Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Lệ phí cấp giấy phép xây dựng 63 tỉnh, thành phố mới nhất

  • 21/06/202421/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    21/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Giấy phép xây dựng là một loại giấy tờ của cơ quan nhà nước xác nhận việc cho phép cá nhân, tổ chức được phép thực hiện việc xây dựng nhà cửa, công trình.... theo nguyện vọng trong phạm vi nội dung được cấp phép. Dưới đây là lệ phí cấp giấy phép xây dựng 63 tỉnh, thành phố mới nhất.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng 63 tỉnh, thành phố mới nhất:
      • 2 2. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng:
      • 3 3. Mẫu đơn đề nghị xin cấp giấy phép xây dựng:

      1. Lệ phí cấp giấy phép xây dựng 63 tỉnh, thành phố mới nhất:

      1. Thành phố Hồ Chí Minh

      Theo quy định tại Khoản 2 Điều 1 Nghị quyết 18/2017/NQ-HĐND, mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng của thành phố Hồ Chí Minh như sau:

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép;

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép;

      – Gia hạn, cấp lại, điều chỉnh giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/giấy phép.

      2. Thành phố Hà Nội

      Theo quy định tại điểm b Khoản 2 Điều 1 Mục A Danh mục các khoản phí và lệ phí ban hành kèm theo Nghị quyết 06/2020/NQ-HDND, mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng của thành phố Hà Nội như sau:

      – Cấp mới đối với nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 75.000 đồng/lần

      – Cấp mới đối với công trình khác: 150.000 đồng/lần

      – Gia hạn giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/lần

      3. Thành phố Đà Nẵng

      Theo quy định tại Khoản 1 Điều 1 Nghị quyết 57/2016/NQ-HĐND, mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng của thành phố Đà Nẵng như sau:

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép.

      – Điều chỉnh, gia hạn hoặc cấp lại giấy phép xây dựng: 10.000 đồng/giấy phép.

      4. Thành phố Cần Thơ

      Mức thu lệ phí cấp giấy phép xây dựng của thành phố Cần Thơ dựa trên căn cứ tại Mục II Phụ VI ban hành kèm theo Nghị quyết 03/2017/NQ-HĐND.

      II.

      LỆ PHÍ CẤP PHÉP XÂY DỰNG

       

      1.

      Cấp mới

      đồng/giấy

      a)

      Nhà ở cho nhân dân (đối tượng phải có giấy phép)

      50.000

      b)

      Công trình khác

      100.000

      2.

      Trường hợp gia hạn

      đồng/lần

       

      Mức thu

      10.000

       

      5. Thành phố Hải Phòng

      Căn cứ tại Khoản 2 Phụ lục số 10 ban hành kèm theo Nghị quyết 45/2018/NQ-HDND, mức thu lệ phí của thành phố Hải Phòng được quy định như sau:

      – Cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng, điều chỉnh giấy phép xây dựng đối với công trình xây dựng khác: 150.000 đồng/giấy phép.

      – Gia hạn, cấp lại giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/lần.

      5. Hoà Bình

      Mức thu lệ phí xây dựng của tỉnh Hòa Bình theo Nghị quyết 277/2020/NQ-HDND là:  

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 200.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 500.000 đồng/giấy phép.

      – Gia hạn giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/giấy phép.

      6. Quảng Trị

      Mức thu lệ phí theo Nghị quyết 30/2016/NQ-HDND là:

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 100.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 200.000 đồng/giấy phép.

      – Gia hạn giấy phép xây dựng: 50.000 đồng/giấy phép

      7. Hưng Yên

      Mức thu lệ phí của tỉnh Hưng Yên là:

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ tại đô thị (bao gồm cấp mới, cấp lại và điều chỉnh GPXD): 75.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác (không phải là nhà ở riêng lẻ) (bao gồm cấp mới, cấp lại và điều chỉnh GPXD): 150.000 đồng/giấy phép.

      – Gia hạn giấy phép xây dựng: 15.000 đồng/giấy phép.

      8. Tây Ninh

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

      9. Bình Dương

      Mức thu lệ phí của tỉnh Bình Dương theo Nghị quyết 71/NQ- HĐND là:

      – Nhà ở riêng lẻ của nhân dân (thuộc đối tượng phải có giấy phép): 50.000 đồng/giấy phép;

      – Công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép;

      – Điều chỉnh, gia hạn giấy phép xây dựng: 10.000 đồng/giấy phép;

      10. Sóc Trăng

      Mức lệ phí xây dựng theo Nghị quyết 92/2016/NQ-HĐND là:

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép.

      11. Trà Vinh

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

      12. Lạng Sơn

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 47/2017/ NQ-

       13. Đồng Tháp

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 105/2016/ NQ-HĐND 

      14. Bến Tre

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

      15. Phú Thọ

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 06/2020/ NQ-HĐND.

      16. Vĩnh Phúc

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 02/2020/ NQ-HĐND.

      17. Hà Giang

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

      Xem thêm:  Quy định về cấp Giấy phép xây dựng công trình tại Đà Nẵng

      Căn cứ Nghị quyết 78/2017/ NQ-HĐND.

      18. Cao Bằng

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 79/2016/ NQ-HĐND.

      19. Thanh Hóa

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 27/2016/ NQ-HĐND.

      20. Tuyên Quang

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 10/2017/ NQ-HĐND.

      21. Lào Cai

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ:

      + Tại các phường và thị trấn: 75.000 đồng/giấy phép.

      + Tại các xã: 50.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 06/2020/ NQ-HĐND.

      22. Hậu Giang

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 02/2020/ NQ-HĐND.

      23. Kiên Giang

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 140/2018/ NQ-HĐND.

      24. Phú Yên

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 69/2016. NQ-HĐND.

      25. Bắc Kạn

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 09/2020/ NQ-HĐND.

      26. Yên Bái

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 22/2020/ NQ-HĐND.

      27. Điện Biên

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 21/2020/ NQ-HĐND.

      28. Đồng Nai

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 62/2017/ NQ-HĐND.

      29. Nam Định

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 52/2017/ NQ-HĐND.

      30. Thừa Thiên Huế

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 27/2017/ NQ-HĐND.                

      31. Cà Mau

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 01/2020/ NQ-HĐND.

      32. Hà Nam

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ:

      + Tại địa bàn thành phố Phủ Lý: 50.000 đồng/1 giấy phép;

      + Tại địa bàn thị trấn thuộc huyện và các vùng còn lại 30.000 đồng/1 giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 39/2016/ NQ-HĐND.

      33. Bắc Ninh

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 500.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 59/2017/ NQ-HĐND.

      34. Vĩnh Long

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 09/2020/ NQ-HĐND.

      35. Bà Rịa – Vũng Tàu

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép.

      36. Bình Thuận

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 77/2019/ NQ-HĐND.

      37. Quảng Nam

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 33/2016/ NQ-HĐND.

      38. Bình Định

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ:

      + Đối với nhà ở riêng lẻ trong đô thi: 70.000 đồng/giấy phép.

      + Đối với nhà ở riêng lẻ ngoài đô thi: 50.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 120.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 34/2016/ NQ-HĐND.

      39. Đắk Lắk

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 03/2020/ NQ-HĐND.

      40. Sơn La

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 135/2020/ NQ-HĐND.

      41. Bạc Liêu

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 08/2020/ NQ-HĐND.

      42. Thái Nguyên

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 49/2016/ NQ-HĐND.

      43. Lai Châu

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 08/2017/ NQ-HĐND.

      44. Hà Tĩnh

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 60.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 130.000 đồng/giấy phép.

      Xem thêm:  Quy định thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà tạm mới nhất

      Căn cứ Nghị quyết 26/2016/ NQ-HĐND.

      45. Ninh Bình

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 34/2016/ NQ-HĐND.

      46. Gia Lai

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 48/2016/ NQ-HĐND.

      47. Tiền Giang

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 07/2020/ NQ-HĐND.

      48. Khánh Hòa

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 37/2016/ NQ-HĐND.

      49. Lâm Đồng

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ:

      + Tại phường: 80.000 đồng/giấy phép.

      + Tại xã, thị trấn: 50.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 200.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 183/2020/ NQ-HĐND.

      50. Long An

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 11/2020/ NQ-HĐND.

      51. Hải Dương

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 17/2016/ NQ-HĐND.

      52. Nghệ An

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 18/2017/ NQ-HĐND

      53. Thái Bình

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 60.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 120.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 50/2016/ NQ-HĐND.

      54. Bắc Giang

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 33/2016/ NQ-HĐND.

      55. Hoà Bình

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 200.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 500.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 277/2020/ NQ-HĐND.

      56. Kon Tum

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 50.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 100.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 28/2020/ NQ-HĐND.      

      57. An Giang

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 08/2017/ NQ-HĐND.

      58. Đắk Nông

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 03/2020/ NQ-HĐND.

      59. Quảng Ngãi

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 22/2017/ NQ-HĐND.

      60. Ninh Thuận

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: không quá 75.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: không quá 150.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 64/2016/ NQ-HĐND.

      61. Bình Phước

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 09/2-18/NQ-UBND.

       62. Quảng Bình

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 75.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 150.000 đồng/giấy phép.

      Căn cứ Nghị quyết 07/2016/ NQ-HĐND.

      63. Quảng Ninh

      – Cấp giấy phép xây dựng nhà ở riêng lẻ: 60.000 đồng/giấy phép.

      – Cấp giấy phép xây dựng các công trình khác: 120.000 đồng/giấy phép.

      2. Hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng:

      Theo quy định tại Điều 46 Nghị định 15/2021/NĐ-CP, hồ sơ xin cấp giấy phép xây dựng gồm các giấy tờ, tài liệu sau đây:

      – Đơn xin cấp giấy phép xây dựng.

      – Một trong những giấy tờ chứng minh quyền sử dụng đất theo quy định pháp luật đất đai.

      – 02 bộ bản vẽ thiết kế xây dựng kèm theo Giấy chứng nhận thẩm duyệt thiết kế về phòng cháy, chữa cháy kèm theo bản vẽ thẩm duyệt trong trường hợp pháp luật về phòng cháy, chữa cháy có yêu cầu; báo cáo kết quả thẩm tra thiết kế xây dựng trong trường hợp pháp luật xây dựng có yêu cầu, gồm:

      – Bản vẽ mặt bằng công trình trên lô đất kèm theo sơ đồ vị trí của công trình;

      – Bản vẽ mặt bằng các tầng, các mặt đứng và mặt cắt chính của công trình xây dựng;

      – Bản vẽ mặt bằng móng và mặt cắt móng kèm theo sơ đồ đấu nối hệ thống hạ tầng kỹ thuật bên ngoài công trình gồm cấp, thoát nước, cấp điện;

      – Bản  cam kết bảo đảm an toàn đối với công trình liền kề đó đối với trường hợp có công trình liền kề.

      3. Mẫu đơn đề nghị xin cấp giấy phép xây dựng:

      CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
      Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

      ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP XÂY DỰNG

      (Sử dụng cho công trình: Không theo tuyến/Theo tuyến trong đô thị/ Tượng đài, tranh hoành tráng/Quảng cáo/Nhà ở riêng lẻ/Sửa chữa, cải tạo/ Theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến/Theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị/Dự án/Di dời công trình)

      Kính gửi: …

      Xem thêm:  Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật mới nhất?

      1. Thông tin về chủ đầu tư:

      – Tên chủ đầu tư (tên chủ hộ):……

      – Người đại diện: … Chức vụ (nếu có):……

      – Địa chỉ liên hệ:………..

      – Số nhà:……… Đường/phố …. Phường/xã ……

      – Quận/huyện Tỉnh/thành phố:….

      – Số điện thoại:……

      2. Thông tin công trình:

      – Địa Điểm xây dựng:……

      – Lô đất số:…. Diện tích……. m2.

      – Tại số nhà:…. Đường/phố……………

      – Phường/xã…. Quận/huyện ……..

      – Tỉnh, thành phố:……………

      3. Nội dung đề nghị cấp phép:

      3.1. Đối với công trình không theo tuyến:

      – Loại công trình:…….. Cấp công trình:………

      – Diện tích xây dựng: ……… m2.

      – Cốt xây dựng: ……… m

      – Tổng diện tích sàn: …………m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

      – Chiều cao công trình: ……..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

      – Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

      3.2. Đối với công trình theo tuyến trong đô thị:

      – Loại công trình:……. Cấp công trình:……………

      – Tổng chiều dài công trình:….. m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

      – Cốt của công trình:…..m (ghi rõ cốt qua từng khu vực)

      – Chiều cao tĩnh không của tuyến:….. m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực).

      – Độ sâu công trình:….m (ghi rõ độ sâu qua từng khu vực)

      3.3. Đối với công trình tượng đài, tranh hoành tráng:

      – Loại công trình:…. Cấp công trình:………..

      – Diện tích xây dựng: ……….m2.

      – Cốt xây dựng: …………m

      – Chiều cao công trình: ……..m

      3.4. Đối với công trình quảng cáo:

      – Loại công trình:…….. Cấp công trình:………

      – Diện tích xây dựng:…..m2.

      – Cốt xây dựng:…..m

      – Chiều cao công trình:….m

      – Nội dung quảng cáo:……….

      3.5. Đối với công trình nhà ở riêng lẻ:

      – Cấp công trình:…..

      – Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):…m2.

      – Tổng diện tích sàn:…..m2 (trong đó ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

      – Chiều cao công trình:……..m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

      – Số tầng: (trong đó ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

      3.6. Đối với trường hợp cải tạo, sửa chữa:

      – Loại công trình:……… Cấp công trình:…….

      – Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):….m2.

      – Tổng diện tích sàn:…….m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

      – Chiều cao công trình:….m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

      – Số tầng: (ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

      3.7. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình không theo tuyến:

      – Giai đoạn 1:

      + Loại công trình:………. Cấp công trình:…………

      + Diện tích xây dựng: …….m2.

      + Cốt xây dựng: ………m

      + Chiều sâu công trình:……m (tính từ cốt xây dựng)

      – Giai đoạn 2:

      + Tổng diện tích sàn:…..m2 (ghi rõ diện tích sàn các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum).

      + Chiều cao công trình:……m (trong đó ghi rõ chiều cao các tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng lửng, tum).

      + Số tầng: ……..(ghi rõ số tầng hầm, tầng trên mặt đất, tầng kỹ thuật, tầng lửng, tum)

      3.8. Đối với trường hợp cấp theo giai đoạn cho công trình theo tuyến trong đô thị:

      – Loại công trình:……. Cấp công trình:……

      – Tổng chiều dài công trình theo giai đoạn: ………m (ghi rõ chiều dài qua từng khu vực đặc thù, qua từng địa giới hành chính xã, phường, quận, huyện, tỉnh, thành phố).

      – Cốt của công trình:…..m (qua các khu vực theo từng giai đoạn)

      – Chiều cao tĩnh không của tuyến:…..m (ghi rõ chiều cao qua các khu vực theo từng giai đoạn).

      – Độ sâu công trình:…m (ghi rõ độ sâu qua các khu vực theo từng giai đoạn)

      3.9. Đối với trường hợp cấp cho Dự án:

      – Tên dự án:………

      + Đã được:….phê duyệt, theo Quyết định số:…. ngày……

      – Gồm: (n) công trình

      Trong đó:

      + Công trình số (1-n): (tên công trình)

      * Loại công trình:….. Cấp công trình:………

      * Các thông tin chủ yếu của công trình:…………

      3.10. Đối với trường hợp di dời công trình:

      – Công trình cần di dời:

      – Loại công trình:……. Cấp công trình:……..

      – Diện tích xây dựng tầng 1 (tầng trệt):………m2.

      – Tổng diện tích sàn:………m2.

      – Chiều cao công trình:……m2.

      – Địa Điểm công trình di dời đến:………..

      – Lô đất số: …… Diện tích……m2.

      – Tại: …… Đường:……

      – Phường (xã) ……. Quận (huyện) ……

      – Tỉnh, thành phố: ………

      – Số tầng: ……

      4. Đơn vị hoặc người chủ nhiệm thiết kế: ………

      – Tên đơn vị thiết kế: ……

      – Chứng chỉ năng lực hoạt động xây dựng (nếu có): Số …Cấp ngày…..

      – Tên chủ nhiệm thiết kế: ………

      – Chứng chỉ hành nghề cá nhân số: …do …Cấp ngày: ……

      – Địa chỉ: ………

      – Điện thoại: ………

      – Giấy phép hành nghề số (nếu có): ……cấp ngày ……

      5. Dự kiến thời gian hoàn thành công trình: ……tháng.

      6. Cam kết: Tôi xin cam đoan làm theo đúng giấy phép được cấp, nếu sai tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm và bị xử lý theo quy định của pháp luật.

      Gửi kèm theo Đơn này các tài liệu:
      1-
      2-

      …… ngày ……tháng ….. năm ……
      Người làm đơn/Đại diện chủ đầu tư
      Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu (nếu có)

       

      Văn bản pháp luật sử dụng trong bài viết:

      Nghị định 15/2021/NĐ-CP.

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Lệ phí cấp giấy phép xây dựng 63 tỉnh, thành phố mới nhất thuộc chủ đề cấp giấy phép xây dựng, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Tải văn bản tại đây

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật mới nhất?

      Thủ tục cấp giấy phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật mới nhất? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp xây dựng mới công trình hạ tầng kỹ thuật? Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng cơ sở hạ tầng? Các trường hợp miễn giấy phép xây dựng cơ sở hạ tầng ký thuật?

      ảnh chủ đề

      Xây thêm tầng, xây thêm phòng có phải xin giấy phép không?

      Xây thêm tầng, xây thêm phòng có phải xin giấy phép không? Nội dung chủ yếu trong giấy phép xây dựng? Thủ tục xin giấy phép xây thêm tầng, xây thêm phòng? Hành vi xây dựng thêm tầng, xây thêm phòng không có giấy phép bị xử phạt như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Quy định cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trong đô thị

      Quy định cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trong đô thị? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng?

      ảnh chủ đề

      Có phải niêm yết giấy phép xây dựng tại công trình không?

      Giấy phép xây dựng là loại giấy tờ quan trọng giúp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền đảm bảo việc xây dựng theo đúng quy hoạch, kế hoạch, giám sát sự hình thành và phát triển của cơ sở hạ tầng. Vậy theo quy định hiện nay thì có bắt buộc phải niêm yết giấy phép xây dựng tại công trình hay không?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình theo tuyến đô thị

      Giấy phép xây dựng là căn cứ pháp lý, xác minh quyền được xây dựng các công trình hạ tầng của người dân do cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp. Dưới đây là bài phân tích về thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình theo tuyến đô thị.

      ảnh chủ đề

      Được gia hạn giấy phép xây dựng mấy lần? Mỗi lần bao lâu?

      Theo quy định, khi tiến hành xây dựng bất kỳ công trình hạ tầng nào, người dân cũng phải xin giấy phép giây dựng. Trong một số trường hợp, người dân có thể xin gia hạn giấy phép xây dựng. Vậy được gia hạn giấy phép xây dựng mấy lần? Mỗi lần bao lâu?

      ảnh chủ đề

      Đất thổ cư có sổ không được cấp phép xây dựng phải làm gì?

      Đất thổ cư là loại đất được dùng để xây nhà. Vậy đất thổ cư có sổ không được cấp phép xây dựng phải làm gì?

      ảnh chủ đề

      Quy định thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà tạm mới nhất

      Khi xây dựng công trình phải có giấy phép xây dựng do cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp. Vậy quy định thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà tạm mới nhất như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Quy định về cấp Giấy phép xây dựng công trình tại Đà Nẵng

      Giấy phép xây dựng là một trong những giấy tờ phải có khi thực hiện xây dựng một công trình. Vậy quy định về cấp Giấy phép xây dựng công trình tại Đà Nẵng như thế nào?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật mới nhất?

      Thủ tục cấp giấy phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật mới nhất? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp xây dựng mới công trình hạ tầng kỹ thuật? Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng cơ sở hạ tầng? Các trường hợp miễn giấy phép xây dựng cơ sở hạ tầng ký thuật?

      ảnh chủ đề

      Xây thêm tầng, xây thêm phòng có phải xin giấy phép không?

      Xây thêm tầng, xây thêm phòng có phải xin giấy phép không? Nội dung chủ yếu trong giấy phép xây dựng? Thủ tục xin giấy phép xây thêm tầng, xây thêm phòng? Hành vi xây dựng thêm tầng, xây thêm phòng không có giấy phép bị xử phạt như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Quy định cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trong đô thị

      Quy định cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trong đô thị? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng?

      ảnh chủ đề

      Có phải niêm yết giấy phép xây dựng tại công trình không?

      Giấy phép xây dựng là loại giấy tờ quan trọng giúp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền đảm bảo việc xây dựng theo đúng quy hoạch, kế hoạch, giám sát sự hình thành và phát triển của cơ sở hạ tầng. Vậy theo quy định hiện nay thì có bắt buộc phải niêm yết giấy phép xây dựng tại công trình hay không?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình theo tuyến đô thị

      Giấy phép xây dựng là căn cứ pháp lý, xác minh quyền được xây dựng các công trình hạ tầng của người dân do cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp. Dưới đây là bài phân tích về thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình theo tuyến đô thị.

      ảnh chủ đề

      Được gia hạn giấy phép xây dựng mấy lần? Mỗi lần bao lâu?

      Theo quy định, khi tiến hành xây dựng bất kỳ công trình hạ tầng nào, người dân cũng phải xin giấy phép giây dựng. Trong một số trường hợp, người dân có thể xin gia hạn giấy phép xây dựng. Vậy được gia hạn giấy phép xây dựng mấy lần? Mỗi lần bao lâu?

      ảnh chủ đề

      Đất thổ cư có sổ không được cấp phép xây dựng phải làm gì?

      Đất thổ cư là loại đất được dùng để xây nhà. Vậy đất thổ cư có sổ không được cấp phép xây dựng phải làm gì?

      ảnh chủ đề

      Quy định thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà tạm mới nhất

      Khi xây dựng công trình phải có giấy phép xây dựng do cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp. Vậy quy định thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà tạm mới nhất như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Quy định về cấp Giấy phép xây dựng công trình tại Đà Nẵng

      Giấy phép xây dựng là một trong những giấy tờ phải có khi thực hiện xây dựng một công trình. Vậy quy định về cấp Giấy phép xây dựng công trình tại Đà Nẵng như thế nào?

      Xem thêm

      Tags:

      cấp giấy phép xây dựng


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Thủ tục xin cấp giấy phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật mới nhất?

      Thủ tục cấp giấy phép xây dựng hạ tầng kỹ thuật mới nhất? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng đối với trường hợp xây dựng mới công trình hạ tầng kỹ thuật? Thẩm quyền cấp giấy phép xây dựng cơ sở hạ tầng? Các trường hợp miễn giấy phép xây dựng cơ sở hạ tầng ký thuật?

      ảnh chủ đề

      Xây thêm tầng, xây thêm phòng có phải xin giấy phép không?

      Xây thêm tầng, xây thêm phòng có phải xin giấy phép không? Nội dung chủ yếu trong giấy phép xây dựng? Thủ tục xin giấy phép xây thêm tầng, xây thêm phòng? Hành vi xây dựng thêm tầng, xây thêm phòng không có giấy phép bị xử phạt như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Quy định cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trong đô thị

      Quy định cấp giấy phép xây dựng đối với công trình trong đô thị? Hồ sơ đề nghị cấp giấy phép xây dựng?

      ảnh chủ đề

      Có phải niêm yết giấy phép xây dựng tại công trình không?

      Giấy phép xây dựng là loại giấy tờ quan trọng giúp cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền đảm bảo việc xây dựng theo đúng quy hoạch, kế hoạch, giám sát sự hình thành và phát triển của cơ sở hạ tầng. Vậy theo quy định hiện nay thì có bắt buộc phải niêm yết giấy phép xây dựng tại công trình hay không?

      ảnh chủ đề

      Thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình theo tuyến đô thị

      Giấy phép xây dựng là căn cứ pháp lý, xác minh quyền được xây dựng các công trình hạ tầng của người dân do cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp. Dưới đây là bài phân tích về thủ tục cấp giấy phép xây dựng công trình theo tuyến đô thị.

      ảnh chủ đề

      Được gia hạn giấy phép xây dựng mấy lần? Mỗi lần bao lâu?

      Theo quy định, khi tiến hành xây dựng bất kỳ công trình hạ tầng nào, người dân cũng phải xin giấy phép giây dựng. Trong một số trường hợp, người dân có thể xin gia hạn giấy phép xây dựng. Vậy được gia hạn giấy phép xây dựng mấy lần? Mỗi lần bao lâu?

      ảnh chủ đề

      Đất thổ cư có sổ không được cấp phép xây dựng phải làm gì?

      Đất thổ cư là loại đất được dùng để xây nhà. Vậy đất thổ cư có sổ không được cấp phép xây dựng phải làm gì?

      ảnh chủ đề

      Quy định thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà tạm mới nhất

      Khi xây dựng công trình phải có giấy phép xây dựng do cơ quan chức năng có thẩm quyền cấp. Vậy quy định thủ tục cấp giấy phép xây dựng nhà tạm mới nhất như thế nào?

      ảnh chủ đề

      Quy định về cấp Giấy phép xây dựng công trình tại Đà Nẵng

      Giấy phép xây dựng là một trong những giấy tờ phải có khi thực hiện xây dựng một công trình. Vậy quy định về cấp Giấy phép xây dựng công trình tại Đà Nẵng như thế nào?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 17528