avenue, Springvale, Melbourne, Victoria, 3171, Australia”. Nếu kết quả tìm kiếm cho thấy có dòng chữ “22 Balmoral Ave, Springvale VIC 3171, Australia” phía dưới bản đồ, thì địa chỉ này là chính xác.
Mục (8), (9): Chỉ ghi một trong hai điều luật.
Mục (10): ghi họ tên đương sự cần tống đạt văn bản tố tụng như Mục (6).
Mục (11): ghi tên văn bản tố tụng cần tống đạt và giấy tờ kèm theo (nếu có). Ví dụ: Thông báo thụ lý vụ án; bản án, quyết định đình chỉ hoặc tạm đình chỉ giải quyết vụ án, thông báo về việc kháng cáo.
Mục (12): ghi địa chỉ của Tòa án. Ví dụ: Tòa án nhân dân tỉnh Tây Ninh, 80 Trần Phú, Ninh Sơn, Tây Ninh.
Các Mục (13), (14), (15): Ghi số điện thoại, số Fax của Tòa án, hộp thư điện tử đầu mối để Cơ quan đại diện có thể liên hệ với Tòa án.
2. Tại mặt sau của văn bản
a) Các nội dung Tòa án lập sẵn
Tòa án lập sẵn các mục từ Mục (18) đến Mục (22) và Mục (28)
Mục (18): ghi tên Cơ quan đại diện như Mục (2).
Mục (19) ghi tên Tòa án đề nghị tống đạt văn bản tố tụng.
Mục (20), (28): ghi số, ngày tháng năm ban hành Công văn ở mặt trước của Mẫu văn bản này. Ví dụ: Công văn số 30/TA-CV ngày 21 tháng 12 năm 2019.
Mục (21), (22): ghi họ tên, địa chỉ đương sự như Mục (6), (7).
b) Các nội dung Cơ quan đại diện điền thông tin và đánh dấu vào ô tương ứng
Mục (17): Ghi tên Cơ quan đại diện.
Các mục (23), (24): Cơ quan đại diện ghi họ tên, địa chỉ người nhận thay.
Mục (25): ghi quan hệ của người nhận thay đương sự. Ví dụ: là người ở cùng hoặc người thân thích của đương sự cần được tống đạt.
Các mục (26), (27): Cơ quan đại diện ghi rõ ngày tháng năm và địa điểm mà tổ chức bưu chính nước sở tại giao hồ sơ cho đương sự hoặc người khác nhận thay. Ví dụ: Mục (26) ghi ngày 12/12/2019; Mục (27) ghi địa điểm theo thông báo của tổ chức bưu chính.
Các mục từ Mục (29) đến Mục (36): Cơ quan đại diện đánh dấu kết quả tống đạt vào ô tương ứng. Lưu ý: không đánh tất cả các mục này cùng một lúc.
Mục (37), (38), Cơ quan đại diện điền thông tin.
Mục (37): Cơ quan đại diện ghi rõ nội dung thiếu chi tiết cụ thể của địa chỉ. Ví dụ: nếu thiếu một trong các thông tin sau: tên nước, tiểu bang, vùng lãnh thổ, số nhà, tên phố nơi đương sự cư trú hoặc nơi làm việc, thì ghi rõ thiếu thông tin nào.
Mục (38): “Lý do khác” là trường hợp địa chỉ đó không còn tồn tại hoặc địa chỉ được phiên âm ra tiếng Việt hoặc đương sự đã chết hoặc mất tích, đang chấp hành hình phạt tù hoặc đang bị giam giữ do vi phạm pháp luật nước sở tại (nếu biết thông tin này).
Mục (39): ghi số tiền cước bưu chính bằng đồng tiền của nước tiếp nhận theo các hóa đơn bưu chính để gửi hồ sơ tống đạt văn bản tố tụng cho đương sự và gửi kết quả thực hiện tống đạt văn bản tố tụng cho Tòa án.
Mục (40): ghi số tiền tương đương đô la Mỹ được quy đổi từ số tiền cước bưu chính nước tiếp nhận; tỷ giá quy đổi từ tiền nước tiếp nhận với đồng đô la Mỹ.
Mục (41), (42): ghi thời gian công bố tỷ giá giữa đồng đô la Mỹ và đồng tiền của nước tiếp nhận và tên Ngân hàng công bố tỷ giá.
Mục (43), (44), (45): ghi thông tin về số điện thoại; số Fax; hộp thư điện tử đầu mối của Cơ quan đại diện.
Mục (46): ghi tên các tài liệu. Ví dụ: kết quả chuyển phát bưu phẩm; Hóa đơn bưu chính. Mục (47): Chức vụ, chữ ký, họ tên của người có thẩm quyền của Cơ quan đại diện.