Bến Tre là một tỉnh nổi tiếng thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long. Bài viết sau giới thiệu tới bạn đọc tài liệu Mã tỉnh, mã huyện, mã trường phổ thông tỉnh Bến Tre. Mời các bạn học sinh và thầy cô cùng tham khảo chi tiết bài viết dưới đây!
Mục lục bài viết
1. Mã tỉnh của Bến Tre là 55:
Bến Tre là một tỉnh thuộc vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Việt Nam, tiếp giáp với biển Đông, có bờ biển dài 60 km. Phía bắc giáp Tiền Giang, phía tây và tây nam giáp Vĩnh Long, phía nam giáp Trà Vinh. Thành phố Bến Tre cách Thành phố Hồ Chí Minh 85 km. Tỉnh Bến Tre vốn là một phần của dinh Hoằng Trấn lập ra năm 1803, năm sau đổi là dinh Vĩnh Trấn. Năm 1808 dinh này lại đổi là trấn Vĩnh Thanh. Tỉnh Bến Tre chính là vùng đất thuộc huyện Tân An (được nâng cấp từ tổng Tân An lên năm 1808), thuộc phủ Định Viễn (cũng được nâng cấp từ châu Định Viễn trong cùng năm), nằm trong trấn Vĩnh Thanh. Bến Tre cũng là quê hương của Đạo Dừa. Trong thời Chiến tranh Việt Nam, Bến Tre được coi là quê hương “Đồng Khởi”, mở đầu cho cao trào đấu tranh vũ trang của Mặt trận Dân tộc giải phóng miền Nam chống chế độ Ngô Đình Diệm, khốc liệt nhất là trong năm 1960.
Bến Tre vùng đất trù phú với rất nhiều điểm tham quan, khám phá dành cho du khách trong và ngoài nước. Là một trong 13 tỉnh châu thổ vùng Đồng bằng sông Cửu Long, Bến Tre xứ sở của những cây dừa được mệnh danh là “Xứ sở dừa Việt Nam” mang đặc trưng của sông nước miệt vườn Nam Bộ được hợp thành bởi ba dãy cù lao: cù lao Minh, cù lao Bảo và cù lao An Hóa. Với vị trí thuận lợi, từ thành phố Hồ Chí Minh bằng đường bộ du khách chỉ mất khoảng 90 phút đã có mặt ở trung tâm thành phố Bến Tre, một điểm đến hấp dẫn và thu hút du khách cả du lịch sinh thái sông nước miệt vườn lẫn du lịch văn hóa- lịch sử, du lịch làng nghề.
Bến Tre có 09 đơn vị hành chính cấp huyện trực thuộc, bao gồm 1 thành phố Bến Tre và 8 huyện: Ba Tri, Bình Đại, Châu Thành, Chợ Lách, Giồng Trôm, Mỏ Cày Bắc, Mỏ Cày Nam, Thạnh Phú. Trong đó có 157 đơn vị hành chính cấp xã gồm có 10 thị trấn, 8 phường và 139 xã. Mã tỉnh của Bến Tre là 55 còn Mã Huyện là từ 00 → 09 được sắp xếp theo thứ tự tăng dần. Trong đó DTNT được hiểu là Dân tộc nội trú.
Đối với Quân nhân, Công an tại ngũ và Học ở nước ngoài:
Mã Quận huyện | Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|---|
00 | 900 | Quân nhân, Công an | KV3 |
00 | 800 | Học ở nước ngoài | KV3 |
2. Mã huyện của thành phố Bến Tre (mã 01):
Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|
068 | CĐ nghề Đồng Khởi | KV2 |
069 | TC nghề Bến Tre | KV2 |
072 | Năng khiếu TDTT Bến Tre | KV2 |
051 | Trung cấp Y Tế Bến Tre | KV2 |
002 | THPT Nguyễn Đình Chiểu | KV2 |
062 | CĐ Bến Tre | KV2 |
030 | THPT Chuyên Bến Tre | KV2 |
040 | THPT Võ Trường Toản | KV2 |
045 | Trung tâm GDTX thành phố Bến Tre | KV2 |
050 | Phổ thông Hermann Gmeiner | KV2 |
066 | THPT Lạc Long Quân | KV2 |
023 | THPT Bán Công Thị | KV2 |
3. Mã huyện của các huyện thuộc tỉnh Bến Tre:
Huyện Châu Thành: Mã 02
Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|
005 | THPT Diệp Minh Châu | KV2NT |
067 | THPT Nguyễn Huệ | KV2NT |
073 | Nuôi Dạy Trẻ em khuyết tật | KV2NT |
026 | THPT BC Châu Thành A | KV2NT |
027 | THPT BC Châu Thành B | KV2NT |
049 | THPT Mạc Đĩnh Chi | KV2NT |
054 | Trung tâm GDTX Châu Thành | KV2NT |
004 | THPT Trần Văn Ơn | KV2NT |
Huyện Chợ Lách: Mã 03
Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|
055 | Trung tâm GDTX Chợ Lách | KV2NT |
029 | THPT Bán công Chợ Lách | KV2NT |
007 | THPT Trần Văn Kiết | KV2NT |
034 | THPT Bán công Vĩnh Thành | KV2NT |
008 | THPT Trương Vĩnh Ký | KV2NT |
Huyện Mỏ Cày Bắc: Mã 04
Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|
035 | THPT Bán công Phước Mỹ Trung | KV2NT |
048 | THPT Lê Anh Xuân | KV2NT |
024 | THPT Ngô Văn Cấn | KV2NT |
070 | Trung tâm GDTX Mỏ Cày Bắc | KV2NT |
Huyện Giồng Trôm: Mã 05
Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|
063 | THPT Nguyễn Trãi | KV2NT |
061 | THPT Nguyễn Thị Định | KV2NT |
015 | THPT Nguyễn Ngọc Thăng | KV2NT |
039 | THPT Bán công Giồng Trôm | KV2NT |
014 | THPT Phan Văn Trị | KV2NT |
028 | THPT Dân lập Giồng Trôm | KV2NT |
057 | Trung tâm GDTX huyện Giồng Trôm | KV2NT |
Huyện Bình Đại: Mã 06
Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|
037 | THPT Bán công Lộc Thuận | KV2NT |
032 | THPT Bán công Bình Đại | KV2NT |
017 | THPT Lê Hoàng Chiếu | KV2NT |
018 | THPT Huỳnh Tấn Phát | KV2NT |
058 | Trung tâm GDTX Bình Đại | KV2NT |
025 | THPT Lê Quí Đôn | KV2NT |
Huyện Ba Tri: Mã 07
Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|
064 | THPT Phan Ngọc Tòng | KV2NT |
036 | THPT Bán công Ba Tri | KV2NT |
047 | THPT Sương Nguyệt Anh | KV2NT |
071 | THPT Phan Liêm | KV2NT |
038 | THPT Tán Kế | KV2NT |
020 | THPT Phan Thanh Giản | KV2NT |
059 | Trung tâm GDTX Ba Tri | KV2NT |
Huyện Thạnh Phú: Mã 08
Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|
044 | THPT Đoàn Thị Điểm | KV2NT |
043 | THPT Trần Trường Sinh | KV2NT |
033 | THPT Bán công Thạnh Phú | KV2NT |
075 | THPT Lê Hoài Đôn | KV1 |
022 | THPT Lê Hoài Đôn | KV2NT |
060 | Trung tâm GDTX Thạnh Phú | KV2NT |
Huyện Mỏ Cày Nam: Mã 09
Mã trường | Tên trường | Khu vực |
---|---|---|
042 | THPT Quản Trọng Hoàng | KV2NT |
041 | THPT Bán công An Thới | KV2NT |
056 | Trung tâm GDTX huyện Mỏ Cày Nam | KV2NT |
074 | THPT An Thới | KV2NT |
012 | THPT Bán công Mỏ Cày | KV2NT |
011 | THPT Ca Văn Thỉnh | KV2NT |
010 | THPT Chê-Ghêvara | KV2NT |
046 | THPT Nguyễn Thị Minh Khai | KV2NT |