Skip to content
1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Giới thiệu
    • Về Luật Dương Gia
    • Luật sư điều hành
    • Tác giả trên Website
    • Thông tin tuyển dụng
  • Tư vấn pháp luật
  • Tổng đài Luật sư
  • Dịch vụ Luật sư
  • Biểu mẫu
    • Biểu mẫu Luật
    • Biểu mẫu khác
  • Văn bản pháp luật
  • Kinh tế tài chính
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
    • Từ điển pháp luật
    • Thông tin địa chỉ
    • Triết học Mác-Lênin
    • Hoạt động Đảng Đoàn
    • Tư tưởng Hồ Chí Minh
    • Tư vấn tâm lý
    • Các thông tin khác
  • Liên hệ
Home

Đóng thanh tìm kiếm
  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Luật Đất đai

Lệ phí cấp lại sổ đỏ là bao nhiêu tiền? Thời gian mất bao lâu?

  • 17/02/202317/02/2023
  • bởi Phạm Thị Ngọc Ánh
  • Phạm Thị Ngọc Ánh
    17/02/2023
    Luật Đất đai
    0

    Sổ đỏ hay giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là một trong những giấy tờ quan trọng cần lưu giữ. Có rất nhiều người quan tâm khi bị mất sổ đỏ có làm lại được không? Lệ phí cấp lại sổ đỏ là bao nhiêu tiền? Thời gian mất bao lâu?

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Lệ phí cấp lại sổ đỏ mất bao nhiêu?
      • 2 2. Các trường hợp phải cấp lại sổ đỏ theo quy định:
      • 3 3. Hồ sơ nộp khi cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:
      • 4 4. Trình tự, thủ tục cấp lại sổ đỏ theo quy định của pháp luật:
      • 5 5. Thời gian cấp lại sổ đỏ mất bao lâu?

      1. Lệ phí cấp lại sổ đỏ mất bao nhiêu?

      Sổ đỏ là giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, là chứng thư pháp lý để nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất hợp pháp của người có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Vì thế chủ sở hữu có nghĩa vụ và trách nhiệm cất giữ, giữ gìn cẩn trọng để tránh bị kẻ xấu chiếm đoạt. Trường hợp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình bị mất sẽ được cấp lại.

      Theo hướng dẫn tại Điểm đ Khoản 2 Điều 5 Thông tư 85/2019/TT-BTC thì lệ phí cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được quy định như sau:

      – Khi được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất thì tổ chức, hộ gia đình, cá nhân phải nộp tiền lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất.

      – Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất, quyền sử dụng đất bao gồm: quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; trích lục bản đồ địa chính; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính.

      Căn cứ vào chính sách phát triển kinh tế – xã hội của địa phương, điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc sau: Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác; mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.

      2. Các trường hợp phải cấp lại sổ đỏ theo quy định:

      Căn cứ theo quy định tại Điều 77 Nghị định 43/2014/NĐ-CP ngày 15/5/2014 của Chính Phủ quy định chi tiết một số điều của Luật đất đai thì các trường hợp Giấy chứng nhận bị mất được cấp lại như sau:

      Khi bị mất Giấy chứng nhận thì hộ gia đình và cá nhân, cộng đồng dân cư phải khai báo với ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất về việc bị mất Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng, Ủy ban nhân dân cấp xã có trách nhiệm niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận tại trụ sở UBND cấp xã, trừ trường hợp mất giấy do thiên tai, hỏa hoạn.

      Đối với tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài mà mất Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng thì phải đăng tin mất trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương.

      Đối với trường hợp của hộ gia đình, cá nhân, cộng đồng dân cư mà sau 30 ngày, kể từ ngày niêm yết thông báo mất Giấy chứng nhận tại trụ sở UBND cấp xã hoặc đối với trường hợp của tổ chức trong nước, cơ sở tôn giáo, tổ chức nước ngoài, cá nhân nước ngoài, người Việt Nam định cư ở nước ngoài kể từ ngày đăng tin lần đầu trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương thì người bị mất Giấy chứng nhận nộp 1 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận.

      Đối với trường hợp chưa có bản đồ địa chính và chưa trích đo địa chính thửa đất thì văn phòng đăng ký đất đai có trách nhiệm kiểm tra hồ sơ; trích lục bản đồ địa chính hoặc trích đo địa chính thửa đất; lập hồ sơ trình cơ quan nhà nước có thẩm quyền ký quyết định hủy Giấy chứng nhận bị mất, đồng thời ký cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sử dụng nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất, chỉnh lý, cập nhật biến động vào hồ sơ địa chính, cơ sở dữ liệu đất đai; trao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất cho người được cấp hoặc gửi Ủy ban nhân dân cấp xã để trao đổi với trường hợp nộp hồ sơ tại cấp xã.

      Xem thêm: Thời hạn tối đa để cấp lại sổ đỏ là bao lâu?

      3. Hồ sơ nộp khi cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

      Hồ sơ người sử dụng đất khi bị mất giấy chứng nhận quyền sử dụng đất cần chuẩn bị để yêu cấp lại theo quy định tại khoản 2 Điều 10 Thông tư 24/2014/TT-BTNMT gồm:

      – Đơn đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận theo Mẫu số 10/ĐK;

      – Giấy xác nhận của công an xã nơi mất giấy cấp về việc mất Giấy chứng nhận;

      – Giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc đã niêm yết thông báo mất giấy trong thời gian 15 ngày đối với hộ gia đình và cá nhân; giấy tờ chứng minh đã đăng tin 03 lần trên phương tiện thông tin đại chúng ở địa phương về việc mất Giấy chứng nhận đối với tổ chức, cá nhân, cơ sở tôn giáo ở nước ngoài, tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thực hiện dự án đầu tư; trường hợp mất Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản gắn liền với đất do thiên tai, hỏa hoạn phải có giấy xác nhận của Ủy ban nhân dân cấp xã về việc thiên tai, hỏa hoạn đó.

      – Ngoài ra, người sử dụng đất khi chuẩn bị hồ sơ cần nộp thêm giấy tờ nhân thân, giấy tờ chứng minh nơi ở hợp pháp/giấy tờ chứng minh quan hệ hôn nhân;

      – Văn bản ủy quyền (nếu có);

      4. Trình tự, thủ tục cấp lại sổ đỏ theo quy định của pháp luật:

      Khi bị mất sổ đỏ thì cá nhân, tổ chức làm đơn trình báo mất và phải xin Giấy xác nhận mất Giấy chứng nhận trước rồi sau đó mới làm hồ sơ xin cấp lại sổ đỏ theo quy định. Trình tự, thủ tục cấp lại sổ đỏ được thực hiện theo Nghị định 43/2014 / NĐ – CP sau đây:

      Bước 1 : Thông báo về việc mất Giấy chứng nhận

      Xem thêm: Mẫu đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

      Người có Giấy ghi nhận quyền sử dụng đất bị mất thì phải làm đơn trình báo mất Giấy chứng nhận lên Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất.

      Bước 2 : Cán bộ địa chính cấp xã sau khi nhận được đơn khai báo mất Giấy ghi nhận thì có nghĩa vụ và trách nhiệm thực thi những thủ tục làm lại sổ đỏ chính chủ :

      – Xác định số của Giấy chứng nhận ghi nhận bị mất vào sổ cấp giấy ghi nhận;

      – Chuyển đơn trình báo mất Giấy chứng nhận lên phòng tài nguyên và thiên nhiên và môi trường thuộc Ủy ban nhân dân cấp quận, huyện có thẩm quyền;

      – Thực hiện niêm yết thông tin mất giấy ghi nhận quyền sử dụng đất tại trụ sở của Ủy ban nhân dân cấp xã ( trừ trường hợp giấy ghi nhận bị mất do thiên tai, hỏa hoạn, … ). Thời hạn niêm yết thông tin mất Giấy chứng nhận là 15 ngày so với cá thể, hộ mái ấm gia đình tại trụ sở của Ủy ban nhân dân cấp xã. Các giấy từ chứng tỏ đã đăng tin 03 lần lên phương tiện thông tin đại chúng tại địa phương về việc mất Giấy chứng nhận.

      Bước 3: Cơ quan công an xã nơi bị mất Giấy chứng nhận cấp giấy xác nhận mất sổ đỏ chính chủ cho người bị mất và người đó thực thi nộp hồ sơ xin cấp lại Giấy ghi nhận tại văn phòng ĐK đất đai có thẩm quyền, sau khi hết thời hạn thông tin mất Giấy chứng nhận mà không có khiếu nại, trình báo hay tranh chấp.

      Bước 4: Văn phòng đăng ký đất đai có thẩm quyền triển khai hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, trích lục bản đồ địa chính đối với thửa đất/hoặc trích đo địa chính nếu thửa đất chưa được đo vẽ địa chính thửa đất; lập hồ sơ trình cơ quan nhà nước (Ủy ban nhân dân cấp tỉnh/Sở tài nguyên và Môi trường) có thẩm quyền ký quyết định hủy Giấy ghi nhận bị mất, đồng thời ký để cấp lại Giấy ghi nhận; Cập nhật, chỉnh lý biến động thông tin đất đai trên cơ sở dữ liệu đất đai, hồ sơ địa chính.

      Bước 5: Người yêu cầu cấp lại sổ đỏ nhận kết quả

      Xem thêm: Hồ sơ, trình tự thủ tục xin cấp lại sổ đỏ bị mất của người đã chết

      Sau khi hoàn thành xong hồ sơ, cơ quan có thẩm quyền trao lại cho người yêu cầu cấp lại giấy chứng nhận nhận kết quả là giấy chứng nhận được cấp mới sau khi đã hoàn thành các nghĩa vụ tài chính (nộp các khoản phí, lệ phí) (nếu có).

      5. Thời gian cấp lại sổ đỏ mất bao lâu?

      Theo quy định tại Khoản 2 Điều 61 Nghị định 43/2014/NĐ-CP quy định thời gian tối đa mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết thủ tục hành chính về cấp lại giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất như sau:

      – Thời gian cấp đổi Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng là không quá 10 ngày; trường hợp cấp đổi đồng loạt cho nhiều người sử dụng đất do đo vẽ lại bản đồ là không quá 50 ngày;

      – Thời gian cấp lại Giấy chứng nhận, Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, Giấy chứng nhận quyền sở hữu công trình xây dựng bị mất là không quá 30 ngày.

      Thời gian cấp lại giấy chứng nhận được tính kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ. Trong thời gian này không bao gồm thời gian mà người sử dụng đất thực hiện nghĩa vụ tài chính, thời gian xem xét xử lý đối với trường hợp sử dụng đất có vi phạm pháp luật, thời gian trưng cầu giám định.

      Đối với trường hợp nhận hồ sơ chưa đầy đủ, chưa hợp lệ thì cơ quan tiếp nhận, xử lý hồ sơ phải thông báo và hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ sung, hoàn chỉnh hồ sơ theo quy định trong thời gian tối đa 03 ngày.

      Đối với các xã miền núi, hải đảo, vùng sâu, vùng xa, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn thì thời gian thực hiện đối với từng loại thủ tục cấp giấy chứng nhận này được tăng thêm 15 ngày.

      Các văn bản pháp luật có liên quan đến bài viết:

      Xem thêm: Thủ tục cấp lại sổ đỏ bị mất

      – Luật đất đai năm 2013;

      – Nghị định 43/2014/NĐ-CP hướng dẫn thi hành Luật Đất đai.

        Xem thêm: Thủ tục cấp lại sổ đỏ, cấp đổi sổ đỏ do mất, hỏng rách, hư hỏng

        Theo dõi chúng tôi trên
        5 / 5 ( 1 bình chọn )
        Gọi luật sư ngay
        Tư vấn luật qua Email
        Báo giá trọn gói vụ việc
        Đặt lịch hẹn luật sư
        Đặt câu hỏi tại đây

        Tags:

        Cấp lại sổ đỏ

        lệ phí cấp sổ đỏ


        CÙNG CHỦ ĐỀ

        Cầm sổ đỏ vì thua cá độ, có được báo mất để xin cấp lại không?

        Có được cầm cố sổ đỏ để cá độ không? Cầm sổ đỏ vì thua cá độ, có được báo mất để xin cấp lại không? Thực trạng cá độ bóng đá ở Việt Nam hiện nay? 

        Tổng hợp toàn bộ lệ phí cấp Sổ đỏ của 63 tỉnh thành mới nhất

        Khái quát vấn đề cấp sổ đỏ. Tổng hợp toàn bộ lệ phí cấp Sổ đỏ của 63 tỉnh thành mới nhất.

        Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã bị mất

        Vai trò của giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? Thủ tục cấp lại Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã bị mất?

        Sổ đỏ bị rách có sao không? Có cấp lại, sang tên được không?

        Sổ đỏ bị rách có sao không? Sổ đỏ bị rách có cấp lại được không? Hồ sơ, thủ tục cấp lại sổ đỏ trong trường hợp bị rách. Mẫu đơn đề nghị cấp đổi Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

        Cách xử lý khi sổ hồng bị mất? Thủ tục làm lại sổ hồng bị mất?

        Sổ hồng là gì? Cách xử lý khi sổ hồng bị mất? Thủ tục làm lại sổ hồng bị mất? Mẫu đơn báo mất sổ hồng (Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất)?

        Thủ tục cấp lại sổ đỏ, cấp đổi sổ đỏ do mất, hỏng rách, hư hỏng

        Quy trình cấp lại sổ đỏ bị mất hoặc hư hỏng mới nhất? Thủ tục cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị mất, bị hư hỏng, thất lạc mới nhất?

        Hồ sơ, trình tự thủ tục, thời gian thực hiện xin cấp lại sổ đỏ

        Hồ sơ, trình tự thủ tục, thời gian thực hiện xin cấp lại sổ đỏ. Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất bị hỏng, bị mất có xin cấp lại được không?

        Mẫu đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất

        Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là gì? Đơn đề nghị cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất? Một số quy định về cấp lại, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất?

        Hồ sơ, trình tự thủ tục xin cấp lại sổ đỏ bị mất của người đã chết

        Một số quy định về sổ đỏ? Hồ sơ, trình tự thủ tục xin cấp lại sổ đỏ bị mất của người đã chết?

        Xem thêm

        Tìm kiếm

        Hỗ trợ 24/7: 1900.6568

        Đặt câu hỏi trực tuyến

        Đặt lịch hẹn luật sư

        Văn phòng Hà Nội:

        Địa chỉ trụ sở chính:  Số 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, TP Hà Nội

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: dichvu@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Trung:

        Địa chỉ:  141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, TP Đà Nẵng

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: danang@luatduonggia.vn

        Văn phòng Miền Nam:

        Địa chỉ: 248/7 Nguyễn Văn Khối (Đường Cây Trâm cũ), phường 9, quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh

        Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

        Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!
        Scroll to top
        • Gọi ngay
        • Chỉ đường
          • HÀ NỘI
          • ĐÀ NẴNG
          • TP.HCM
        • Đặt câu hỏi
        • Trang chủ