Lệ phí để công chứng hợp đồng chuyển nhượng bất động sản. Biểu thu phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
Lệ phí để công chứng hợp đồng chuyển nhượng bất động sản. Biểu thu phí công chứng
Tóm tắt câu hỏi:
Tôi có một hợp đồng chuyển nhượng tài sản là đất đai chung hai vợ chồng. Chồng tôi đã để lại hết cho tôi quyền sử dụng theo Văn bản thỏa thuận phân chia tài sản trong thời kỳ hôn nhân. Hiện tại tôi có nhờ một Văn phòng công chứng làm hợp đồng và công chứng nhưng mức phí lên tới 10.000.000 đồng trong khi tài sản mà tôi bán chỉ có 400.000.000 đồng. Vậy nếu bên Văn phòng công chứng thu mức phí như vậy có hợp lý không? Mong luật sư tư vấn!
Luật sư tư vấn:
Cám ơn bạn đã gửi câu hỏi của mình đến Ban biên tập – Phòng tư vấn trực tuyến của Công ty LUẬT DƯƠNG GIA. Với thắc mắc của bạn, Công ty LUẬT DƯƠNG GIA xin được đưa ra quan điểm tư vấn của mình như sau:
Theo quy định của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP mức thu phí công chứng hợp đồng, giao dịch được xác định theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch. Mức thu phí đối với các việc công chứng các hợp đồng, giao dịch sau đây được tính như sau:
+ Công chứng hợp đồng chuyển nhượng,
+ Công chứng hợp đồng chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất, góp vốn bằng quyền sử dụng đất có tài sản gắn liền với đất (tính trên tổng giá trị quyền sử dụng đất và giá trị tài sản gắn liền với đất);
+ Công chứng hợp đồng mua bán, tặng cho tài sản khác, góp vốn bằng tài sản khác (tính trên giá trị tài sản);
Tài sản của bạn hiện tại đang giao dịch ở mức 400.000.000 đồng. Theo quy định của Thông tư liên tịch số 08/2012/TTLT-BTC-BTP mức thu được áp dụng như sau:
Xem thêm: Hình thức hành nghề của công chứng viên theo Luật công chứng
Số TT | Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch | Mức thu (đồng/trường hợp) |
1 | Dưới 50 triệu đồng | 50 nghìn |
2 | Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng | 100 nghìn |
3 | Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng | 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch |
4 | Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng | 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng |
5 | Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng | 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng |
6 | Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng | 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng |
7 | Trên 10 tỷ đồng | 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 10 triệu đồng/trường hợp) |
>>> Luật sư tư vấn pháp luật trực tuyến qua tổng đài: 1900.6568
= > Mức thu là 0,1%/ giá trị hợp đồng: Đây là mức thu công chứng
Vấn đề phí lập hồ sơ bạn cần xem xét bảng phí quy định trực tiếp tại Văn phòng công chứng để xác định mức phí chính xác.
Bạn có thể tham khảo thêm một số bài viết có liên quan khác của Dương Gia:
– Tranh chấp hợp đồng mua bán nhà ở không công chứng
– Xử lý hợp đồng mua bán đất không công chứng
– Quy định về giá tính lệ phí trước bạ với xe máy điện
Xem thêm: Những trường hợp không được bổ nhiệm công chứng viên
Hy vọng rằng sự tư vấn của chúng tôi sẽ giúp bạn lựa chọn phương án thích hợp nhất để giải quyết những vướng mắc của bạn. Nếu còn bất cứ thắc mắc gì liên quan đến sự việc bạn có thể liên hệ Tổng đài tư vấn pháp luật trực tuyến 24/7 của Luật sư: 1900.6568 để được giải đáp.
——————————————————–
THAM KHẢO CÁC DỊCH VỤ CÓ LIÊN QUAN CỦA LUẬT DƯƠNG GIA:
– Tư vấn pháp luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại