Khi cơ quan thuế thực hiện việc thông báo về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu thì cần dựa trên mẫu thông báo về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu như thế nào?
Mục lục bài viết
- 1 1. Thông báo về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu là gì?
- 2 2. Mẫu thông báo về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu mới nhất – Mẫu 01/KTT (lần 1):
- 3 3. Mẫu thông báo về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu mới nhất – Mẫu 03/KTT (lần 2):
- 4 4. Quy định pháp luật về kiểm tra hồ sơ thuế tại trụ sở cơ quan Thuế:
1. Thông báo về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu là gì?
Mẫu 01/KTT: Thông báo về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu được cơ quan có thẩm quyền lập ra để thông báo về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu. Đây cũng là căn cứ để cấp trên dựa vào đó mà kiểm tra, giám sát về những thông tin, tài liệu của cơ quan thuế cấp dưới ra thông báo. Mẫu biên bản được ban hành kèm theo Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ.
2. Mẫu thông báo về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu mới nhất – Mẫu 01/KTT (lần 1):
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP TÊN CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: ……./TB-……. | …………, ngày……….tháng ……..năm …… |
THÔNG BÁO
(lần 1)
Về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu
Kính gửi:…..(tên người nộp thuế)…………
Mã số thuế: ………………
Địa chỉ nhận thông báo :………..
Căn cứ qui định của pháp luật thuế hiện hành về trách nhiệm của người nộp thuế trong việc cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan thuế;
Để làm rõ các nội dung:
1…….
2……trong hồ sơ: …………..;
(Tên cơ quan thuế ban hành thông báo) …………. đề nghị ….(tên người nộp thuế)……….. cử đại diện đến làm việc trực tiếp tại cơ quan thuế (hoặc có văn bản) để giải trình và bổ sung thông tin, tài liệu sau đây:
1……
2………
Thời gian làm việc: ………. giờ ………ngày………. tháng ………. năm …………
Địa điểm làm việc …………….
(Hoặc văn bản giải trình, thông tin, tài liệu bổ sung gửi về cơ quan thuế ……….trước ngày…… tháng ……… năm……….)
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với cơ quan thuế……….. theo số điện thoại: …. địa chỉ: ……..
(Tên cơ quan thuế ban hành thông báo) …….. thông báo để (tên người nộp thuế)…. được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: – Như trên; – …; – Lưu VT;….
| CHỨC DANH NGƯỜI KÝ THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
NGƯỜI NỘP THUẾ NHẬN THÔNG BÁO |
Ngày …….. tháng ….. năm ………. |
(Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ))
|
Ghi chú:
- Phần các nội dung cần giải trình, bổ sung thông tin tài liệu cần ghi rõ thuộc hồ sơ thuế nào (khai thuế, miễn giảm, hay hoàn thuế….) và kỳ tính thuế.
- Phần địa điểm làm việc cần ghi rõ tên phòng, bộ phận làm việc trực tiếp tại cơ quan thuế.
- Trường hợp chuyển Thông báo trực tiếp đến người nộp thuế thì người nộp thuế ký xác nhận đã nhận Thông báo.
3. Mẫu thông báo về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu mới nhất – Mẫu 03/KTT (lần 2):
TÊN CƠ QUAN CẤP TRÊN TRỰC TIẾP TÊN CƠ QUAN THUẾ RA THÔNG BÁO | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc |
Số: ……./TB-……….. | ……., ngày……….tháng ……..năm …… |
THÔNG BÁO
(lần 2)
Về việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu
Kính gửi:…..(tên người nộp thuế)……….
Mã số thuế: ………..
Địa chỉ nhận thông báo :…….
Căn cứ qui định của pháp luật thuế hiện hành về trách nhiệm của người nộp thuế trong việc cung cấp thông tin theo yêu cầu của cơ quan thuế;
Để làm rõ các nội dung:
1………….
2…………trong hồ sơ: ……………;
(Tên cơ quan thuế ban hành thông báo) ………………. đề nghị ….(tên người nộp thuế)……….. cử đại diện đến làm việc trực tiếp tại cơ quan thuế (hoặc có văn bản) để giải trình và bổ sung thông tin, tài liệu sau đây:
1………..
2………….
Thời gian làm việc: ………. giờ ………ngày………. tháng ………. năm ….
Địa điểm làm việc ……….
(Hoặc văn bản giải trình, thông tin, tài liệu bổ sung gửi về cơ quan thuế …….. trước ngày…… tháng ……… năm……….)
Nếu có vướng mắc, đề nghị người nộp thuế liên hệ với cơ quan thuế………….. theo số điện thoại: ………….. địa chỉ: ………
Hết thời hạn quy định ……..(tên người nộp thuế)…. không giải trình, bổ sung thông tin tài liệu hoặc khai bổ sung thì cơ quan thuế xử lý theo quy định.
(Tên cơ quan thuế ban hành thông báo) …….. thông báo để (tên người nộp thuế)…. được biết và thực hiện./.
Nơi nhận: – Như trên; – …; – Lưu VT;….
| CHỨC DANH NGƯỜI KÝ THÔNG BÁO (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) |
NGƯỜI NỘP THUẾ NHẬN THÔNG BÁO |
Ngày ……. tháng ……… năm …….. |
(Ký tên, đóng dấu (ghi rõ họ tên và chức vụ)) |
Ghi chú:
- Phần các nội dung cần giải trình, bổ sung thông tin tài liệu cần ghi rõ thuộc hồ sơ thuế nào (khai thuế, miễn giảm, hay hoàn thuế….) và kỳ tính thuế.
- Phần địa điểm làm việc cần ghi rõ tên phòng, bộ phận làm việc trực tiếp tại cơ quan thuế.
- Trường hợp chuyển Thông báo trực tiếp đến người nộp thuế thì người nộp thuế ký xác nhận đã nhận Thông báo.
- Trường hợp nhận được thông báo mà người nộp thuế đã tự giác kê khai bổ sung hổ sơ khai thuế thì không phải thực hiện các nội dung tại thông báo này.
4. Quy định pháp luật về kiểm tra hồ sơ thuế tại trụ sở cơ quan Thuế:
Căn cứ theo Điều 71 Thông tư 80/2021/TT-BTC quy định về việc kiểm tra hồ sơ thuế tại trụ sở cơ quan thuế như sau:
Thứ nhất, Phân loại hồ sơ thuế:
Hồ sơ thuế được phân loại thành 03 mức độ rủi ro: rủi ro thấp, rủi ro trung bình, rủi ro cao.
Thứ hai, Các cơ quan thuế đề xuất kế hoạch kiểm tra hồ sơ thuế tại trụ sở cơ quan thuế hoặc xử lý theo quy định tại khoản 3, khoản 4 Điều này đối với hồ sơ có rủi ro cao.
Thứ ba, tiến hành việc Kiểm tra hồ sơ thuế:
– Các Cơ quan thuế thực hiện kiểm tra, phân tích, đối chiếu, so sánh hồ sơ thuế mà có nội dung khai không chính xác, khai thiếu hoặc có những nội dung cần làm rõ liên quan đến số thuế phải nộp, số tiền thuế được miễn, số tiền thuế được giảm, số tiền thuế được hoàn, số tiền thuế còn được khấu trừ chuyển kỳ sau thì cơ quan thuế ban hành thông báo (lần 1) theo mẫu số 01/KTT về việc yêu cầu người nộp thuế giải trình, bổ sung thông tin tài liệu (nêu tại mục 2 của Bài viết).
Trong thời hạn 10 ngày làm việc kể từ ngày cơ quan thuế ban hành thông báo về việc giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu, người nộp thuế phải giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu. Việc giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu có thể được thực hiện trực tiếp tại cơ quan thuế hoặc bằng văn bản (bản giấy hoặc bằng phương thức điện tử).
Trường hợp người nộp thuế giải trình trực tiếp tại cơ quan thuế thì cơ quan thuế lập
Thứ tư, tiến hành việc xử lý kết quả kiểm tra:
– Đối với các trường hợp người nộp thuế đã giải trình và bổ sung thông tin, tài liệu (lần 1 hoặc lần 2) mà chứng minh số tiền thuế đã khai là đúng thì hồ sơ thuế được chấp nhận; hồ sơ giải trình, bổ sung thông tin được lưu cùng hồ sơ thuế.
– Còn đối với các trường hợp người nộp thuế đã giải trình và bổ sung thông tin, tài liệu nhưng chưa đủ căn cứ chứng minh nội dung khai thuế là chính xác hoặc có những nội dung cần làm rõ thêm thì cơ quan thuế ban hành thông báo (lần 2) theo mẫu số 03/KTT về việc người nộp thuế có thể tiếp tục giải trình, cung cấp thêm tài liệu hoặc tự giác khai bổ sung hồ sơ khai thuế và người nộp thuế tự chịu trách nhiệm đối với nội dung khai bổ sung (nêu tại mục 3 của Bài viết).
– Sau khi hết thời hạn theo thông báo (lần 2) của cơ quan thuế mà người nộp thuế không giải trình, bổ sung thông tin, tài liệu; hoặc giải trình, khai bổ sung hồ sơ thuế nhưng không chứng minh được số thuế đã khai là đúng thì cơ quan thuế ấn định số thuế phải nộp nếu có đủ căn cứ ấn định; hoặc không khai bổ sung hồ sơ thuế; trong trường hợp không đủ căn cứ ấn định số thuế phải nộp, cơ quan thuế ban hành quyết định kiểm tra tại trụ sở người nộp thuế hoặc làm cơ sở để xây dựng kế hoạch thanh tra, kiểm tra theo nguyên tắc quản lý rủi ro.
– Trường hợp người nộp thuế đã giải trình hoặc bổ sung thông tin, tài liệu (lần 2) mà cơ quan thuế đủ căn cứ xác định hành vi vi phạm hành chính về thuế thì cơ quan thuế lập
Cơ sở pháp lý:
– Thông tư 80/2021/TT-BTC hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Quản lý thuế và Nghị định số 126/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ.