Bất động sản đang là một ngành nghề kinh doanh phát triển. Nhu cầu kinh doanh cho thuê văn phòng, mặt bằng, nhà xưởng kho bãi cũng được ưu tiên. Các cá nhân, tổ chức cần nắm bắt được mã ngành cho thuê văn phòng, mặt bằng, nhà xưởng kho bãi.
Mục lục bài viết
- 1 1. Mã ngành cho thuê văn phòng, mặt bằng, nhà xưởng kho bãi:
- 2 2. Điều kiện để kinh doanh bất động sản (cho thuê văn phòng, mặt bằng, nhà xưởng kho bãi):
- 3 3. Hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp kinh doanh bất động sản (cho thuê văn phòng, mặt bằng, nhà xưởng kho bãi).
- 4 4. Cá nhân, tổ chức được kinh doanh bất động sản trong phạm vi nào?
1. Mã ngành cho thuê văn phòng, mặt bằng, nhà xưởng kho bãi:
Văn phòng, mặt bằng, nhà xưởng kho bãi là bất động sản, khi cá nhân hay doanh nghiệp có nhu cầu cho thuê văn phòng, mặt bằng, nhà xưởng kho bãi sẽ đăng ký mã ngành thuộc hoạt động kinh doanh bất động sản, cụ thể:
– Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê (mã ngành 6810).
Chi tiết:
+ Mua, bán nhà ở và quyền sử dụng đất ở (mà ngành 68101):
Nhóm này gồm: Hoạt động kinh doanh mua/bán nhà để ở và quyền sử dụng đất để ở.
Loại trừ:
- Phát triển xây dựng nhà cửa, công trình để bán được phân vào nhóm 41010 (Xây dựng nhà để ở) và 41020 (Xây dựng nhà không để ở).
- Chia tách và cải tạo đất được phân vào nhóm 42990 (Xây dựng công trình kỹ thuật dân dụng khác).)
+ Mua, bán nhà và quyền sử dụng đất không để ở (mã ngành 68102):
Nhóm này gồm: Hoạt động kinh doanh mua/bán nhà và quyền sử dụng đất không để ở như văn phòng, cửa hàng, trung tâm thương mại, nhà xưởng sản xuất, khu triển lãm, nhà kho,..
+ Cho thuê, điều hành, quản lý nhà và đất ở (mã ngành 68103):
Nhóm này gồm:
- Cho thuê nhà, căn hộ có đồ đạc hoặc chưa có đồ đạc hoặc các phòng sử dụng để ở lâu dài, theo tháng hoặc theo năm.
- Hoạt động quản lý nhà, chung cư
Loại trừ:
- Hoạt động của khách sạn, nhà nghỉ, lều trại, cắm trại du lịch và những nơi không phải để ở khác hoặc phòng cho thuê ngắn ngày được phân vào nhóm 55101 (Khách sạn), nhóm 55102 (Biệt thự hoặc căn hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày), nhóm 55103 (Nhà khách, nhà nghỉ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày).
- Hoạt động của khách sạn và những căn hộ tương tự được phân vào nhóm 55101 (Khách sạn), nhóm 55102 (Biệt thự hoặc căn hộ kinh doanh dịch vụ lưu trú ngắn ngày).
+ Cho thuê, điều hành, quản lý nhà và đất không để ở (mã ngành 68104):
Nhóm này gồm:
- Cho thuê nhà, đất không phải để ở như văn phòng, cửa hàng, trung tâm thương mại, nhà xưởng sản xuất, khu triển lãm, nhà kho, trung tâm thương mại…
- Hoạt động điều hành, quản lý nhà và đất không phải để ở.
+ Kinh doanh bất động sản khác (mã ngành 68105):
Nhóm này gồm các hoạt động kinh doanh bất động sản không thuộc các nhóm trên như cho thuê các khoảng không tại tòa nhà, hoạt động điều hành quản lý các tòa nhà thuộc Chính phủ…
2. Điều kiện để kinh doanh bất động sản (cho thuê văn phòng, mặt bằng, nhà xưởng kho bãi):
2.1. Điều kiện để bất động sản được đưa vào kinh doanh:
Căn cứ quy định tại Điều 9
* Đối với nhà, công trình xây dựng:
– Đảm bảo đã được đăng ký quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng có gắn liền với đất trên Giấy chứng nhận.
Tuy nhiên, chỉ cần có giấy chứng nhận về quyền sử dụng đất với trường hợp nhà, công trình xây dựng đã có sẵn trong dự án đầu tư kinh doanh bất động sản.
– Đảm bảo không xảy ra tranh chấp về quyền quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà, công trình xây dựng gắn liền với đất.
– Đảm bảo nhà, công trình không bị kê biên thi hành án.
* Đối với đất được phép kinh doanh quyền sử dụng đất:
– Có Sổ đỏ (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất) theo quy định.
– Đảm bảo đất không xảy ra tranh chấp.
– Quyền sử dụng đất không mang ra để đảm bảo kê biên thi hành án.
– Đất vẫn còn thời hạn sử dụng đất đối với loại đất có thời hạn theo quy định.
2.2. Điều kiện để cá nhân, tổ chức kinh doanh bất động sản:
Thứ nhất, cá nhân, tổ chức phải thành lập doanh nghiệp hoặc hợp tác xã khi có nhu cầu đăng ký kinh doanh bất động sản.
Thứ hai, có trường hợp loại trừ nếu tổ chức, hộ gia đình, cá nhân thực hiện bán, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê mua bất động sản quy mô nhỏ, không thường xuyên thì không phải thành lập doanh nghiệp nhưng vẫn phải kê khai nộp thuế theo quy định của pháp luật.
3. Hồ sơ, thủ tục thành lập doanh nghiệp kinh doanh bất động sản (cho thuê văn phòng, mặt bằng, nhà xưởng kho bãi).
Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ xin Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp:
Hồ sơ thành lập công ty kinh doanh bất động sản bao gồm:
– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
– Điều lệ doanh nghiệp.
– Danh sách thành viên đối với Công ty TNHH hai thành viên hoặc danh sách cổ đông sáng lập đối với công ty cổ phần.
– Bản sao giấy tờ hợp lệ:
+ Đối với cá nhân: Chứng minh thư nhân dân hoặc hộ chiếu hoặc thẻ căn cước công dân còn hiệu lực.
+ Đối với tổ chức: Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp đối với tổ chức và kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức;
– Quyết định góp vốn, Văn bản cử đại diện theo ủy quyền đối với thành viên công ty, cổ đông công ty là tổ chức
– Giấy ủy quyền trong trường hợp có ủy quyền.
Bước 2: Nộp hồ sơ
Cá nhân, tổ chức sau khi chuẩn bị hồ sơ đầy đủ như trên thì nộp hồ sơ tại Sở Kế hoạch và đầu tư tỉnh/ thành phố nơi dự kiến đặt trụ sở chính.
Bước 3: Giải quyết:
Sở kế hoạch và đầu tư sau khi nhận được hồ sơ sẽ tiến hành giải quyết, thời gian giải quyết trong vòng 03 ngày làm việc tính từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
Bước 4: Khắc dấu công ty và làm bảng hiệu công ty:
Sau khi có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp gồm tên doanh nghiệp, mã số doanh nghiệp, địa chỉ trụ sở chính công ty sẽ tiến hành khắc con dấu và làm bảng hiệu công ty.
4. Cá nhân, tổ chức được kinh doanh bất động sản trong phạm vi nào?
* Đối với cá nhân, tổ chức trong nước:
– Mua nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua.
– Thuê nhà, công trình xây dựng để cho thuê lại.
– Được phép đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với đất được Nhà nước giao.
– Chuyển nhượng quyền sử dụng đất dưới hình thức phân lô, bán nền theo quy định của pháp luật về đất đai.
– Được đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật nghĩa trang, nghĩa địa để chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng kỹ thuật đó.
– Được đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê đối với đất được Nhà nước cho thuê.
– Được đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng không phải là nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua
– Được đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với đất được Nhà nước công nhận quyền sử dụng đất.
– Được phép đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với đất nhận chuyển nhượng của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
– Được đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng để cho thuê theo đúng mục đích sử dụng đất đối với đất thuê của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
– Nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản của chủ đầu tư để xây dựng nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua.
– Được phép nhận chuyển nhượng, thuê quyền sử dụng đất của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để đầu tư xây dựng hạ tầng kỹ thuật để chuyển nhượng, cho thuê đất đã có hạ tầng kỹ thuật đó.
* Đối với doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài:
– Được đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng để kinh doanh theo đúng mục đích sử dụng đất đối với đất thuê trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
– Thuê nhà, công trình xây dựng để cho thuê lại.
– đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê đối với đất được Nhà nước cho thuê; đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng không phải là nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua.
– Nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản của chủ đầu tư để xây dựng nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua.
– Được đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua đối với đất được Nhà nước giao.
* Đối với người Việt Nam định cư ở nước ngoài:
– Được đầu tư xây dựng nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua với phần đất được Nhà nước giao.
– Được đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng để kinh doanh theo đúng mục đích sử dụng đất với đất thuê, đất nhận chuyển nhượng trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
– Thuê nhà, công trình xây dựng để cho thuê lại.
– Đầu tư xây dựng nhà ở để cho thuê với phần đất được Nhà nước cho thuê; đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng không phải là nhà ở để bán, cho thuê, cho thuê mua.
– Đầu tư xây dựng nhà, công trình xây dựng để cho thuê theo đúng mục đích sử dụng đất với phần đất thuê của tổ chức, hộ gia đình, cá nhân.
– Nhận chuyển nhượng toàn bộ hoặc một phần dự án bất động sản của chủ đầu tư để xây dựng nhà, công trình xây dựng để bán, cho thuê, cho thuê mua.
CÁC VĂN BẢN PHÁP LUẬT ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG BÀI VIẾT:
– Văn bản hợp nhất số 12/VBHN-VPQH luật kinh doanh bất động sản.
– Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg ban hành hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.
–