Lỗi vi phạm nào bị tạm giữ xe? Mức phí trông giữ xe vi phạm giao thông? Những lỗi vi phạm nào khiến ô tô, xe máy, xe đạp bị tạm giữ ngay? Chi phí giam giữ xe, thời gian tạn giữ xe khi bị CSGT bắt là bao nhiêu?
Là người tham gia giao thông, việc nắm rõ luật vừa là trách nhiệm, vừa là nghĩa vụ đối với công dân mà mỗi cá nhân đều cần phải nhận thức rõ. Việc không nắm rõ luật sẽ đem lại rất nhiều hậu quả nặng nề, khó lường đối với chính bản thân bạn và cả những người tham gia giao thông khác.
Tạm giữ xe là một hình thức xử phạt người tham gia giao thông khi cho rằng người đó không có khả năng điều khiển hành vi tiếp, hoặc không được điều khiển phương tiện, nếu điều khiển xe gây nguy hiểm cho mình và những người xung quanh, hơn nữa, tạm giữ xe còn được áp dụng khi người tham gia giao thông mắc vi phạm nghiêm trọng quy tắc về an toàn giao thông, không được tiếp tục điều khiển phương tiện giao thông.
Mục lục bài viết
1. Phương tiện giao thông là gì?
Theo quy định tại Khoản 17 Điều 13
Phương tiện giao thông đường bộ gồm phương tiện giao thông cơ giới đường bộ, phương tiện giao thông thô sơ đường bộ
Phương tiện giao thông là khái niệm vô cùng quen thuộc với mọi người. Nhưng việc nó bao gồm những loại nào cụ thể thì có lẽ nhiều người sẽ chưa rõ nếu chưa học luật.
Như vậy, Theo luật thì phương tiện giao thông đường bộ được chia làm 2 nhóm cụ thể:
– Phương tiện giao thông cơ giới đường bộ (xe cơ giới);
– Phương tiện giao thông thô sơ đường bộ (xe thô sơ).
Theo đó, mỗi loại phương tiện giao thông đường bộ sẽ bao gồm những phương tiện cụ thể khác nhau:
– Xe cơ giới sẽ bao gồm các loại xe như:
+ Xe gắn máy
+ Mô tô 2 bánh, mô tô 3 bánh
+ Máy kéo, ô tô
+ Rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi ô tô và các loại xe tương tự.
– Xe thô sơ lại bao gồm các loại xe như:
+ Xe đạp
+ Xích lô
+ Xe do súc vật kéo
+ Xe lăn
Xe đạp điện và các loại xe tương tự.
2. Trường hợp nào áp dụng biện pháp xử phạt tạm giữ phương tiện giao thông?
Theo quy định tại Điều 125
– Để xác minh tình tiết mà nếu không tạm giữ thì không có căn cứ ra quyết định xử phạt;
– Để ngăn chặn ngay hành vi vi phạm hành chính mà nếu không tạm giữ sẽ gây hậu quả nghiêm trọng cho xã hội;
– Để bảo đảm thi hành quyết định xử phạt với hình thức phạt tiền cho đến khi cá nhân, tổ chức vi phạm nộp phạt xong.
Cần lưu ý rằng, việc tạm giữ phương tiện, bắt buộc phải lập biên bản hành chính thể hiện rõ tên, số lượng, chủng loại, tình trạng của phương tiện bị tạm giữ, phải có chữ kỹ của người ra quyết định tạm giữ, người vi phạm… Bên cạnh đó, chủ phương tiện giao thông phải trả chi phí lưu kho, phí bến bãi, phí bảo quản phương tiện… trong thời gian phương tiện bị tạm giữ.
3. Những lỗi vi phạm nào khiến ô tô, xe máy, xe đạp bị tạm giữ ngay?
Theo quy định tại Điều 82 Nghị định 100/2019/NĐ-CP về xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ thì phương tiện giao thông là ô tô, xe máy, xe đạp có thể bị tạm giữ để ngăn chặn ngay hành vi vi phạm giao thông.
Thời gian tạm giữ tối đa là 07 ngày trước khi chủ thể có thẩm quyền ra quyết định xử phạt.
Một số lỗi vi phạm thường gặp sẽ bị tạm giữ phương tiện giao thông ngay:
+ Đối với người điều khiển ô tô:
* Khoản 6 Điều 5 Điều khiển xe mà trong máu, hơi thở có nồng độ cồn chưa vượt quá:
– 50 miligam/ 100 mililít máu;
– 0,25 miligam/1 lít khí thở;
* Khoản 8 Điều 5 Nghị định này quy định các lỗi vi phạm như sau
– Đi ngược chiều trên đường cao tốc;
– Lùi xe trên đường cao tốc;
– Điều khiển xe mà nồng độ cồn vượt quá 50 miligam
– 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam
– 0,4 miligam/1 lít khí thở;
* Khoản 10 Điều 5 Nghị định này quy định các lỗi vi phạm như sau:
– Điều khiển xe trên đường mà nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở;
– Không chấp hành yêu cầu kiểm tra nồng độ cồn, chất ma túy của người thi hành công vụ;
– Điều khiển xe trên đường mà trong cơ thể có ma túy;
* Khoản 4 Điều 16
– Không có Giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng;
– Với các loại xe yêu cầu phải gắn biển số thì không gắn biển số;
– Có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường nhưng đã hết hạn sử dụng dưới 01 tháng;
– Không đủ hệ thống hãm hoặc có đủ hệ thống hãm nhưng không có tác dụng, không đúng tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật;
* Khoản 5 Điều 16 Nghị định này quy định các lỗi vi phạm như sau
– Gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp;
– Sử dụng Giấy đăng ký xe, Giấy chứng nhận, tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường không do cơ quan có thẩm quyền cấp hoặc bị tẩy xóa; sử dụng Giấy đăng ký xe không đúng số khung, số máy của xe;
– Không có Giấy chứng nhận hoặc tem kiểm định an toàn kỹ thuật và bảo vệ môi trường hoặc có nhưng đã hết hạn sử dụng từ 01 tháng trở lên…
+ Đối với người điều khiển xe máy
Trích từ Nghị định 100/2019/NĐ-CP Nghị định về xử phạt hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ
Khoản 6 Điều 6:Nghị định này quy định các lỗi vi phạm như sau:
- Điều khiển xe đi vào đường cao tốc, trừ xe phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc;
- Điều khiển xe mà trong máu, hơi thở có nồng độ cồn chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc 0,25 miligam/1 lít khí thở;
Khoản 7 Điều 6 Nghị định này quy định các lỗi vi phạm như sau
- Điều khiển xe mà nồng độ cồn:
- Vượt quá 50 miligam
- 80 miligam/100 mililít máu;
- Vượt quá 0,25 miligam
- 0,4 miligam/1 lít khí thở;
Khoản 8 Điều 6 Nghị định này quy định các lỗi vi phạm như sau
- Buông cả hai tay khi đang điều khiển xe;
- Dùng chân điều khiển xe;
- Ngồi về một bên điều khiển xe;
- Nằm trên yên xe điều khiển xe;
- Thay người điều khiển khi xe đang chạy;
- Lạng lách hoặc đánh võng trên đường bộ trong, ngoài đô thị;
- Chạy bằng một bánh đối với xe hai bánh, chạy bằng hai bánh đối với xe ba bánh;
- Điều khiển xe thành nhóm từ 02 xe trở lên chạy quá tốc độ quy định;
- Điều khiển xe trên đường mà có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở hoặc có chất ma túy;
- Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ;
Khoản 2 Điều 17 Nghị định này quy định các lỗi vi phạm như sau
- Không có Giấy đăng ký xe theo quy định hoặc sử dụng Giấy đăng ký xe đã hết hạn sử dụng;
- Sử dụng Giấy đăng ký xe đã bị tẩy xóa; không đúng số khung, số máy của xe hoặc không do cơ quan có thẩm quyền cấp;
- Điều khiển xe không gắn biển số (đối với loại xe có quy định phải gắn biển số); gắn biển số không đúng với Giấy đăng ký xe hoặc gắn biển số không do cơ quan có thẩm quyền cấp…
+ Đối với người điều khiển xe đạp
Khoản 1 Điều 8 Nghị định này quy định các lỗi vi phạm như sau:
Điều khiển xe trên đường có nồng độ cồn chưa vượt quá 50 miligam/100 mililít máu hoặc chưa vượt quá 0,25 miligam/1 lít khí thở;
Khoản 3 Điều 8 Nghị định này quy định các lỗi vi phạm như sau:
– Điều khiển xe trên đường có nồng độ cồn vượt quá 50 miligam
– 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,25 miligam
– 0,4 miligam/1 lít khí thở;
Khoản 4 Điều 8 Nghị định này quy định các lỗi vi phạm như sau
– Điều khiển xe đi vào đường cao tốc, trừ phương tiện phục vụ việc quản lý, bảo trì đường cao tốc;
– Điều khiển xe trên đường có nồng độ cồn vượt quá 80 miligam/100 mililít máu hoặc vượt quá 0,4 miligam/1 lít khí thở;
– Không chấp hành yêu cầu kiểm tra về nồng độ cồn của người thi hành công vụ…
4. Chi phí giam giữ xe, thời gian tạn giữ xe khi bị CSGT bắt là bao nhiêu?
4.1. Thời gian tạm giữ phương tiện vi phạm là bao lâu?
Theo quy định của pháp luật thì CSGT có quyền giam giữ phương tiện trong thời gian 7 ngày và trong trường hợp có nhiều yếu tố phức tạp cần phải xác minh thì thời gian không quá 30 ngày:
Điều 125. Tạm giữ tang vật, phương tiện, giấy phép, chứng chỉ hành nghề theo thủ tục hành chính
“8. Thời hạn tạm giữ tang vật, phương tiện vi phạm hành chính, giấy phép, chứng chỉ hành nghề là 07 ngày, kể từ ngày tạm giữ. Thời hạn tạm giữ có thể được kéo dài đối với những vụ việc có nhiều tình tiết phức tạp, cần tiến hành xác minh nhưng tối đa không quá 30 ngày, kể từ ngày tạm giữ tang vật, giấy phép, chứng chỉ hành nghề.”
Như vậy, biết được mức phí tạm giữ, giam giữ phương tiện rất quan trọng.Theo Nghị định 149/2016/NĐ-CP, giá cụ thể đối với dịch vụ trông giữ xe được đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước do UBND cấp tỉnh quy định. Vì vậy mỗi tỉnh sẽ có một mức phí trông giữ xe khác nhau do chủ tịch UBND tỉnh, thành phố ký.
4.2. Chi phí giam xe vi phạm giao thông là bao nhiêu?
Tôi sẽ lấy ví dụ thành phố thuộc Top những địa phương có dân số đông nhất trên cả nước. Biểu phí giam giữ xe vi phạm giao thông của thành phố Hà Nội được quy định dựa trên Quyết định 44/2017/QĐ-UBND và được sửa đổi bởi Quyết định 05/2018/QĐ-UBND, cụ thể:
Trường hợp bị tạm giữ phương tiện do vi phạm pháp luật về giao thông
Nội dung thu | Đơn vị tính | Mức thu |
– Xe máy, xe lam | đồng/xe/ngày đêm | 8.000 |
– Xe đạp, xe đạp điện, xe máy điện, xe xích lô | đồng/xe/ngày đêm | 5.000 |
– Xe ô tô đến 9 ghế ngồi và xe tải từ 2 tấn trở xuống | đồng/xe/ngày đêm | 70.000 |
– Xe từ 10 ghế ngồi trở lên và xe tải trên 2 tấn trở lên | đồng/xe/ngày đêm | 90.000 |
Trường hợp phương tiện bị tạm giữ có quyết định tịch thu
Giá trông giữ phương tiện thực hiện như sau: Căn cứ loại xe; số ghế xe ô tô chở người; trọng tải xe, địa điểm trông giữ xe, thời gian trông giữ xe: Áp dụng mức giá thu trông giữ xe hợp đồng theo tháng tại biểu dưới đây nhưng mức thu tối đa bằng số tiền bán phương tiện tịch thu sau khi trừ các chi phí hợp lý, hợp lệ cho việc bán phương tiện theo quy định.
Đối với xe đạp, xe máy điện, xe đạp điện, xe xích lô
Địa điểm trông giữ | Đơn vị tính | Mức thu |
– Tại các quận | đồng/xe/tháng | 40.000 |
– Tại các huyện; thị xã Sơn Tây | đồng/xe/tháng | 30.000 |
Đối với xe máy, xe lam:
Địa điểm trông giữ | Đơn vị tính | Mức thu |
– Tại các quận | đồng/xe/tháng | 70.000 |
– Tại các huyện; thị xã Sơn Tây | đồng/xe/tháng | 50.000 |
Giá trông giữ xe ô tô
– Mức thu đối với loại xe tính theo ghế ngồi (xe con, xe du lịch, xe khách)
Địa điểm trông giữ | Mức thu(đồng/tháng) | |||
Đến 9 ghế ngồi | Từ 10 ghế đến 24 ghế ngồi | Từ 25 ghế đến 40 ghế ngồi | Trên 40 ghế ngồi | |
– Tại 4 quận: Hoàn Kiếm, Ba Đình, Hai Bà Trưng, Đống Đa | 1.500.000 | 1.600.000 | 1.700.000 | 1.800.000 |
– Tại các quận còn lại | 900.000 | 1.000.000 | 1.100.000 | 1.200.000 |
– Tại thị xã Sơn Tây và các huyện | 500.000 | 600.000 | 700.000 | 800.000 |
– Mức thu đối với loại xe tính theo tải trọng (xe tải)
Địa điểm trông giữ | Mức thu(đồng/tháng) | ||
Đến 2 tấn | Trên 2 tấn đến 7 tấn | Trên 7 tấn | |
– Tại các quận | 600.000 | 700.000 | 900.000 |
– Tại thị xã Sơn Tây và các huyện | 500.000 | 600.000 | 750.000 |