Đối với người lao động trong mỗi lĩnh vực, ngành nghề thì bên cạnh mức lương cơ bản được nhận, tùy thuộc vào các yếu tố như chức vụ, thâm niên, vùng,... sẽ được hưởng thêm những phụ cấp nhất định. Theo đó, người lao động kiêm nhiệm chức vụ thì sẽ được hưởng thêm khoản trợ cấp về chức vụ.
Mục lục bài viết
1. Lương chức vụ là gì?
Lương chức vụ hay còn gọi là phụ cấp chức vụ là một khoản tiền được trả thêm cho các chủ thể khi mà vừa làm công tác chuyên môn, nghiệp vụ vừa giữ chức vụ lãnh đạo nhưng mới chỉ hưởng lương chuyên môn, nghiệp vụ.
Phụ cấp chức vụ được trả định kì cùng lương tháng, được tính theo lương tối thiểu và hệ số phụ cấp hoặc do các bên thoả thuận và được tính vào bảo hiểm xã hội.
Lương chức vụ tiếng Anh là: “Position allowance”.
2. Đối tượng được hưởng phụ cấp chức vụ:
Các chủ thể này bao gồm:
– Công chức, viên chức trong các đơn vị sự nghiệp công lập.
– Người làm việc trong lực lượng vũ trang.
– Người làm việc trong doanh nghiệp.
3. Nguyên tắc phụ cấp chức vụ:
Người lao động được xét hưởng phụ cấp chức vụ theo nguyên tắc sau:
– Hưởng phụ cấp chức vụ theo đúng chức danh được đảm nhận
Cán bộ, công chức, viên chức được bầu cử hoặc được bổ nhiệm giữ chức danh lãnh đạo nào thì hưởng mức phụ cấp chức vụ theo chức danh lãnh đạo đó. Trong trường hợp một người giữ nhiều chức danh lãnh đạo khác nhau thì hưởng mức phụ cấp chức vụ của chức danh cao nhất.
– Không đồng thời hưởng lương chức vụ và phụ cấp chức vụ, trừ trường hợp pháp luật có quy định khác
Đối với người lao động trong cơ quan nhà nước nếu đã hưởng lương chức vụ thì không hưởng phụ cấp chức vụ. Đối với lao động theo hợp đồng, theo nguyên tắc tôn trọng sự tự do thỏa thuận giữa các bên, mà cá nhân đó vẫn có thể áp dụng đồng thời lương và phụ cấp chức vụ.
Như vậy, tùy vào chức vụ, chức danh lãnh đạo mà cán bộ, công chức đảm nhiệm sẽ được hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo tương ứng. Nếu đảm nhiệm nhiều chức vụ thì sẽ được hưởng mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo của chức danh cao nhất (Điều 3 Nghị định 204 quy định)
Lưu ý:
Trong trường hợp một cá nhân cùng một lúc đảm nhiệm nhiều chức danh có thể đồng thời hưởng phụ cấp kiêm nhiệm và phụ cấp chức vụ nếu đảm bảo 02 điều kiện sau:
– Đang giữ chức danh lãnh đạo (được bầu cử hoặc bổ nhiệm) ở một cơ quan, đơn vị.
– Đảm nhiệm cùng lúc nhiều chức danh lãnh đứng đầu cơ quan, đơn vị mà trong đó có 01 chức danh lãnh đạo đứng đầu ở cơ quan, đơn vị theo cơ cấu tổ chức bộ máy được bố trí biên chế chuyên trách người đứng đầu nhưng hoạt động kiêm nhiệm.
Ngoài ra theo quy định tại Nghị định 204 quy định như sau:
– Cán bộ, công chức, viên chức được bổ nhiệm vào ngạch công chức, viên chức nào (sau đây viết tắt là ngạch) hoặc chức danh chuyên môn, nghiệp vụ nào thuộc ngành Tòa án, ngành Kiểm sát (sau đây viết tắt là chức danh) thì xếp lương theo ngạch hoặc chức danh đó.
– Cán bộ giữ chức danh do bầu cử thuộc diện xếp lương chuyên môn, nghiệp vụ và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo thì xếp lương theo ngạch, bậc công chức hành chính và hưởng phụ cấp chức vụ lãnh đạo của chức danh bầu cử hiện đang đảm nhiệm.
– Cán bộ, công chức, viên chức giữ chức danh lãnh đạo (bầu cử, bổ nhiệm) nào thì xếp lương chức vụ hoặc hưởng phụ cấp chức vụ theo chức danh lãnh đạo đó. Nếu một người giữ nhiều chức danh lãnh đạo khác nhau thì xếp lương chức vụ hoặc hưởng phụ cấp chức vụ của chức danh lãnh đạo cao nhất. Nếu kiêm nhiệm chức danh lãnh đạo đứng đầu cơ quan, đơn vị khác mà cơ quan, đơn vị này được bố trí biên chế chuyên trách người đứng đầu thì được hưởng thêm phụ cấp kiêm nhiệm.
– Các đối tượng thuộc lực lượng vũ trang và cơ yếu quy định hưởng lương theo bảng lương nào thì xếp lương theo bảng lương đó.
– Chuyển xếp lương cũ sang lương mới phải gắn với việc rà soát, sắp xếp biên chế của các cơ quan, đơn vị; rà soát, hoàn thiện tiêu chuẩn chức danh cán bộ, công chức, viên chức; rà soát lại việc xếp lương cũ, những trường hợp đã xếp lương hoặc phụ cấp chức vụ chưa đúng quy định của cơ quan có thẩm quyền thì chuyển xếp lại lương và phụ cấp chức vụ (nếu có) theo đúng quy định.
4. Cách tính phụ cấp chức vụ:
Sau khi thông qua
Phụ cấp thực hiện từ 01/7/2020 = [(Mức lương thực hiện từ 01/7/2020) + Mức phụ cấp chức vụ lãnh đạo thực hiện từ 01/7/2020 (nếu có)) + Mức phụ cấp thâm niên vượt khung thực hiện từ 01/7/2020 (nếu có))] x (Tỷ lệ % phụ cấp được hưởng theo quy định)
5. Nguyên tắc thực hiện chế độ tiền lương:
– Cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng thuộc lực lượng vũ trang khi thay đổi công việc thì được chuyển xếp lại lương và phụ cấp chức vụ (nếu có) cho phù hợp với công việc mới đảm nhiệm. Trường hợp thôi giữ chức danh lãnh đạo (trừ trường hợp bị kỷ luật bãi nhiệm, cách chức hoặc không được bổ nhiệm lại) để làm công việc khác hoặc giữ chức danh lãnh đạo khác mà có mức lương chức vụ hoặc phụ cấp chức vụ thấp hơn thì được bảo lưu mức lương chức vụ hoặc phụ cấp chức vụ của chức danh lãnh đạo cũ trong 6 tháng, sau đó xếp lại lương hoặc phụ cấp chức vụ (nếu có) theo công việc mới đảm nhiệm.
– Theo yêu cầu nhiệm vụ, cán bộ, công chức, viên chức và các đối tượng thuộc lực lượng vũ trang đang giữ chức danh lãnh đạo được luân chuyển đến giữ chức danh lãnh đạo khác có mức lương chức vụ hoặc phụ cấp chức vụ thấp hơn, thì được giữ mức lương chức vụ hoặc phụ cấp chức vụ theo chức danh lãnh đạo cũ. Trường hợp công việc mới được luân chuyển đến quy định xếp lương theo ngạch hoặc theo chức danh thấp hơn thì được giữ mức lương cũ (kể cả phụ cấp chức vụ nếu có) và được thực hiện chế độ nâng bậc lương theo quy định ở ngạch hoặc chức danh cũ.
– Các đối tượng được chuyển công tác từ lực lượng vũ trang, cơ yếu và công ty nhà nước vào làm việc trong cơ quan nhà nước hoặc đơn vị sự nghiệp của Nhà nước thì được chuyển xếp lại ngạch, bậc lương và hưởng phụ cấp chức vụ (nếu có) theo công việc mới đảm nhiệm. Trường hợp xếp lương theo bảng lương cấp bậc quân hàm sĩ quan, hạ sĩ quan hưởng lương hoặc theo bảng lương quân nhân chuyên nghiệp thuộc quân đội nhân dân và chuyên môn kỹ thuật thuộc công an nhân dân, nếu có mức lương cũ cao hơn so với mức lương mới được xếp thì được bảo lưu phần chênh lệch cao hơn này theo quy định của pháp luật.
6. Bảng lương chức vụ đối với cán bộ, lãnh đạo nhà nước:
Căn cứ tại phụ lục kèm theo Nghị định 730.
Ở Trung ương
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT | Chức danh | Hệ số | Mức phụ cấp |
1 | Phó Chủ tịch Hội đồng dân tộc của Quốc hội | 1,30 | 377,0 |
2 | Phó Chủ nhiệm Ủy ban của Quốc hội | 1,30 | 377,0 |
3 | Trưởng ban thuộc Ủy ban thường vụ Quốc hội | 1,30 | 377,0 |
4 | Phó Chủ nhiệm Văn phòng Quốc hội | 1,30 | 377,0 |
5 | Phó Chủ nhiệm Văn phòng Chủ tịch nước | 1,30 | 377,0 |
6 | Đại biểu Quốc hội hoạt động chuyên trách ở Trung ương |
|
|
a/ Mức 1 | 1,05 | 304,5 | |
b/ Mức 2 | 1,20 | 348,0 | |
7 | Phó Trưởng ban thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội | 1,10 | 319,0 |
8 | Các chức danh lãnh đạo thuộc Tòa án nhân dân tối cao: |
|
|
a/ Phó Chánh án Tòa án nhân dân tối cao | 1,30 | 377,0 | |
b/ Chánh Tòa Tòa án nhân dân tối cao | 1,05 | 304,5 | |
c/ Phó Chánh Tòa Tòa án nhân dân tối cao | 0,85 | 246,5 | |
9 | Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao: |
|
|
a/ Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao | 1,30 | 377,0 | |
b/ Vụ trưởng Vụ nghiệp vụ, Viện trưởng Viện nghiệp vụ, Cục trưởng Cục điều tra thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao | 1,05 | 304,5 | |
c/ Phó vụ trưởng Vụ nghiệp vụ, Phó viện trưởng Viện nghiệp vụ, Phó Cục trưởng Cục điều tra thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao | 0,85 | 246,5 |
Ghi chú:
1. Vụ nghiệp vụ và Viện nghiệp vụ thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao do Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao quyết định phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành. Các Vụ, các Viện và các tổ chức tương đương cấp Vụ còn lại thuộc Viện Kiểm sát nhân dân tối cao hưởng phụ cấp chức vụ bằng mức phụ cấp chức vụ của cấp Vụ thuộc Bộ do Chính phủ quy định.
2. Các chức lãnh đạo ngoài quy định ở bảng phụ cấp chức vụ này thuộc các cơ quan Quốc hội Văn phòng Chủ tịch nước, Tòa án nhân dân tối cao và Viện Kiểm sát nhân dân tối cao hưởng phụ cấp chức vụ và bằng mức phụ cấp chức vụ của các chức danh lãnh đạo tương ứng thuộc Bộ do Chính phủ quy định
Tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (cấp tỉnh)
Đơn vị tính: 1000 đồng
STT | Chức danh | Đô thị loại đặc biệt thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh | Đô thị loại I, các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương còn lại | ||
Hệ số | Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004 | Hệ số | Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004 | ||
1 | Chủ tịch Hội đồng nhân dân |
|
| 1,25 | 362,5 |
2 | Trưởng đoàn Đại biểu Quốc hội chuyên trách |
|
|
|
|
a/TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh mức lương hiện hưởng thấp hơn hệ số 9,7 thì hưởng chênh lệch cho bằng 9,7 nếu bằng hoặc cao hơn thì giữ nguyên |
|
|
|
| |
b/ Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại nếu hệ số phụ cấp chức vụ hiện hưởng thấp hơn 1,25 thì hưởng chênh lệch cho bằng 1,25, nếu bằng hoặc cao hơn thì giữ nguyên |
|
| 1,25 | 362,5 | |
3 | Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân | 1,20 | 348,0 | 1,05 | 304,5 |
4 | Phó Trưởng Đoàn ĐBQH và ĐBQH hoạt động chuyên trách (TP Hà Nội, TP Hồ Chí Minh nếu hệ số phụ cấp chức vụ hiện hưởng thấp hơn 1,20 thì hưởng chênh lệch cho bằng 1,20. Các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương còn lại nếu hệ số phụ cấp chức vụ hiện hưởng thấp hơn 1,05 thì hưởng hệ số chênh lệch cho bằng 1,05). | 1,20 | 348,0 | 1,05 | 304,5 |
5 | Ủy viên thường trực Hội đồng nhân dân | 1,10 | 319,0 | 1,00 | 290,0 |
6 | Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân | 1,00 | 290,0 | 0,90 | 261,0 |
7 | Trưởng Ban chuyên trách Hội đồng nhân dân | 1,00 | 290,0 | 0,90 | 261,0 |
8 | Phó Chánh văn phòng Hội đồng nhân dân | 0,80 | 232,0 | 0,70 | 203,0 |
9 | Phó trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân | 0,80 | 232,0 | 0,70 | 203,0 |
10 | Chánh văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội | 1,00 | 290,0 | 0,90 | 261,0 |
11 | Phó Chánh văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội | 0,80 | 232,0 | 0,70 | 203,0 |
12 | Các chức danh lãnh đạo thuộc Tòa án nhân dân cấp tỉnh: |
|
|
|
|
a/ Chánh án | 1,05 | 304,5 | 0,95 | 275,5 | |
b/ Phó Chánh án | 0,90 | 261,0 | 0,80 | 232,0 | |
c/ Chánh Tòa | 0,75 | 217,5 | 0,65 | 188,5 | |
d/ Phó Chánh Tòa | 0,60 | 174,0 | 0,50 | 145,0 | |
13 | Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh: |
|
|
|
|
a/Viện trưởng | 1,05 | 304,5 | 0,95 | 275,5 | |
b/ Phó Viện trưởng | 0,90 | 261,0 | 0,80 | 232,0 | |
c/ Trưởng phòng nghiệp vụ | 0,75 | 217,5 | 0,65 | 188,5 | |
d/ Phó trưởng phòng nghiệp vụ | 0,60 | 174,0 | 0,50 | 145,0 |
Ghi chú:
1. Chủ tịch Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội, thành phố Hồ Chí Minh xếp mức lương chức vụ bằng mức lương chức vụ của Bộ trưởng: Bậc 1 có hệ số lương bằng 9,7; bậc 2 có hệ số lương bằng 10,3.
2. Phòng nghiệp vụ thuộc Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh do Viện trưởng Viện Kiểm sát nhân dân tối cao quyết định phù hợp với quy định của pháp luật hiện hành. Các phòng và các tổ chức tương đương cấp phòng còn lại thuộc Viện kiểm sát nhân dân cấp tỉnh hưởng phụ cấp chức vụ bằng mức phụ cấp chức vụ của cấp phòng thuộc Sở của cấp tỉnh do Chính phủ quy định.
3. Các chức danh lãnh đạo ngoài quy định ở bảng phụ cấp chức vụ này thuộc Hội đồng nhân dân, Tòa án nhân dân và Viện Kiểm sát nhân dân cấp tỉnh hưởng phụ cấp chức vụ bằng mức phụ cấp chức vụ của các chức danh lãnh đạo tương ứng thuộc Sở của cấp tỉnh do Chính phủ quy định.
Thành phố thuộc tỉnh, quận, huyện, thị xã (cấp huyện)
Đơn vị tính: 1.000 đồng
STT | Chức danh | Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại II | Thành phố thuộc tỉnh là đô thị loại III: Quận thuộc Hà Nội, Quận thuộc TP Hồ Chí Minh | Huyện, thị xã và các quận còn lại | |||
Hệ số | Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004 | Hệ số | Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004 | Hệ số | Mức phụ cấp thực hiện 01/10/2004 | ||
1 | Chủ tịch Hội đồng nhân dân | 0,90 | 261,0 | 0,80 | 232,0 | 0,70 | 203,0 |
2 | Phó Chủ tịch Hội đồng nhân dân | 0,70 | 203,0 | 0,65 | 188,5 | 0,60 | 174,0 |
3 | Ủy viên thường trực Hội đồng nhân dân | 0,55 | 159,5 | 0,50 | 145,0 | 0,45 | 130,5 |
4 | Trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân | 0,50 | 145,0 | 0,40 | 116,0 | 0,30 | 87,0 |
5 | Phó Trưởng ban chuyên trách Hội đồng nhân dân | 0,30 | 87,0 | 0,25 | 72,5 | 0,20 | 58,0 |
6 | Các chức danh lãnh đạo thuộc Tòa án nhân dân cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
a/ Chánh án | 0,65 | 188,5 | 0,60 | 174,0 | 0,55 | 159,5 | |
b/ Phó Chánh án | 0,50 | 145,0 | 0,45 | 130,5 | 0,40 | 116,0 | |
7 | Các chức danh lãnh đạo thuộc Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện |
|
|
|
|
|
|
a/ Viện trưởng | 0,65 | 188,5 | 0,60 | 174,0 | 0,55 | 159,5 | |
b/ Phó Viện trưởng | 0,50 | 145,0 | 0,45 | 130,5 | 0,40 | 116,0 |
Ghi chú: Các chức danh lãnh đạo ngoài quy định ở bảng phụ cấp chức vụ này thuộc Hội đồng nhân dân, Tòa án nhân dân và Viện Kiểm sát nhân dân cấp huyện hưởng phụ cấp chức vụ bằng mức phụ cấp chức vụ của các chức danh lãnh đạo tương ứng thuộc phòng của cấp huyện do Chính phủ quy định.
Các văn bản pháp luật có liên quan đến bài viết: