Trong quá trình thành lập doanh nghiệp, việc đăng ký mã số thuế và mã số doanh nghiệp là các bước vô cùng quan trọng. Đối với mã số doanh nghiệp và mã số thuế có liên quan gì tới nhau. Vậy mã số doanh nghiệp là gì? MSDN có phải là mã số thuế không?
Mục lục bài viết
1. Mã số doanh nghiệp là gì?
Khái niệm mã số doanh nghiệp: Căn cứ quy định tại Điều 29
Như vậy, ta có thể hiểu mã số doanh nghiệp chính là một mã số mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền về đăng ký thành lập doanh nghiệp cấp cho các doanh nghiệp để doanh nghiệp đó sử dụng trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh, hoạt động sản xuất của mình. Mã số doanh nghiệp được hiểu như một mã số hóa cho doanh nghiệp để dễ sử dụng hơn, việc quản lý doanh nghiệp về thuế, về lĩnh vực hoạt động, về hiện trạng hoạt động đối với cơ quan nhà nước quản lý về doanh nghiệp cũng sẽ thuận lợi và dễ dàng hơn rất nhiều.
2. Quy định về mã số thuế của doanh nghiệp:
Cũng như chính tên gọi của nó, mã số thuế doanh nghiệp là một mã số mà cơ quan nhà nước cấp cho doanh nghiệp và được sử dụng liên quan đến các vấn đề về thuế. Mã số thuế được cấp sau khi doanh nghiệp thành lập và tiến hành thủ tục đăng ký thuế hoàn tất.
Cũng như mã số doanh nghiệp, mã số thuế của mỗi doanh nghiệp là khách nhau. Việc doanh nghiệp được cấp mã số thuế riêng để sử dụng trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh, hoạt động sản xuất của mình đặc biệt là liên quan đến hoạt động về thuế. Mã số thuế doanh nghiệp được sử dụng trong suốt quá trình làm việc của công ty của doanh nghiệp trong lĩnh vực quản lý doanh nghiệp về thuế đối với cơ quan nhà nước quản lý về doanh nghiệp cũng sẽ thuận lợi và dễ dàng hơn rất nhiều.
3. Mối liên hệ giữa mã số doanh nghiệp và mã số thuế:
Khi tiến hành xong thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp thành công, doanh nghiệp sẽ được cơ quan nhà nước cấp cho mã số doanh nghiệp và đồng thời đây cũng chính là mã số thuế để sử dụng trong chính quá trình hoạt động kinh doanh của mình.
Theo quy định tại Điều 8 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về mã số doanh nghiệp như sau:
“Điều 8. Mã số doanh nghiệp, mã số đơn vị phụ thuộc của doanh nghiệp, mã số địa điểm kinh doanh
1. Mỗi doanh nghiệp được cấp một mã số duy nhất gọi là mã số doanh nghiệp. Mã số này đồng thời là mã số thuế và mã số đơn vị tham gia bảo hiểm xã hội của doanh nghiệp.
Như vậy, ta có thể thấy theo quy định này thì mã số doanh nghiệp hiện nay sẽ đồng thời là mã số thuế. Việc tiến hành thực hiện đồng bộ giữa mã số doanh nghiệp và mã số thuế như vậy giúp cho việc quản lý doanh nghiệp của Nhà nước cũng như việc thực hiện thủ tục kê khai thuế và các văn bản giấy tờ liên quan đến hoạt động của công ty, doanh nghiệp được thực hiện dễ dàng hơn.
4. Mã số doanh nghiệp có phải là mã số thuế không?
Tóm tắt câu hỏi:
Xin chào luật sư Luật Dương Gia, em có một vấn đề vướng mắc cần hỏi luật sư, mong luật sư Luật Dương Gia giải đáp cho em. Luật sư cho em hỏi. Mã số doanh nghiệp có phải là mã số thuế không. Công ty em được cấp giấy chứng nhận đầu tư vào năm 2022. Công ty em là công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên. Và quy trình để cấp mã số doanh nghiệp là như thế nào và hồ sơ gồm những gì? Em xin trân thành cảm ơn luật sư Luật Dương Gia.
Luật sư tư vấn:
Căn cứ quy định tại Điều 29, Luật doanh nghiệp năm 2020 và Điều 8, Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định về mã số doanh nghiệp như sau:
Như vậy, ta có thể thấy theo quy định này thì mã số doanh nghiệp hiện nay sẽ đồng thời là mã số thuế, Khi bạn thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì sẽ được cấp mã số doanh nghiệp. Và mã số doanh nghiệp được cung cấp cũng chính là mã số thuế mà cơ quan chức năng cấp cho doanh nghiệp. Việc tiến hành thực hiện đồng bộ giữa mã số doanh nghiệp và mã số thuế như vậy giúp cho việc quản lý doanh nghiệp của Nhà nước cũng như việc thực hiện thủ tục kê khai thuế và các văn bản giấy tờ liên quan đến hoạt động của công ty, doanh nghiệp được thực hiện dễ dàng hơn.
Thủ tục đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên như sau:
Hồ sơ được quy định tại Điều 23, Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:
“Điều 23. Hồ sơ đăng ký doanh nghiệp đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên, công ty cổ phần
1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
2. Điều lệ công ty.
3. Danh sách thành viên đối với công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên; danh sách cổ đông sáng lập và danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài đối với công ty cổ phần.
4. Bản sao các giấy tờ sau đây:
a) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
b) Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với thành viên công ty, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân; Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức; Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền của thành viên, cổ đông sáng lập, cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài là tổ chức và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.
Đối với thành viên, cổ đông là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;
Sau khi trao Giấy biên nhận về việc nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh nhập đầy đủ, chính xác thông tin trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp, kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và tải các văn bản trong hồ sơ đăng ký doanh nghiệp sau khi được số hóa vào Hệ thống thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp. Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy xác nhận về việc thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Các văn bản pháp luật có liên quan đến bài viết:
– Luật doanh nghiệp năm 2020;
– Nghị định 01/2021/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp.