Báo cáo thuế là một trong những tài liệu quan trọng đối với các doanh nghiệp, nó sẽ phản ảnh chính xác hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một khoảng thời gian nhất định. Vậy Báo cáo thuế là gì?
Mục lục bài viết
1. Báo cáo thuế là gì?
Báo cáo thuế là hoạt động kê khai các hoạt động tài chính trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. Là tài liệu, hồ sơ quan trọng giúp cơ quan quản lý thuế có thể nắm được tình hình hoạt động của doanh nghiệp, tình hình kê khai và nộp thuế vào Ngân sách Nhà nước của doanh nghiệp.
2. Các loại thuế phải nộp các tờ khai và báo cáo thuế:
Lệ phí môn bài: là mức thuế doanh nghiệp phải đóng hàng năm dựa vào vốn điều lệ được ghi trên giấy phép kinh doanh.
Lệ phí môn bài là một sắc thuế trực thu và thường là định ngạch đánh vào GPKD (môn bài) của các doanh nghiệp và hộ kinh doanh. Hiểu đơn giản, đây là mức thuế doanh nghiệp/công ty phải nộp hàng năm cho cơ quan quản lý thuế trực tiếp.
Mức thu phân theo bậc, dựa vào số vốn đăng ký; doanh thu của năm kinh doanh kế trước hoặc giá trị gia tăng của năm kinh doanh kế trước tùy quốc gia/địa phương.
Thuế GTGT: Thuế giá trị gia tăng (thuế GTGT) là thuế tính trên giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.
Thuế TNCN: là các khoản tiền thuế mà người có thu nhập phải trích một phần tiền lương hoặc từ các nguồn thu khác vào ngân sách nhà nước sau khi đã tính các khoản được giảm trừ.
Đối tượng phải nộp thuế thu nhập cá nhân gồm: cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú tại Việt Nam có thu nhập chịu thuế.
+ Đối với cá nhân cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam, không phân biệt nơi trả thu nhập
+ Đối với cá nhân không cư trú, thu nhập chịu thuế là thu nhập phát sinh tại Việt Nam, không phân biệt nơi trả và nhận thu nhập
Thuế TNDN: (tiếng Anh là Profit tax) là loại thuế trực thu, được thu dựa vào kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất, kinh doanh của tổ chức, doanh nghiệp.
Đối tượng phải nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bao gồm các tổ chức, doanh nghiệp có sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ tạo ra thu nhập. Tổ chức, công ty, doanh nghiệp khi đăng ký thuế sẽ được cấp mã số thuế doanh nghiệp dùng để nộp thuế TNDN.
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn:
– Doanh nghiệp nộp báo cáo theo tháng:
+ Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp thuộc loại rủi ro cao về thuế (Theo
– Doanh nghiệp nộp báo cáo theo quý:
+ Đối tượng áp dụng: Doanh nghiệp không có thông báo của thuế về việc doanh nghiệp thuộc loại rủi ro cao về thuế.
Báo cáo tài chính và quyết toán thuế TNDN, thuế TNCN:
Bắt đầu từ quý 4 năm 2014, theo
3. Lịch nộp các tờ khai thuế và báo cáo thuế:
Về cơ bản, thời hạn nộp báo cáo thuế và tờ khai thuế hàng năm sẽ theo bảng sau:
Loại giấy tờ | Thời hạn nộp | ||
Theo tháng | Theo quý | Theo năm | |
Thuế môn bài | 30/1 | ||
Thuế GTGT | Ngày 20 của tháng sau | Ngày 30 của tháng đầu quý sau | |
Thuế TNCN | Ngày 20 của tháng sau | Ngày 30 của tháng đầu quý sau | |
Thuế TNDN | Chỉ phải tạm tính số tiền nộp Không phải nộp tờ khai | ||
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn | Ngày 20 của tháng sau | Ngày 30 của tháng đầu quý sau | |
Báo cáo tài chính & Quyết toán thuế TNDN, TNCN | Trong vòng 90 ngày kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính (Hạn cuối là 30 hoặc 31/3) |
Một số lưu ý:
– Nếu ngày cuối cùng của thời hạn nộp trùng vào ngày nghỉ theo quy định (thứ bảy, chủ nhật, nghỉ lễ…) thì ngày cuối cùng của thời hạn nộp sẽ tính vào ngày làm việc ngay sau đó.
– Thời hạn nộp tờ khai báo cáo thuế cũng là thời hạn nộp tiền thuế (nếu doanh nghiệp kê khai ra còn số tiền phải nộp).
– Với trường hợp các doanh nghiệp có chia tách, sáp nhập, chuyển đổi sở hữu, giải thể hay chấm dứt hoạt động… thì thời hạn nộp hồ sơ quyết toán thuế chậm nhất là ngày thứ 45.
Theo Điều 44 Luật Quản Lý Thuế Số 38/2019/QH14 ban hành ngày 13 tháng 06 năm 2019, có hiệu lực thi hành ngày 01 tháng 07 năm 2020, quy định chi tiết như sau:
‘Điều 44. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai theo tháng, theo quý được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng tiếp theo tháng phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo tháng;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu của quý tiếp theo quý phát sinh nghĩa vụ thuế đối với trường hợp khai và nộp theo quý.
2. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế có kỳ tính thuế theo năm được quy định như sau:
a) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 3 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ quyết toán thuế năm; chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng đầu tiên của năm dương lịch hoặc năm tài chính đối với hồ sơ khai thuế năm;
b) Chậm nhất là ngày cuối cùng của tháng thứ 4 kể từ ngày kết thúc năm dương lịch đối với hồ sơ quyết toán thuế thu nhập cá nhân của cá nhân trực tiếp quyết toán thuế;
c) Chậm nhất là ngày 15 tháng 12 của năm trước liền kề đối với hồ sơ khai thuế khoán của hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh nộp thuế theo phương pháp khoán; trường hợp hộ kinh doanh, cá nhân kinh doanh mới kinh doanh thì thời hạn nộp hồ sơ khai thuế khoán chậm nhất là 10 ngày kể từ ngày bắt đầu kinh doanh.
3. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với loại thuế khai và nộp theo từng lần phát sinh nghĩa vụ thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế.
4. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế đối với trường hợp chấm dứt hoạt động, chấm dứt hợp đồng hoặc tổ chức lại doanh nghiệp chậm nhất là ngày thứ 45 kể từ ngày xảy ra sự kiện.”
4. Chi tiết lịch nộp tờ khai các loại thuế và báo cáo thuế năm 2021:
LỊCH NỘP TỜ KHAI – BÁO CÁO THUẾ CUỐI NĂM 2020 VÀ TRONG NĂM 2021 | |||
THÁNG | THỜI GIAN | Tờ khai – Báo cáo theo tháng | Tờ khai – Báo cáo theo Quý, Năm |
12 | 20/12/2020 | Tờ khai thuế GTGT/thuế TNCN (nếu có) tháng 11/2020 | |
1 | 20/01/2021 | Tờ khai thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có) tháng 12/2020 | |
30/01/2021 | Tờ khai thuế GTGT quý IV/2020 | ||
Nộp tiền thuế TNDN tạm tính quý IV/2020 | |||
Tờ khai thuế TNCN Quý IV/2020 | |||
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn Quý IV/2020 | |||
Nộp tiền lệ phí môn bài 2021 | |||
2 | 20/02/2021 | Tờ khai thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có) tháng 1/2021 | |
3 | 20/03/2021 | Tờ khai thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có) tháng 2/2021 | |
30/03/2021 | Quyết toán thuế TNDN năm 2020 | ||
Quyết toán thuế TNCN năm 2020 | |||
Báo cáo tài chính năm 2020 | |||
4 | 20/04/2021 | Tờ khai thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có) tháng 3/2021 | |
5 | 02/05/2021 (Do 30/4 và 1/5 nghỉ lễ) | Tờ khai thuế GTGT Quý I/2021 | |
Tờ khai thuế TNCN Quý I/2021 (nếu có) | |||
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn của Quý I/2021 | |||
Nộp thuế TNDN tạm tính Quý I/2021 | |||
20/05/2021 | Tờ khai thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có) tháng 4/2021 | ||
6 | 20/06/2021 | Tờ khai thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có) tháng 5/2021 | |
7 | 20/07/2021 | Tờ khai thuế GTGT/Thuế TNCN (nếu có) tháng 6/2020 | |
30/07/2021 | Tờ khai thuế GTGT Quý II/2021 | ||
Tờ khai thuế TNCN Quý II/2021 (nếu có) | |||
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn của Quý II/2021 | |||
Nộp thuế TNDN tạm tính Quý II/2021 (nếu có) | |||
8 | 20/08/2021 | Tờ khai thuế GTGT/thuế TNCN (nếu có) tháng 7/2021 | |
9 | 20/09/2021 | Tờ khai thuế GTGT/thuế TNCN (nếu có) tháng 8/2021 | |
10 | 20/10/2021 | Tờ khai thuế GTGT/thuế TNCN (nếu có) tháng 9/2021 | |
30/10/2021 | Tờ khai thuế GTGT Quý III/2021 | ||
Tờ khai thuế TNCN Quý III/2021 (nếu có) | |||
Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn của Quý III/2021 | |||
Nộp thuế TNDN tạm tính Quý III/2021 (nếu có) | |||
11 | 20/11/2021 | Tờ khai thuế GTGT/thuế TNCN (nếu có) tháng 10/2021 | |
12 | 20/12/2021 | Tờ khai thuế GTGT/thuế TNCN (nếu có) tháng 11/2021 |
5. Xử phạt hành vi chậm nộp tờ khai thuế và các loại báo cáo thuế:
Căn cứ theo Điều 13 Nghị định 125/2020/NĐ-CP quy định về việc xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế cụ thể như sau:
Xử phạt hành vi vi phạm về thời hạn nộp hồ sơ khai thuế
1. Phạt cảnh cáo đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 05 ngày và có tình tiết giảm nhẹ.
2. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 5.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn từ 01 ngày đến 30 ngày, trừ trường hợp quy định tại khoản 1 Điều này.
3. Phạt tiền từ 5.000.000 đồng đến 8.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 31 ngày đến 60 ngày.
4. Phạt tiền từ 8.000.000 đồng đến 15.000.000 đồng đối với một trong các hành vi sau đây:
a) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 61 ngày đến 90 ngày;
b) Nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định từ 91 ngày trở lên nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
c) Không nộp hồ sơ khai thuế nhưng không phát sinh số thuế phải nộp;
d) Không nộp các phụ lục theo quy định về quản lý thuế đối với doanh nghiệp có giao dịch liên kết kèm theo hồ sơ quyết toán thuế thu nhập doanh nghiệp.
5. Phạt tiền từ 15.000.000 đồng đến 25.000.000 đồng đối với hành vi nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn trên 90 ngày kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, có phát sinh số thuế phải nộp và người nộp thuế đã nộp đủ số tiền thuế, tiền chậm nộp vào ngân sách nhà nước trước thời điểm cơ quan thuế công bố quyết định kiểm tra thuế, thanh tra thuế hoặc trước thời điểm cơ quan thuế lập biên bản về hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo quy định tại khoản 11 Điều 143 Luật Quản lý thuế.
Trường hợp số tiền phạt nếu áp dụng theo khoản này lớn hơn số tiền thuế phát sinh trên hồ sơ khai thuế thì số tiền phạt tối đa đối với trường hợp này bằng số tiền thuế phát sinh phải nộp trên hồ sơ khai thuế nhưng không thấp hơn mức trung bình của khung phạt tiền quy định tại khoản 4 Điều này.
6. Biện pháp khắc phục hậu quả:
a) Buộc nộp đủ số tiền chậm nộp tiền thuế vào ngân sách nhà nước đối với hành vi vi phạm quy định tại các khoản 1, 2, 3, 4 và 5 Điều này trong trường hợp người nộp thuế chậm nộp hồ sơ khai thuế dẫn đến chậm nộp tiền thuế;
b) Buộc nộp hồ sơ khai thuế, phụ lục kèm theo hồ sơ khai thuế đối với hành vi quy định tại điểm c, d khoản 4 Điều này.
Trường hợp chậm nộp hồ sơ khai thuế quá thời hạn quy định và cơ quan thuế đã ra quyết định ấn định số thuế phải nộp. Sau đó trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày hết hạn nộp hồ sơ khai thuế, người nộp thuế nộp hồ sơ khai thuế hợp lệ và xác định đúng số tiền thuế phải nộp của kỳ nộp thuế thì cơ quan thuế xử phạt hành vi chậm nộp hồ sơ khai thuế theo Khoản 1, 2, 3, 4, 5 và Khoản 6 Điều này và tính tiền chậm nộp tiền thuế theo quy định. Cơ quan thuế phải ra quyết định bãi bỏ quyết định ấn định thuế.
Kết luận: Hy vọng, qua bài viết này quý khách hàng và các bạn đọc sẽ nắm rõ được thời hạn nộp tờ khai, thời hạn nộp tiền thuế cùng với mức phạt chậm nộp tiền thuế để áp dụng cho đúng với các quy định của pháp luật.