Sổ hồng là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Vậy làm sổ hồng, người dân phải nộp những loại khoản phí nào? Biểu phí cấp xin cấp sổ hồng là bao nhiêu tiền? Các khoản thuế phí, lệ phí phải nộp khi làm sổ hồng là những khoản nào?
Mục lục bài viết
1. Khái quát chung về làm sổ hồng:
Hiện nay pháp luật có đưa ra một định nghĩa về Sổ hồng. Theo cách hiểu thông thường thì “Sổ hồng” là Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất. Đây được coi là chứng thư pháp lý mục đích là Nhà nước xác nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất là hợp pháp của chủ sử dụng có quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và quyền sở hữu tài sản khác gắn liền với đất.
2. Các loại phí khi làm sổ hồng:
Khi làm sổ hồng sẽ mất một số loại phí nhất định như sau:
2.1. Lệ phí trước bạ:
Một số trường hợp không tính phí trước bạ, căn cứ vào Điều 5 Thông tư 13/2022/TT-BTC và Điều 10 Nghị định 10/2022/NĐ-CP có các trường hợp miễn lệ phí trước bạ, cụ thể:
– Đất ở, nhà ở của đồng bào dân tộc thiểu số ở các khu vực (xã, phường, thị trấn) thuộc những vùng khó khăn, Tây Nguyên; đất ở, nhà ở của các hộ nghèo; đất ở, nhà ở của các hộ gia đình, cá nhân tại những xã thuộc Chương trình phát triển kinh tế – xã hội và những xã đặc biệt có khó khăn, miền núi, vùng sâu, vùng xa.
– Đất nông nghiệp xuất phát từ các hộ gia đình, cá nhân tự mình khai hoang phù hợp với quy hoạch trong sử dụng đất đã có sự phê duyệt của cơ quan nhà nước có thẩm quyền đồng thời không có các tranh chấp liên quan đã được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
– Thừa kế hoặc quà tặng giữa những quan hệ sau: cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; vợ với chồng; cha, mẹ nuôi với con nuôi; cha, mẹ chồng với con dâu; cha, mẹ vợ với con rể; ông, bà nội với cháu nội; ông, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau đã được cấp sổ hồng bởi cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
Cách tính lệ phí trước bạ:
Công thức tính lệ phí trước bạ đối với nhà đất được, như sau:
Lệ phí trước bạ phải nộp = 0,5% x Giá tính lệ phí trước bạ
Căn cứ tình hình thực tế thì pháp luật quy định các trường hợp tính cụ thể như sau:
– Trường hợp đăng ký, cấp Sổ đỏ, Sổ hồng:
Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Giá 01m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích được cấp sổ)
– Trong tình huống chuyển nhượng nhà, đất:
Tình huống 1: Hợp đồng chuyển nhượng thỏa thuận giá đất và tài sản gắn liền cao hơn giá nhà, đất bởi Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành quy định thì:
Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Giá trong hợp đồng x Diện tích)
Theo thường lệ sẽ được tính = 0,5% x Tổng số tiền trong hợp đồng.
Tình huống 2: Hợp đồng chuyển nhượng thỏa thuận giá đất và tài sản gắn liền thấp hơn giá nhà, đất bởi Ủy ban nhân dân các tỉnh, thành quy định thì:
+ Với đất:
Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Giá 01m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích chuyển nhượng)
+ Với nhà:
Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ x Giá 01m2 (đồng/m2) x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại)
– Trong tình huống tặng cho, thừa kế nhà, đất:
+ Đối với đất:
Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Giá 01m2 đất trong Bảng giá đất x Diện tích được nhận tặng cho, nhận thừa kế)
+ Đối với nhà:
Lệ phí trước bạ = 0,5% x (Diện tích nhà chịu lệ phí trước bạ x Giá 01m2 (đồng/m2) x Tỷ lệ (%) chất lượng còn lại)
2.2. Thuế thu nhập cá nhân:
Theo quy quy định dẫn chiếu từ 2 luật gồm
– Trường hợp chuyển nhượng nhà, đất cho người khác.
– Khi nhận tặng cho, nhận thừa kế nhà đất.
Bên cạnh đó, có các trường hợp được miễn thuế thu nhập cá nhân căn cứ Điều 3
– Thừa kế, chuyển nhượng và tặng cho bất động sản (gồm ở đối tượng là tài sản hình thành trong tương lai) của các mối quan hệ: Cha, mẹ đẻ với con đẻ; cha, mẹ nuôi với con nuôi; vợ với chồng; cha, mẹ chồng với con dâu; bố, mẹ vợ với con rể; ông, bà ngoại với cháu ngoại; ông, bà nội với cháu nội và anh chị em ruột với nhau.
– Đối tượng là cá nhân chuyển nhượng chỉ có một nhà ở, quyền sử dụng đất ở duy nhất tại Việt Nam.
Về cách tính thuế thu nhập cá nhân: Căn cứ điều 17 Thông tư 92/2015/TT-BTC thì cách tính như sau:
Thuế thu nhập cá nhân = 2% x Giá chuyển nhượng
Lưu ý về giá mua bán:
– Theo thường lệ, giá mua bán giá mà các bên thỏa thuận và được ghi trong hợp đồng mua bán là để tính thuế thu nhập cá nhân.
– Nếu hợp đồng không thỏa thuận giá mua bán hoặc giá chuyển nhượng quyền sử dụng đất ghi trong hợp đồng thấp hơn giá đất quy định tại bảng giá đất do UBND cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) ban hành ra. Thì giá để tính là giá bởi quy đinh của UBND cấp tỉnh.
2.3. Thuế sử dụng đất:
Nộp thuế sử dụng đất được hiểu là người làm sổ hồng có thể phải nộp hai loại thuế: thuế sử dụng đất phi nông nghiệp và thuế sử dụng đất nông nghiệp. Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp: Căn cứ điều 3 Thông tư 153/2011/TT-BTC về người nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp quy định các trường hợp cụ thể.
Công thức tính thuế sử dụng đất phi nông nghiệp:
Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp = Số thuế phát sinh – Số thuế được miễn, giảm (nếu có)
Trong đó:
– Thuế phát sinh được tính:
Số thuế phát sinh = (Diện tích đất tính thuế x Giá của 01m2) x Thuế suất
2.4. Phí thẩm định hồ sơ cấp, sang tên Sổ đỏ:
Căn cứ điểm b khoản 3 thông tư 106/2021/TT-BTC thì phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quy định cụ thể:
– Định nghĩa phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất được hiểu là các khoản thu đối với các đối tượng đã đăng ký và nộp hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất khi có nhu cầu hoặc là các hồ sơ bắt buộc thẩm định theo quy định. Mục đích của việc này là bù đắp chi phí thẩm định hồ sơ, các điều kiện cần và đủ giao và cho thuê đất của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
– Các trường hợp áp dụng phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất là các trường hợp cơ quan Nhà nước có thẩm quyền tiến hành thẩm định mục đích là giao và cho thuê đất cùng các trường hợp chuyển nhượng quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
3. Biểu phí cấp, cấp đổi, cấp lại sổ hồng:
Căn cứ điểm b khoản 3 thông tư 106/2021/TT-BTC thì dựa trên quy mô và diện tích của từng thửa đất cùng tính chất phức tạp khác nhau theo loại hồ sơ cùng mục đích sử dụng đất, điều kiện cụ thể từ các địa phương từ đó có các quy định về mức thu phí cho từng trường hợp
Biểu phí cấp, cấp đổi, cấp lại tại tỉnh khánh Hòa đã đươc Hội đồng nhân dân ban hành Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND quy định thì:
– Nếu chỉ chứng nhận quyền sử dụng đất ( trong đó không có nhà ở cùng các tài sản khác gắn liền với đất) và trường hợp chỉ chứng nhận quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất thì mức thu tối đa của hộ gia đình, cá nhân gồm hai nấc: 520 đồng/hồ sơ (nộp trực tiếp), 416.000 (nộp trực tuyến). Với tổ chức là 750.000 đồng/hồ sơ (nộp trực tiếp), 600.000 đồng/hồ sơ (nộp trực tuyến).
– Nếu giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và quyền sở hữu nhà ở cùng tài sản khác gắn liền với đất là 640.000 đồng/hồ sơ (nộp trực tiếp), 512.000 đồng/hồ sơ (nộp trực tuyến). Với tổ chức 1.500.000 đồng/hồ sơ (nộp trực tiếp), 1.200.000 đồng/hồ sơ (nộp trực tuyến).
Căn cứ pháp lý
– Thông tư 13/2022/TT-BTC: Quy định chi tiết một số điều của Nghị định 10/2022/NĐ-CP ngày 15/01/2022 của Chính phủ quy định về Lệ Phí trước bạ.
Nghị định 10/2022/NĐ-CP: Quy định về lệ phí trước bạ
– Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007
– Thông tư 111/2013/TT-BTC: Hướng dẫn thực hiện thuế thu nhập cá nhân, luật sửa đổi, bổ sung một số điều của luật thuế thu nhập cá nhân và
– Thông tư 92/2015/TT-BTC: Hướng dẫn thuế giá trị gia tăng, thuế thu nhập cá nhân.
– Thông tư 153/2011/TT-BTC: Hướng dẫn thuế sử dụng đất phi nông nghiệp.
– Thông tư 106/2021/TT-BTC: Hướng dẫn sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư 85/2019/TT-BTC hướng dẫn về phí và lệ phí thuộc thẩm quyền quyết định của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương
– Nghị quyết 18/2021/NQ-HĐND: Về việc quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định hồ sơ cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; lệ phí cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa.