Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Về Luật Dương Gia
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh 3 miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Văn bản
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ Luật sư
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Lệ phí cấp đăng ký xe và biển số tại Hà Nội là bao nhiêu?

  • 02/06/202502/06/2025
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    02/06/2025
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Lệ phí trước bạ khi đăng ký xe tại Hà Nội? Lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số tại Hà Nội? Phí công chứng hợp đồng mua bán xe?

      Với sự phát triển của đất nước thì nhu cầu đi lại của con người ngày càng lớn. Hệ thống giao thông ngày càng trở nên quan trọng và rất được quan tâm, nhất là ở những thành phố lớn như Hà Nội. Để đáp ứng nhu cầu của con người thì các mẫu mã xe cộ ra đời ngày càng nhiều và đem lại những tiện ích lớn cũng như những giá trị tinh thần cho chủ xe. Tuy nhiên, để phương tiện đáp ứng đủ điều kiện được lăn bánh thì chủ phương tiện đó cần đăng ký xe và biển số xe theo đúng quy định.

      Tư vấn luật trực tuyến miễn phí qua tổng đài điện thoại: 1900.6568

      Căn cứ pháp lý:

      – Nghị định số 140/2016/NĐ-CP ngày 10/10/2016 của Chính phủ về Lệ phí trước bạ.

      – Thông tư số 229/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 của Bộ Tài chính Quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

      – Thông tư 257/2016/TT-BTC của Bộ tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên

      – Thông tư 111/2017/TT-BTC về sửa đồi Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động Văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành.

      – Thông tư số 15/2014/TT-BCA ngày 4/4/2014 của Bộ Công an Quy định về đăng ký xe.

      – Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND ngày 7/7/2020 của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội về việc ban hành một số quy định thu phí, lệ phí trên địa bàn thành phố Hà Nội thuộc thẩm quyền quyết định của HĐND thành phố.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Lệ phí trước bạ:
          • 1.0.1 Phí trước bạ đối với xe cũ:
      • 2 2. Lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số:
      • 3 3. Phí công chứng hợp đồng mua bán xe:

      1. Lệ phí trước bạ:

      Hồ sơ cần chuẩn bị để nộp phí trước bạ, địa điểm nộp lệ phí trước bạ:

      – Giấy tờ, hồ sơ cần chuẩn bị:

      + Giấy chứng nhận xuất xưởng của xe: 1 bản phô tô + 1 bản gốc (để đối chiếu).

      + Hóa đơn giá trị gia tăng của cửa hàng bán xe: 1 bản phô tô + 1 bản gốc (để đối chiếu).

      + Tờ khai lệ phí trước bạ: 02 bản, xin mẫu tại chi cục thuế, và điền đầy đủ thông tin (nhớ cầm theo bút viết cho chủ động).

      – Địa điểm nộp lệ phí trước bạ: Chi cục thuế quận/huyện.

      Theo quy định tại Điều 3 Nghị định số 140/2016/NĐ-CP thì tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ thì phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tài sản với cơ quan nhà nước có thẩm quyền, trừ các trường hợp được miễn lệ phí trước bạ do pháp luật quy định cụ thể.

      Lệ phí trước bạ phải nộp được tính theo công thức sau:

      Lệ phí trước bạ = Mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) x Giá tính lệ phí trước bạ.

      Trong trường hợp khi các chủ thể mua xe máy mới và đăng ký tại nơi thường trú là Hà Nội (thành phố trực thuộc trung ương) thì theo Điểm a Khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%) là 5% theo quy định của pháp luật.

      Giá tính lệ phí trước bạ sẽ tùy từng trường hợp cụ thể, phụ thuộc vào giá mua thực tế, loại xe và nhà sản xuất, giá tính lệ phí trước bạ khác nhau.

      Phí trước bạ đối với xe cũ:

      Theo Điều 5 và điểm b khoản 4 Điều 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP, lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu xe máy từ lần thứ hai trở đi bằng giá tính lệ phí trước bạ nhân 1%.

      Công thức tính lệ phí trước bạ trong trường hợp đăng ký quyền sở hữu xe máy từ lần thứ hai trở đi:

      Lệ phí trước bạ = Giá tính lệ phí trước bạ x 1%.

      Như vậy, ta nhận thấy, theo quy định của pháp luật, để tính được lệ phí trước bạ khi mua xe máy cần phải biết được giá tính lệ phí trước bạ của từng loại xe, sau đó nhân với tỷ lệ % (giá tính lệ phí trước bạ không phải là giá mà cửa hàng, đại lý xe máy niêm yết).

      2. Lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số:

      Hồ sơ cần chuẩn bị để đăng ký cấp biển số xe máy, địa điểm nộp lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số:

      – Giấy tờ cần chuẩn bị:

      + Sổ hộ khẩu (bản photo) đối với trường hợp cá nhân, hoặc giấy giới thiệu cơ quan, tổ chức đối trường hợp chủ xe là của cơ quan, tổ chức đó. Cần mang theo hộ khẩu chính để đối chiếu.

      + Chứng minh thư nhân dân (bản gốc), hoặc thẻ căn cước công dân để đối chiếu.

      + Giấy khai đăng ký xe.

      + Giấy kiểm tra chất lượng xuất xưởng và giấy chứng nhận chất lượng xe đủ tiêu chuẩn lưu thông trên đường.

      + Hóa đơn giá trị gia tăng của xe.

      + Lệ phí trước bạ.

      – Địa điểm nộp lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số: Công an quận, huyện, thị xã hay thành phố tỉnh.

      Theo quy định tài Điều 2 Thông tư số 229/2016/TT-BTC có nội dung như sau:

      “Tổ chức, cá nhân khi được cơ quan công an cấp giấy đăng ký và biển số phương tiện giao thông thì phải nộp lệ phí theo quy định tại Thông tư này.”

      Theo đó, Thông tư số 229/2016/TT-BTC của Bộ tài chính đã ghi nhận về lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số. Vì vậy, khi các chủ thể làm thủ tục đăng ký xe mới mua thì phải nộp lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển. Mức nộp lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số được cũng quy định tại bảng ban hành kèm theo Thông tư 229/2016/TT-BTC. Cụ thể:

      – Mức phí cấp biển số xe máy đối với xe từ 15 triệu đồng trở xuống:

      Theo Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC, mức thu lệ phí đăng ký, cấp biển xe máy được quy định theo từng khu vực như sau:

      + Khu vực I: 500.000 đồng – 01 triệu đồng.

      + Khu vực II: 200.000 đồng.

      + Khu vực III: 50.000 đồng.

      – Mức phí cấp biển số xe máy đối với xe từ trên 15 – 40 triệu đồng:

      + Khu vực I: 01 – 02 triệu đồng.

      + Khu vực II: 400.000 đồng.

      + Khu vực III: 50.000 đồng.

      – Mức phí cấp biển số xe máy đối với xe trên 40 triệu đồng:

      + Khu vực I: 02 – 04 triệu đồng.

      + Khu vực II: 800.000 đồng.

      + Khu vực III: 50.000 đồng.

      – Mức phí cấp biển số xe máy đối với xe máy 3 bánh cho người tàn tật:

      + Khu vực I: 50.000 đồng.

      + Khu vực II: 50.000 đồng.

      + Khu vực III: 50.000 đồng.

      – Lưu ý các vấn đề sau:

      + Trị giá xe để tính lệ phí cấp biển theo giá tính lệ phí trước bạ.

      + Khu vực I gồm Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh.

      + Khu vực II gồm các thành phố trực thuộc Trung ương (trừ Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh), các thành phố trực thuộc tỉnh và các thị xã.

      + Khu vực III gồm các khu vực khác ngoài khu vực I và khu vực II nêu trên.

      Bên cạnh đó, theo Khoản 2 Điều 5 Thông tư số 229/2016/TT-BTC quy định:

      “2. Căn cứ mục I Biểu mức thu này, Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh ban hành mức thu cụ thể phù hợp với tình hình thực tế tại địa phương.”

      Do đó, trong trường hợp này, khi các chủ thể thực hiện việc đăng ký xe ở Hà Nội, mức nộp lệ phí cấp mới giấy đăng ký kèm theo biển số được xác định theo quy định do Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành.

      Theo Nghị quyết số 06/2020/NQ-HĐND của Hội đồng nhân dân thành phố Hà Nội ban hành ngày 07 tháng 07 năm 2020, mức nộp lệ phí cấp mới đăng ký xe kèm biển số phụ thuộc vào giá tính lệ phí trước bạ.

      3. Phí công chứng hợp đồng mua bán xe:

      Căn cứ Điều 40, 41 Luật Công chứng năm 2014, thủ tục công chứng hợp đồng mua bán xe được chuẩn bị các giấy tờ sau đây:

      – Phiếu yêu cầu công chứng, trong đó có thông tin về họ tên, địa chỉ người yêu cầu công chứng, nội dung cần công chứng, danh mục giấy tờ gửi kèm theo; tên tổ chức hành nghề công chứng, họ tên người tiếp nhận hồ sơ yêu cầu công chứng, thời điểm tiếp nhận hồ sơ.

      – Dự thảo hợp đồng (đối với trường hợp hợp đồng đã được soạn thảo sẵn).

      – Bản sao giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng (Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân của 02 vợ chồng bên bán, bên mua. Nếu độc thân thì có Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân; Sổ hộ khẩu của 02 bên).

      – Bản sao giấy đăng ký xe.

      – Bản sao đăng kiểm xe (đối với ô tô).

      Địa điểm công chứng:

      Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn.

      Phí khi công chứng hợp đồng mua bán tài sản: Theo quy định pháp luật sẽ được tính trên giá trị tài sản căn cứ Thông tư 257/2016/TT-BTC, Thông tư 111/2017/TT-BTC.

      Cụ thể:

      STT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu (đồng/trường hợp)
      1 Dưới 50 triệu đồng 50
      2 Từ 50 triệu đồng – 100 triệu đồng 100
      3 Từ trên 100 triệu đồng – 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
      4 Từ trên 01 tỷ đồng – 3 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 1 tỷ đồng
      5 Từ trên 03 tỷ đồng – 5 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 3 tỷ đồng
      6 Từ trên 05 tỷ đồng – 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 5 tỷ đồng
      7 Từ trên 10 tỷ đồng – 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng.
      8 Trên 100 tỷ đồng 32,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp)

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với Luật sư để được hỗ trợ:

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Nhiệm vụ, quyền hạn của Giám đốc Công an tỉnh, thành phố
      • Phân cấp quản lý ngân sách nhà nước là gì? Ý nghĩa phân cấp?
      • Lệ phí trước bạ nhà đất là gì? Lệ phí trước bạ nhà đất ai trả?
      • Mẫu giấy biên nhận tiền bằng tiếng Anh, song ngữ Anh – Việt
      • Quy trình giám định pháp y tâm thần? Phải giám định ở đâu?
      • Thủ tục cấp phép tổ chức đào tạo, bồi dưỡng ngoại ngữ tin học
      • Hệ thống pháp luật quốc tế là gì? Pháp luật quốc tế bao gồm?
      • Kinh nghiệm quản lý đất đai, bất động sản ở một số nước
      • Mục tiêu và nhiệm vụ của chính sách xây dựng pháp luật
      • Hệ thống pháp luật và hoạt động lập pháp của CHDCND Lào
      • Quân chủ chuyên chế là gì? Chính thể quân chủ chuyên chế?
      • So sánh án lệ Việt Nam và án lệ các nước Common law
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Viết đoạn văn đóng vai lão Hạc kể lại câu chuyện bán chó
      • Cảm nhận về Hạnh phúc của một tang gia (Vũ Trọng Phụng)
      • Đổi mới phương pháp giáo dục pháp luật học sinh, sinh viên?
      • Soạn bài Hội thổi cơm thi ở Đồng Vân – Lớp 6 Chân trời sáng tạo
      • Đóng vai Giôn-xi kể lại câu chuyện Chiếc lá cuối cùng
      • Nam Á có mấy miền địa hình? Nêu rõ đặc điểm các miền?
      • Toán Vừa gà vừa chó bó lại cho tròn 36 con 100 chân chẵn
      • Thuyết minh về tác phẩm Bình Ngô đại cáo chọn lọc siêu hay
      • Cảm nhận về nhân vật bà cụ Tứ trong truyện ngắn Vợ nhặt
      • Viết 4-5 câu kể về buổi đi chơi cùng người thân ý nghĩa
      • Như thế nào được coi là người tham gia giao thông có văn hóa?
      • Kết bài Bài ca ngất ngưởng (Nguyễn Công Trứ) hay nhất
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   ĐẶT CÂU HỎI TRỰC TUYẾN
         ĐẶT LỊCH HẸN LUẬT SƯ

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ