Việc tự bảo vệ thông qua các sản phẩm an toàn thông tin mạng là điều hoàn toàn cần thiết. Các doanh nghiệp khi tiến hành nhập khẩu mặt hàng này phải đề nghị cấp giấy phép nhập khẩu theo quy định của pháp luật.
Mục lục bài viết
1. Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng là gì?
Theo Khoản 19, Điều 3 Luật an toàn thông tin mạng: “Sản phẩm an toàn thông tin mạng là phần cứng, phần mềm có chức năng bảo vệ thông tin, hệ thống thông tin.”.
Sản phẩm an toàn thông tin mạng được phép nhập khẩu theo quy định tại Thông tư 13/2018 là: Máy xử lý dữ liệu tự động và các khối chức năng của chúng; đầu đọc từ tính hay đầu đọc quang học, máy truyền dữ liệu lên các phương tiện truyền dữ liệu dưới dạng mã hóa và máy xử lý những dữ liệu này, chưa được chi tiết hay ghi ở nơi khác.
Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng là văn bản pháp lý do cơ quan có thẩm quyền cấp nhằm cho phép doanh nghiệp có quyền nhập khẩu sản phẩm án toàn thông tin mạng theo danh mục sản phẩm đã được ấn định. Giấy phép nhập khẩu có thời hạn hiệu lực trong vòng 2 năm (02 năm) hoặc bằng thời hạn hiệu lực của Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng của doanh nghiệp trong trường hợp thời hạn hiệu lực của Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng còn ít hơn 02 (hai) năm.
Theo Khoản 2, Điều 3 Thông tư 13/2018/TT-BTTTT: “Sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép là thiết bị hoàn chỉnh có đặc tính kỹ thuật, mô tả hàng hóa theo đúng chỉ tiêu kỹ thuật, cấu trúc thiết kế, có thể hoạt động độc lập; không áp dụng đối với linh kiện hoặc phụ kiện hoặc bộ phận của sản phẩm.”
Doanh nghiệp được cấp giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng phải đáp ứng 3 điều kiện: (1) Có Giấy phép kinh doanh sản phẩm an toàn thông tin mạng; (2) Sản phẩm an toàn thông tin mạng phải thực hiện chứng nhận, công bố hợp quy; (3) Đối tượng và mục đích sử dụng sản phẩm an toàn thông tin mạng không gây phương hại đến quốc phòng, an ninh quốc gia và trật tự, an toàn xã hội.
Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng là văn bản do doanh nghiệp kinh doanh sản phẩm an toàn thông tin mạng gửi tới cơ quan có thẩm quyền (Cục An toàn thông tin thuộc Bộ Thông tin và Truyền thông) nhằm yêu cầu cơ quan này cấp giấy phép khi đáp ứng các điều kiện nêu trên.
Đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng là văn bản bắt buộc trong hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu. Là văn bản bày tỏ nguyện vọng của doanh nghiệp nhập khẩu tới cơ quan có thẩm quyền, là cơ sở để phát sinh nghĩa vụ xem xét, đánh giá và cấp phép nhập khẩu của Cục an toàn thông tin, nếu từ chối thì phải trả lời và nêu rõ lí do; là căn cứ để quản lý hoạt động nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng trong phạm vi cả nước, tránh tình trạng nhập khẩu tùy ý, tràn lan, khó kiểm soát.
Trình tự, thủ tục cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng được quy định cụ thể tại Thông tư 13/2018/TT-BTTT, cụ thể:
Một là, hồ sơ đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu (1 Bộ): Đơn đề nghị; 1 bản sao Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng; bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận hoặc công bố hợp chuẩn, hợp quy; bản sao, bằng tiếng Việt Nam hoặc tiếng Anh tài liệu kỹ thuật mô tả chức năng của sản phẩm đề nghị nhập khẩu.
Hai là, thủ tục tiếp nhận và cấp Giấy phép: Doanh nghiệp nộp hồ sơ thông qua 3 hình thức (trực tiếp; dịch vụ bưu chính công ích; trực tuyến)
Địa điểm tiếp nhận: Cục An toàn thông tin, Tầng 8, Tòa nhà Cục Tần số vô tuyến điện, số 115 đường Trần Duy Hưng, phường Trung Hòa, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày hồ sơ hợp lệ, Cục An toàn thông tin thẩm định, hoàn thiện và trình hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu cho Bộ Thông tin và Truyền thông. Trường hợp đáp ứng đủ các điều kiện Bộ Thông tin và Truyền thông cấp Giấy phép nhập khẩu cho doanh nghiệp.
Nhìn chung thủ tục đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu khá đơn giản, doanh nghiệp chỉ cần nộp hồ sơ và lệ phí, mọi hoạt động còn lại thuộc thẩm quyền của Cục an toàn thông tin và Bộ thông tin truyền thông, thời hạn cấp Giấy phép cũng được đánh giá là nhanh chóng, đáp ứng kịp thời nguyện vọng của doanh nghiệp.
Lệ phí cấp Giấy phép nhập khẩu: 200.000 đồng/lần cấp
2. Mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng:
(TÊN DOANH NGHIỆP)
——-
Số: ……………..
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
—————
..(1)…….., ngày …. tháng …. năm ……
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP NHẬP KHẨU SẢN PHẨM AN TOÀN THÔNG TIN MẠNG
Kính gửi: Bộ Thông tin và Truyền thông (Cục An toàn thông tin).
– Căn cứ Luật an toàn thông tin mạng ngày 19 tháng 11 năm 2015;
– Căn cứ Luật quản lý ngoại thương ngày 12 tháng 6 năm 2017;
– Căn cứ
– Căn cứ Nghị định số 69/2018/NĐ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật quản lý ngoại thương;
– Căn cứ Thông tư số /2018/TT-BTTTT ngày tháng năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng;
(Tên doanh nghiệp) đề nghị Bộ Thông tin và Truyền thông cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng với các nội dung sau:
Phần 1. Thông tin chung (2)
1. Tên doanh nghiệp: ………
2. Người đại diện theo pháp luật: ………..
3. Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số: ………. do ……… cấp ngày … tháng … năm … tại …………
4. Địa chỉ trụ sở chính: ………….
5. Điện thoại: ……. 6. Thư điện tử: ……
7. Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng số do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông cấp ngày … tháng … năm ………
Phần 2. Sản phẩm nhập khẩu (3)
1. Tên sản phẩm: ………
2. Ký hiệu: ………
3. Tính năng về an toàn thông tin: ………
4. Số lượng: ………..
5. Hãng sản xuất: ……..
(Nếu có nhiều sản phẩm thì lập danh mục kèm theo đơn)
6. Mục đích nhập khẩu:..
Phần 3. Hồ sơ kèm theo (4)
1……….
2……….
3………..
Phần 4. Cam kết
(Tên doanh nghiệp) cam kết thực hiện đúng, đầy đủ các quy định của Nhà nước và của Bộ Thông tin và Truyền thông về nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng./.
Nơi nhận:
– Như trên;
– ……………
NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP
(Ký, ghi rõ họ tên, chức danh và đóng dấu)
3. Hướng dẫn mẫu đơn đề nghị cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng:
(1) Ghi địa danh (tỉnh, thành phố), ngày tháng năm làm đơn
(2) Ghi tên doanh nghiệp, người đại diện theo pháp luật, số, thời gian cấp, nơi cấp giấy chứng chứng nhận đăng ký doanh nghiệp theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.
Địa chỉ trụ sở chính được ghi rõ số nhà, tên đường, phường, quận, thành phố.
Phương thức liên lạc bao gồm số điện thoại và địa chỉ email
Số giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng theo giấy phép đã được cơ quan có thẩm quyền cấp.
(3) Điền đầy đủ các thông tin của sản phẩm nhập khẩu.
Tên sản phẩm được ghi đúng theo tên, không phiên dịch. Nếu có nhiều sản phẩm thì lập danh mục kèm theo đơn
Tính năng về an toàn thông tin, ví dụ: Loại hình sản phẩm kiểm tra, đánh giá an toàn thông tin mạng: Rà quét, kiểm tra, phân tích cấu hình, hiện trạng, dữ liệu nhật ký của hệ thống thông tin; phát hiện lỗ hổng, điểm yếu; đưa ra đánh giá rủi ro an toàn thông tin; Loại hình sản phẩm giám sát an toàn thông tin mạng: Giám sát, phân tích dữ liệu truyền trên hệ thống thông tin; thu thập, phân tích dữ liệu nhật ký theo thời gian thực; phát hiện và đưa ra cảnh báo sự kiện bất thường, có nguy cơ gây mất an toàn thông tin; hoặc loại hình sản phẩm chống tấn công, xâm nhập: Ngăn chặn tấn công, xâm nhập vào hệ thống thông tin.
Số lượng được viết theo số và theo chữ
Mục đích nhập khẩu: kinh doanh
(4) Hồ sơ kèm theo bao gồm: bản sao Giấy phép kinh doanh sản phẩm, dịch vụ an toàn thông tin mạng; bản sao có chứng thực Giấy chứng nhận hoặc công bố hợp chuẩn, hợp quy; bản sao, bằng tiếng Việt Nam hoặc tiếng Anh tài liệu kỹ thuật mô tả chức năng của sản phẩm đề nghị nhập khẩu.
Cuối đơn, người đại diện theo pháp luật ký và ghi rõ họ tên, đóng dấu.
Cơ sở pháp lý:
Thông tư số 269/2016/TT-BTC ngày 14 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí và lệ phí thuộc lĩnh vực an toàn thông tin.
Thông tư 13/2018/TT-BTTTT quy định về danh mục sản phẩm an toàn thông tin mạng nhập khẩu theo giấy phép và trình tự, thủ tục, hồ sơ cấp Giấy phép nhập khẩu sản phẩm an toàn thông tin mạng