Mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được cấp cho công dân Việt Nam đảm bảo đầy đủ các điều kiện theo quy định của pháp luật. Vậy mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan bị thu hồi khi nào?
Mục lục bài viết
1. Mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan bị thu hồi khi nào?
Theo quy định của pháp luật hiện hành, mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan cấp sẽ được cập nhật vào hệ thống cơ sở dữ liệu của cơ quan hải quan. Trường hợp việc khai hải quan thực hiện bằng phương thức điện tử, cơ quan hải quan sẽ cấp tên người sử dụng và mật khẩu cho người được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan để truy cập vào hệ thống. Người được cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan chịu trách nhiệm bảo mật các thông tin do cơ quan hải quan cung cấp. Khi thực hiện các thủ tục hành chính trực tiếp với cơ quan hải quan, nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan phải xuất trình mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
Theo quy định tại Thông tư 22/2019/TT-BTC, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan thực hiện thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan đã cấp trong các trường hợp sau:
+ Trường hợp 1: Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan bị xử lý hành vi vi phạm các quy định của pháp luật đến mức truy cứu trách nhiệm hình sự;
+ Trường hợp 2: Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan bị xử lý đối với hành vi buôn lậu; vận chuyển trái phép hàng hóa, tiền tệ qua biên giới; sản xuất, buôn bán hàng cấm; trốn thuế hoặc hối lộ cán bộ, công chức hải quan trong quá trình làm thủ tục hải quan;
+ Trường hợp 3: Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan cho người khác sử dụng mã số của mình hoặc sử dụng mã số của người khác hoặc sử dụng mã số không phải do Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan cấp để làm thủ tục hải quan; hoặc cho người khác sử dụng hồ sơ của mình để thực hiện thủ tục công nhận đại lý làm thủ tục hải quan hoặc cấp mã nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan;
+ Trường hợp 4: Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan chuyển làm việc khác hoặc chuyển sang làm việc cho đại lý làm thủ tục hải quan khác hoặc chấm dứt
+ Trường hợp 5: Đại lý làm thủ tục hải quan bị chấm dứt hoạt động;
+ Trường hợp 6: Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan sử dụng mã số đã hết thời hạn hiệu lực để làm thủ tục hải quan. Nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan bị thu hồi mã số thuộc trường hợp này phải thực hiện theo quy định của pháp luật.
Trên đây là các trường hợp thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan. Khi thuộc một trong các trường hợp nêu trên, cơ quan chức năng có thẩm quyền sẽ tiến hành thu hồi mã số nhân viên đại lý hải quan. Quy định rõ về các trường hợp sẽ là căn cứ đối chiếu, áp dụng và đưa ra quyết định thu hồi một cách khách quan và chuẩn xác nhất.
2. Thủ tục thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan:
Theo quy định tại Thông tư 22/2019/TT-BTC, thủ tục thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan thực hiện như sau:
– Bước 1: Nộp đơn đề nghị thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
Đại lý làm thủ tục hải quan có Đơn đề nghị Tổng cục Hải quan thực hiện việc thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan, tài khoản kết nối hệ thống xử lý dữ liệu hải quan điện tử theo mẫu trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày phát sinh.
– Bước 2: Kiểm tra vi phạm.
Trong quá trình quản lý hoặc khi kiểm tra phát hiện vi phạm thì sau khi xử lý vi phạm, Cục hải quan tỉnh, thành phố báo cáo Tổng cục Hải quan để thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo quy định.
– Bước 3: Ra quyết định thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan.
Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đề nghị của đại lý làm thủ tục hải quan hoặc báo cáo của Cục hải quan tỉnh, thành phố hoặc thông báo của các cơ quan quản lý nhà nước khác, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan ra quyết định thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo mẫu.
3. Hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan:
– Đại lý làm thủ tục hải quan lập hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan. Hồ sơ đề nghị gồm các loại giấy tờ, tài liệu cụ thể sau đây:
+ Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan: 01 bản chụp.
Đối với trường hợp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan quá thời hạn 05 năm kể từ ngày cấp thì nộp bổ sung 01 bản chụp giấy chứng nhận hoàn thành khóa đào tạo bổ sung kiến thức pháp luật hải quan được cấp trong thời gian ba (03) năm tính đến thời điểm nộp hồ sơ theo quy định của pháp luật.
+ 01 bản chụp chứng minh nhân dân hoặc căn cước công dân trong trường hợp cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư chưa đưa vào vận hành.
+ Một (01) ảnh màu 2x3cm được chụp trong thời gian 06 (sáu) tháng tính đến thời điểm nộp hồ sơ.
Lưu ý: Các chứng từ bản chụp phải được người đại diện theo pháp luật của đại lý làm thủ tục hải quan ký tên, đóng dấu xác nhận hoặc do cơ quan có thẩm quyền công chứng hoặc chứng thực.
– Theo quy định của pháp luật, hồ sơ đề nghị cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan được gửi đến Tổng cục Hải quan. Trong thời hạn 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ, Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan cấp mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan theo Mẫu số 08 ban hành kèm Thông tư này. Trường hợp không đủ điều kiện thì có văn bản trả lời doanh nghiệp. Mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan trùng với số định danh cá nhân hoặc số chứng minh nhân dân hoặc số căn cước công dân còn thời hạn sử dụng của người được cấp và có giá trị trong thời hạn 03 năm kể từ ngày cấp. Hết thời hạn trên, để tiếp tục làm nhân viên đại lý hải quan thì đại lý làm thủ tục hải quan thực hiện thủ tục gia hạn theo quy định.
4. Mẫu đơn đề nghị thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan:
ĐƠN VỊ CHỦ QUẢN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
| …, ngày …… tháng …… năm …… |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ THU HỒI MÃ SỐ NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ LÀM THỦ TỤC HẢI QUAN
Kính gửi: Tổng cục Hải quan
Tên doanh nghiệp:…………
Mã số thuế:……….
Địa chỉ:………..
– Căn cứ Luật Hải quan ngày 23 tháng 6 năm 2014;
– Căn cứ Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;
– Căn cứ Thông tư số 22/2019/TT-BTC ngày 16/4/2019 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 12/2015/TT-BTC ngày 30/01/2015 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định chi tiết thủ tục cấp Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động đại lý làm thủ tục hải quan;
Đề nghị Tổng cục trưởng Tổng cục Hải quan xem xét thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan đã cấp cho các ông bà cho ông (bà):
1/ Họ và tên: …… Sinh ngày:…….
Mã số nhân viên đại lý hải quan:…… cấp ngày………..
Tài khoản kết nối hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan:…….
Lý do đề nghị thu hồi mã số nhân viên đại lý hải quan:……….
2/ Họ và tên:……… Sinh ngày:………..
Mã số nhân viên đại lý hải quan:…… cấp ngày…….
Tài khoản kết nối hệ thống xử lý dữ liệu điện tử hải quan:…………
Lý do đề nghị thu hồi mã số nhân viên đại lý hải quan:…………..
3/ …
Hồ sơ gửi kèm gồm:
– Thẻ nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan;
| (CHỨC DANH CỦA NGƯỜI ĐẠI DIỆN THEO PHÁP LUẬT CỦA DOANH NGHIỆP) |
Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:
Thông tư 22/2019/TT-BTC sửa đổi Thông tư 12/2015/TT-BTC hướng dẫn Chứng chỉ nghiệp vụ khai hải quan; cấp và thu hồi mã số nhân viên đại lý làm thủ tục hải quan; trình tự, thủ tục công nhận và hoạt động hải quan.