Mã tỉnh, mã huyện, mã trường phổ thông tỉnh Hòa Bình được chúng mình tổng hợp chi tiết và chính xác. Mời các bạn học sinh và thầy cô cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây để nắm rõ nội dung trên nhé.
Mục lục bài viết
1. Mã tỉnh, mã huyện, mã trường phổ thông tỉnh Hòa Bình:
Tỉnh Hòa Bình: Mã 23
Đối với Quân nhân, Công an tại ngũ và Học ở nước ngoài:
Mã Quận huyện | Tên Quận Huyện | Mã trường | Tên trường | Khu vực |
00 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 900 | Quân nhân, Công an_23 | KV3 |
00 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 800 | Học ở nước ngoài_23 | KV3 |
Thành phố Hòa Bình: Mã 01
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
017 | THPT Ngô Quyền | Ph. Chăm Mát -Thành phố HB | KV1 |
015 | THPT Công Nghiệp | Ph. Đồng Tiến -Thành phố HB | KV1 |
014 | THPT Nguyễn Du | Ph. Tân Thịnh -Thành phố HB | KV1 |
013 | THPT Lạc Long Quân | Ph. Tân Thịnh -Thành phố HB | KV1 |
045 | Cao Đẳng Kinh tế -Kỹ Thuật HB | Ph. Chăm Mát -Thành phố HB | KV1 |
001 | TT GDTX thành phố HB | Ph. Phương Lâm -Thành phố HB | KV1 |
000 | Sở Giáo dục – Đào tạo Hòa Bình | Ph. Tân Thịnh -Thành phố HB | KV1 |
054 | CĐ nghề Sông Đà | Ph. Thịnh Lang -Thành phố HB | KV1 |
053 | CĐ nghề Hòa Bình | Xã Dân chủ -Thành phố HB | KV1 |
016 | PT Dân tộc nội trú THPT tỉnh Hòa Bình | Ph. Tân Hoà -Thành phố HB | KV1, DTNT |
044 | TT GDTX tỉnh Hoà Bình | Ph. Tân Thịnh -Thành phố HB | KV1 |
012 | THPT chuyên Hoàng Văn Thụ | Ph. Thịnh Lang -Thành phố HB | KV1 |
Huyện Đà Bắc: Mã 02
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
019 | THPT Mường Chiềng | Xã Mường Chiềng -H. Đà Bắc | KV1 |
018 | THPT Đà Bắc | TTr. Đà Bắc -H. Đà Bắc | KV1 |
002 | TT GDNN-GDTX Đà Bắc | TTr. Đà Bắc -H. Đà Bắc | KV1 |
050 | THPT Yên Hoà | Xã Yên Hoà – H. Đà Bắc | KV1 |
Huyện Mai Châu: Mã 03
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
020 | THPT Mai Châu | TTr. Mai Châu -H. Mai Châu | KV1 |
003 | TT GDNN- GDTX Mai Châu | TTr. Mai Châu -H. Mai Châu | KV1 |
021 | THPT Mai Châu B | Xã Xăm Khoè -H. Mai Châu | KV1 |
Huyện Tân Lạc: Mã 04
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
024 | THPT Đoàn Kết | Xã Đông Lai -H. Tân Lạc | KV1 |
023 | THPT Mường Bi | Xã Phong Phú -H. Tân Lạc | KV1 |
046 | THPT Lũng Vân | Xã Lũng Vân -H. Tân Lạc | KV1 |
004 | TT GDNN-GDTX Tân Lạc | TTr. Mường Khến -H. Tân Lạc | KV1 |
022 | THPT Tân Lạc | TTr. Mường Khến -Huyên Tân Lạc | KV1 |
Huyện Lạc Sơn: Mã 05
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
048 | THPT Quyết Thắng | Xã Thượng Cốc – H. Lạc Sơn | KV1 |
056 | PT DTNT THCS&THPT Ngọc Sơn | xã Ngọc Sơn, huyện Lạc Sơn | KV1 |
027 | THPT Đại Đồng | Xã Ân Nghĩa -H. Lạc Sơn | KV1 |
025 | THPT Lạc Sơn | TTr. Vụ Bản -H. Lạc Sơn | KV1 |
005 | TT GDNN-GDTX Lạc Sơn | TTr. Vụ Bản -H. Lạc Sơn | KV1 |
026 | THPT Cộng Hoà | Xã Nhân Nghĩa -H. Lạc Sơn | KV1 |
Huyện Kỳ Sơn: Mã 06
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
006 | TT GDNN-GDTX Kỳ Sơn | TTr. Kỳ Sơn -H. Kỳ Sơn | KV1 |
028 | THPT Kỳ Sơn | Xã Dân Hạ -H. Kỳ Sơn | KV1 |
029 | THPT Phú Cường | Xã Hợp Thịnh -H. Kỳ Sơn | KV1 |
Huyện Lương Sơn: Mã 07
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
036 | THPT Cù Chính Lan | Xã Long Sơn -H. Lương Sơn | KV1 |
007 | TT GDNN-GDTX Lương Sơn | TTr. Lương Sơn -H. Lương Sơn | KV1 |
033 | THPT Nam Lương Sơn | Xã Thành Lập -H. Lương Sơn | KV1 |
030 | THPT Lương Sơn | TTr. Lương Sơn -H. Lương Sơn | KV1 |
031 | THPT Nguyễn Trãi | TTr. Lương Sơn -H. Lương Sơn | KV1 |
Huyện Kim Bôi: Mã 08
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
035 | THPT 19/5 | Xã Tú Sơn -H. Kim Bôi | KV1 |
034 | THPT Kim Bôi | Xã Kim Bình -H. Kim Bôi | KV1 |
052 | THPT Sào Báy | Xã Sào Báy – H. Kim Bôi | KV1 |
051 | THPT Bắc Sơn | Xã Bắc Sơn – H. Kim Bôi | KV1 |
008 | TT GDNN-GDTX Kim Bôi | TTr. Bo -H. Kim Bôi | KV1 |
Huyện Lạc Thuỷ: Mã 09
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
055 | CĐ nghề Cơ điện Tây Bắc | TT Chi Nê, H. Lạc Thủy, Hòa Bình | KV1 |
040 | THPT Lạc Thuỷ C | Xã An Bình -H. Lạc Thuỷ | KV1 |
039 | THPT Lạc Thuỷ B | Xã Cố Nghĩa -H. Lạc Thuỷ | KV1 |
038 | THPT Lạc Thuỷ | TTr. Chi Nê -H. Lạc Thuỷ | KV1 |
037 | THPT Thanh Hà | TTr. Thanh Hà -H. Lạc Thủy | KV1 |
009 | TT GDNN-GDTX Lạc Thuỷ | TTr. Chi Nê -H. Lạc Thuỷ | KV1 |
Huyện Yên Thuỷ: Mã 10
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
010 | TT GDNN-GDTX Yên Thuỷ | TTr. Hàng Trạm -H. Yên Thuỷ | KV1 |
047 | THPT Yên Thuỷ C | Xã Yên Trị -H. Yên Thuỷ | KV1 |
042 | THPT Yên Thuỷ B | Xã Bảo Hiệu -H. Yên Thuỷ | KV1 |
041 | THPT Yên Thuỷ A | TTr. Hàng Trạm -H. Yên Thuỷ | KV1 |
Huyện Cao Phong: Mã 11
Mã trường | Tên trường | Địa chỉ | Khu vực |
011 | TT GDNN-GDTX Cao Phong | TTr. Cao Phong -H. Cao Phong | KV1 |
043 | THPT Cao Phong | TTr. Cao Phong -H. Cao Phong | KV1 |
049 | THPT Thạch Yên | Xã Dũng Phong – H. Cao Phong | KV1 |
2. Kết quả nổi bật của nhanh giáo dục Hòa Bình:
Trong năm học 2022 – 2023, ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Hòa Bình sẽ chỉ đạo, hướng dẫn tốt Sở Giáo dục và Đào tạo, Huyện ủy, UBND huyện giải quyết mọi khó khăn, vướng mắc để hoàn thành các nhiệm vụ năm học đúng kế hoạch và thời gian quy định.
Theo đó, toàn ngành đã xây dựng và triển khai hiệu quả Chương trình Giáo dục phổ thông năm 2018, đồng thời tổng kết 10 năm thực hiện Nghị quyết 29 của Ban Chấp hành Đảng khóa 11 Trung Quốc “về đổi mới căn bản, giáo dục và đào tạo toàn diện, đáp ứng yêu cầu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong bối cảnh kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
Mạng lưới trường, lớp được sắp xếp, bố trí phù hợp; Cơ sở vật chất tiếp tục được đầu tư, xây dựng và sửa chữa, bổ sung thêm trang thiết bị và đồ dùng dạy học, công tác xây dựng trường học đạt chuẩn quốc gia và kiểm định chất lượng giáo dục. Đạt được kế hoạch mục tiêu và kế hoạch, chỉ tiêu đề ra.
Chất lượng giáo dục đại học tiếp tục được nâng cao, phổ cập và xóa mù chữ được duy trì và giữ vững. Tỷ lệ học sinh hoàn thành chương trình tiểu học đạt 100%, tốt nghiệp THCS đạt 99,84%.
Ngoài ra, ngành giáo dục và đào tạo huyện đã tăng cường thực hiện chuyển đổi số và ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý và hoạt động dạy và học. Công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ cán bộ chức năng tiếp tục được quan tâm, chỉ đạo. Chất lượng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý giáo dục có thể nâng cấp và tiêu chuẩn hóa quản lý giáo dục.
3. Nhiệm vụ trọng tâm của ngành giáo dục Hòa Bình:
Năm học 2023 – 2024, toàn ngành Giáo dục huyện Hòa Bình tiếp tục xây dựng và thực hiện chủ trương, đường lối, các chính sách lớn của Đảng và Nhà nước, đồng thời thực hiện tốt các chỉ đạo của Sở Giáo dục và Đào tạo và Huyện ủy, UBND huyện… Ông Huỳnh Cao Khải – Trưởng phòng Giáo dục và Đào tạo huyện Hòa Bình cho biết: “Trên cơ sở những kết quả đã đạt được và giải quyết những hạn chế, vướng mắc trong năm học vừa qua, ngành Giáo dục và Đào tạo huyện Hòa Bình Bình xác định chủ đề của năm học 2023 – 2024 là “Đoàn kết, kỷ luật, sáng tạo, tiếp tục đổi mới quản lý, giảng dạy và thực hành để nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo”.
Để xây dựng và thực hiện có hiệu quả các mục tiêu, nhiệm vụ của năm học 2023 – 2024, toàn ngành tập trung xây dựng và triển khai một số nhiệm vụ trọng tâm như: Tiếp tục triển khai Kế hoạch phát triển mạng lưới trường học các lớp học huyện Hòa Bình định hướng năm 2030; Tăng cường giáo dục chính trị, tư tưởng, quốc phòng, an ninh; Nâng cao chất lượng, chuẩn hóa đội ngũ giáo viên và quản lý giáo dục các cấp. Triển khai có hiệu quả các chương trình giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông và giáo dục thường xuyên. Tăng cường cơ sở vật chất để đảm bảo chất lượng hoạt động giáo dục; Tăng cường chất lượng giáo dục, hoạt động thể thao và y tế học đường; bảo đảm an toàn trường học, chủ động phòng, chống và ứng phó với thiên tai, dịch bệnh; Thúc đẩy chuyển đổi kỹ thuật số và các hành động cải cách lớn trong toàn ngành; Tăng cường thanh tra, xử lý vi phạm trong lĩnh vực giáo dục và đào tạo.