Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Kiểm tra viên thuế là gì? Tiêu chuẩn ngạch kiểm tra viên thuế?

  • 20/06/202420/06/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    20/06/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Kiểm tra viên thuế là gì? Nhiệm vụ của kiểm tra viên thuế? Tiêu chuẩn ngạch kiểm tra viên thuế? Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ?

      Hiện nay, kiểm tra viên thuế là vị trí mà nhiều quý bạn đọc quan tâm tới bởi việc lĩnh vực thuế là lĩnh vực quan trọng, đặc biệt được Nhà nước, cơ quan ban ngành, xã hội quan tâm đến. Vậy, Kiểm tra viên thuế là gì? Nhiệm vụ của kiểm tra viên thuế, tiêu chuẩn ngạch kiểm tra viên thuế? Việc xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ?

      Cơ sở pháp lý: 

      – Thông tư 29/2022/TT-BTC Quy định mã số, tiêu chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ và xếp lương đối với các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Kiểm tra viên thuế là gì? 
      • 2 2. Nhiệm vụ của kiểm tra viên thuế:
      • 3 3. Tiêu chuẩn ngạch kiểm tra viên thuế:
        • 3.1 3.1. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của kiểm tra viên thuế:
        • 3.2 3.2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
        • 3.3 3.2. Điều kiện thi nâng ngạch công chức thuế: 
      • 4 4. Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ:

      1. Kiểm tra viên thuế là gì? 

      Căn cứ theo quy định tại Khoản 1 Điều 11 Nghị định 29/2022/NĐ-CP: kiểm tra thuế là công chức có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cơ bản của ngành thuế; trực tiếp thực hiện phần hành công việc của nghiệp vụ quản lý thuế.

      2. Nhiệm vụ của kiểm tra viên thuế:

      Căn cứ theo quy định tại Khoản 2 Điều 11 Nghị định 29/2022/NĐ-CP nhiệm vụ kiểm tra viên thuế như sau:

      Thứ nhất, tham gia xây dựng kế hoạch thu thuế và thu khác, thu nợ thuế, cưỡng chế thuế và kế hoạch công tác tháng, quý, năm theo nhiệm vụ được giao; xây dựng các quy định cụ thể để triển khai nhiệm vụ quản lý thu;

      Thứ hai, tổ chức thực hiện:

      – Kiểm tra viên thuế tiến hành hướng dẫn và tiếp nhận các thủ tục đăng ký thuế, giảm thuế, khai thuế, nộp thuế, miễn thuế, xóa nợ tiền thuế, tiền phạt, hoàn thuế;

      – Tiến hành tham gia quản lý thông tin người nộp thuế theo nhiệm vụ được giao;

      – Kiểm tra viên tiến hành đôn đốc, theo dõi đối tượng nộp thuế, nộp đầy đủ kịp thời số thuế và số thu khác vào Kho bạc Nhà nước;

      – Kiểm tra viên thuế phải nắm rõ tình hình và kết quả hoạt động sản xuất dịch vụ, kinh doanh, ý thức chấp hành pháp luật thuế của đối tượng nộp thuế theo phạm vi quản lý nhằm mục đích có biện pháp quản lý đạt hiệu quả cao;

      – Đề xuất và cụ thể hóa các chính sách, pháp luật thuế sao cho phù hợp với tình hình quản lý của địa phương và của ngành;

      – Tiến hành việc phân tích đánh giá về lãi lỗ cũng như tình hình tài chính, trong hoạt động sản xuất, kinh doanh, dịch vụ của đối tượng nộp thuế, tiến hành đề xuất biện pháp xử lý và quản lý kịp thời các khoản nợ thuế;

      Thứ ba, phải phối hợp với các bộ phận có liên quan trong và ngoài đơn vị nhằm để thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế thuộc phạm vi quản lý;

      Thứ tư, tiến hành thực hiện kiểm tra công việc thuộc phần hành quản lý và xử lý theo quy định của pháp luật;

      Thứ sáu, phải chấp hành sự chỉ đạo về chuyên môn nghiệp vụ của công chức chuyên môn ở ngạch trên và chịu trách nhiệm hướng dẫn về chuyên môn nghiệp vụ đối với công chức chuyên môn ở ngạch dưới;

      Thứ bảy, có nhiệm vụ quản lý hồ sơ tài liệu theo quy định của Nhà nước.

      3. Tiêu chuẩn ngạch kiểm tra viên thuế:

      3.1. Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của kiểm tra viên thuế:

      Căn cứ theo quy định tại Khoản 3 Điều 11 Thông tư 29/2022/TT-BTC Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ của kiểm tra viên thuế như sau:

      Thứ nhất, nắm vững các quy định của pháp luật về chế độ chính sách liên quan đến lĩnh vực thuế và quy trình nghiệp vụ quản lý có liên quan đến phần công việc được giao;

      Thứ hai, nắm rõ quy trình xây dựng các kế hoạch, phương án và các quyết định cụ thể và có kiến thức am hiểu trong lĩnh vực được giao; sử dụng thành thạo máy vi tính, phần mềm quản lý thuế và các công cụ khác; có kỹ năng soạn thảo văn bản và thuyết trình các vấn đề được giao nghiên cứu, tham mưu; 

      Thứ ba, nắm được những vấn đề cơ bản về  chương trình cải cách hành chính của Chính phủ và ngành Thuế, chiến lược phát triển, các chính sách kinh tế tài chính liên quan;

      Thứ tư, kiểm tra viên phải có trình độ chuyên môn, nghiệp vụ kiến thức chuyên sâu, bảo đảm thực hiện nhiệm vụ quản lý thuế đạt hiệu quả cao; kỹ năng soạn thảo văn bản nghiệp vụ về thuế; có kỹ năng xây dựng kế hoạch công tác và tổ chức thực hiện công việc thuộc phần hành được giao; kỹ năng phân tích, tổng hợp, đánh giá và kiểm tra công việc được giao và kỹ năng đọc, phân tích báo cáo tài chính doanh nghiệp.

      Thứ năm, nắm vững những vấn đề cơ bản về  kế toán thuế, phân tích tài chính doanh nghiệp, kế toán doanh nghiệp và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh dịch vụ của đối tượng nộp thuế để nâng cao hiệu quả quản lý thuế;

      Thứ sáu, kiểm tra viên phải có kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản và sử dụng được ngoại ngữ hoặc sử dụng được tiếng dân tộc thiểu số đối với công chức công tác ở vùng dân tộc thiểu số theo yêu cầu của vị trí việc làm.

      3.2. Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:

      Căn cứ theo quy định tại Khoản 4 Điều 11 Thông tư 29/2022/TT-BTC tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng của kiểm tra viên thuế như sau:

      Thứ nhất, Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên với chuyên ngành đào tạo phù hợp với yêu cầu của vị trí việc làm;

      Thứ hai, Có kỹ năng quản lý nhà nước đối với công chức ngạch chuyên viên và tương đương, có chứng chỉ bồi dưỡng kiến thức, chuyên môn.

      Ngoài ra, đối với công chức dự thi nâng ngạch kiểm tra viên thuế thì ngoài các tiêu chuẩn nêu trên thì cần phải đáp ứng các điều kiện sau đây: 

      i) Đang giữ ngạch kiểm tra viên trung cấp thuế; 

      ii) Có thời gian giữ ngạch kiểm tra viên trung cấp thuế hoặc tương đương từ đủ 03 năm trở lên (không kể thời gian tập sự, thử việc), trong đó phải có tối thiểu đủ 01 năm (12 tháng) liên tục giữ ngạch kiểm tra viên trung cấp thuế tính đến ngày hết thời hạn nộp hồ sơ đăng ký dự thi nâng ngạch.

      3.2. Điều kiện thi nâng ngạch công chức thuế: 

      Căn cứ theo quy định Điều 25 Thông tư số 29/2022/TT-BTC điều khoản chuyển tiếp như sau: 

      – Đối với công chức không có bằng tốt nghiệp chuyên ngành kế toán, tài chính, kiểm toán nhưng đã được cấp có thẩm quyền bổ nhiệm vào ngạch kế toán viên, kế toán viên chính trước ngày 01 tháng 01 năm 2014 thì vẫn tiếp tục được làm kế toán theo quy định tại khoản 7 Điều 18 Nghị định số 174/2016/NĐ-CP quy định chi tiết một số điều của Luật Kế toán và tiếp tục giữ ngạch đã được bổ nhiệm. Đối với trường hợp thi nâng ngạch cao hơn phải thỏa mãn các điều kiện quy định tại Thông tư 29/2022/TT-BTC.

      – Đối với tổ chức, cơ quan đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt đề án, kế hoạch tuyển dụng công chức, thi nâng ngạch công chức, thi hoặc xét thăng hạng viên chức trước ngày ban hành Thông tư 29/2022/TT-BTC thì tiếp tục thực hiện theo đề án, kế hoạch đã được phê duyệt.

      – Từ trước ngày Thông tư 29/2022/TT-BTC có hiệu lực thi hành đối với viên chức, công chức đã được bổ nhiệm vào ngạch, chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ theo quy định của pháp luật thì được xác định là đáp ứng quy định về tiêu chuẩn nghiệp vụ, chuyên môn của ngạch, chức danh nghề nghiệp chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ quy định tại Thông tư 29/2022/TT-BTC tương ứng với ngạch, chức danh nghề nghiệp đã được bổ nhiệm.

      – Trước ngày 30/6/2022 đối với viên chức, công chức chuyên ngành dự trữ, kế toán, thuế, hải quan có chứng chỉ hoàn thành các chương trình bồi dưỡng theo tiêu chuẩn ngạch không phải tham gia các chương trình bồi dưỡng kiến thức, kỹ năng quản lý nhà nước hoặc bồi dưỡng theo chức danh nghề nghiệp tương ứng theo quy định tại Thông tư 29/2022/TT-BTC.

      4. Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ:

      Căn cứ theo quy định tại Điều 24 Thông tư 29/2022/TT-BTC, Xếp lương các ngạch công chức chuyên ngành kế toán, thuế, hải quan, dự trữ như sau: 

      Thứ nhất, Các ngạch công chức chuyên ngành thuế, kế toán, hải quan, dự trữ quy định tại Thông tư 29/2022/TT-BTC được áp dụng Bảng lương chuyên môn nghiệp vụ đối với cán bộ, công chức trong các cơ quan Nhà nước (Bảng 2) ban hành kèm theo Nghị định số 204/2004/NĐ-CP  về chế độ tiền lương đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang và được sửa đổi tại Nghị định số 17/2013/NĐ-CP ngày 19 tháng 02 năm 2013 của Chính phủ cụ thể như sau:

      – Ngạch kiểm tra viên cao cấp hải quan (mã số 08.049), kiểm tra viên cao cấp thuế (mã số 06.036) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 1 (A3.1), từ hệ số lương 6,20 đến hệ số lương 8,00.

      – Ngạch kiểm tra viên chính hải quan (mã số 08.050), kiểm tra viên chính thuế (mã số 06.037) kỹ thuật viên bảo quản chính (mã số 19.220) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 1 (A2.1), từ hệ số lương 4,40 đến hệ số lương 6,78.

      – Ngạch kế toán viên cao cấp (mã số 06.029) được áp dụng hệ số lương công chức loại A3, nhóm 2 (A3.2), từ hệ số lương 5,75 đến hệ số lương 7,55;

      – Ngạch kế toán viên chính (mã số 06.030) được áp dụng hệ số lương công chức loại A2, nhóm 2 (A2.2), từ hệ số lương 4,00 đến 6,38;

      – Ngạch kiểm tra viên trung cấp thuế (mã số 06.039), kiểm tra viên trung cấp hải quan (mã số 08.052), kỹ thuật viên bảo quản trung cấp (mã số 19.222), thủ kho bảo quản (mã số 19.223), kế toán viên trung cấp (mã số 06.032) được áp dụng hệ số lương công chức loại A0, từ hệ số lương 2,10 đến hệ số lương 4,89;

      – Ngạch nhân viên thuế (mã số 06.040), nhân viên hải quan (mã số 08.053) được áp dụng hệ số lương công chức loại B, từ hệ số lương 1,86 đến hệ số lương 4,06;

      – Ngạch Nhân viên bảo vệ kho dự trữ (mã số 19.224) được áp dụng hệ số lương công chức loại C, nhóm 1 (C1), từ hệ số lương 1,65 đến hệ số lương 3,63;

      – Ngạch kiểm tra viên thuế (mã số 06.038), kiểm tra viên hải quan (mã số 08.051), kỹ thuật viên bảo quản (mã số 19.221), kế toán viên (mã số 06.031) được áp dụng hệ số lương công chức loại A1, từ hệ số lương 2,34 đến hệ số lương 4,98;

      Thứ hai, việc chuyển xếp lương đối với công chức sang ngạch công chức chuyên ngành mới sẽ được thực hiện theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV hướng dẫn xếp lương khi nâng ngạch, chuyển ngạch, chuyển loại công chức, viên chức.

      Trường hợp công chức chưa đủ điều kiện, tiêu chuẩn để chuyển xếp lương vào ngạch công chức chuyên ngành mới theo quy định thì tiếp tục được xếp lương theo ngạch công chức hiện hưởng trong thời hạn 05 năm kể từ ngày Thông tư 29/2022/TT-BTC có hiệu lực thi hành.

      Trong thời hạn 05 năm này, công chức phải hoàn thiện tiêu chuẩn về trình độ đào tạo theo yêu cầu của ngạch công chức chuyên ngành mới. Khi công chức đáp ứng đủ điều kiện, tiêu chuẩn ở ngạch công chức chuyên ngành mới thì cơ quan quản lý hoặc sử dụng công chức chuyển xếp lương theo hướng dẫn tại khoản 1 Mục II Thông tư số 02/2007/TT-BNV.

      Đối với các công chức không hoàn thiện tiêu chuẩn về trình độ đào tạo theo yêu cầu của ngạch công chức thì thực hiện tinh giản biên chế theo quy định của pháp luật.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp giấy phép lao động cho người nước ngoài
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc


      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 17528