Kiểm định là một khâu quan trọng trong nhiều hoạt động hiện nay. Tuy nhiên rất nhiều người chưa hiểu rõ khái niệm này, đặc biệt là kiểm định tiếng anh. Bài viết dưới đây giúp các bạn trả lời câu hỏi: Kiểm định tiếng Anh là gì? Cùng theo dõi nhé.
Mục lục bài viết
1. Kiểm định tiếng Anh là gì?
Kiểm định trong tiếng Anh là Verity, Audit hoặc Test
Testing is defined as a technical activity accompanied by a process of evaluating the best and determining the conformity of products, chemicals, and data to the requirements defined in technical regulations. corresponding. Compulsory inspection needs to be performed, the definite inspection stage helps check that machinery or equipment of businesses and organizations functions to ensure compliance with regulations.
(Kiểm định được định nghĩa là một hoạt động kỹ thuật đi kèm với quá trình đánh giá tốt nhất và xác định sự phù hợp của sản phẩm, hàng hoá, dữ liệu với các yêu cầu được xác định trong quy chuẩn kỹ thuật tương ứng. Kiểm định là khâu bắt buộc, giai đoạn kiểm định giúp kiểm tra xem máy móc, thiết bị của doanh nghiệp, tổ chức có hoạt động đảm bảo đúng quy định hay không.)
2. Một số thuật ngữ liên quan và ví dụ về kiểm định:
2.1. Thuật ngữ liên quan:
– quality verification: Kiểm định chất lượng
– Safety technical verification: Kiểm định kỹ thuật an toàn
– Auditor: Kiểm định viên
2.2. Ví dụ:
– A diamond appraisal certificate is proof that the diamond has been analyzed, thoroughly examined, and professionally tested for features and quality.
(Giấy chứng nhận kiểm định kim cương là bằng chứng cho thấy viên kim cương đã được phân tích, kiểm tra kỹ lưỡng và chuyên nghiệp về đặc tính, chất lượng, đồng thời là bằng chứng chứng minh tính xác thực của viên kim cương đó).
– The inspector is responsible for checking the quality of goods according to the standards specified in the sales contract, then preparing a progress report and the inspection results are saved in an image file according to regulations.
(Kiểm định viên chịu trách nhiệm xác định chất lượng hàng hóa theo tiêu chí quy định trong
– Product quality inspection certificate creates confidence for customers about the quality of that product.
(Giấy chứng nhận kiểm định chất lượng của một sản phẩm giúp khách hàng tin tưởng vào chất lượng của sản phẩm đó).
– Technical safety inspection is a series of inspection, testing and analysis activities of the testing unit, according to a specific process to evaluate the safety status of equipment and machinery to ensure standards. safety standards and technical standards.
(Kiểm định kỹ thuật an toàn là chuỗi hoạt động kiểm tra, thử nghiệm, phân tích hoạt động của các đơn vị kiểm tra, là một quá trình có thể thúc đẩy việc đánh giá toàn bộ trạng thái của tất cả các loại thiết bị, máy móc nhằm đảm bảo tiêu chuẩn an toàn kỹ thuật).
– The purpose of construction quality inspection is to evaluate whether the construction project meets prescribed standards or not, if not, immediate remedial measures are needed.
(Mục đích của việc kiểm định chất lượng quá trình là để đánh giá công trình xây dựng đảm bảo đúng tiêu chuẩn đề ra. Nếu không đạt cần có giải pháp xử lý ngay).
3. Một số đoạn văn về kiểm định trong tiếng Anh:
Đoạn 1:
Why do you need to check product quality?
(Tại sao cần kiểm tra chất lượng sản phẩm?)
To sell a product, we need to prove to buyers that the product is a quality product. Consumers, in addition to caring about design and price, are also very interested in product quality because of that. , determining the reality of the goods is extremely important.
(Để bán được một sản phẩm, chúng ta cần chứng minh cho người mua thấy sản phẩm đó là sản phẩm chất lượng. Người tiêu dùng ngoài việc quan tâm đến mẫu mã, giá cả cũng vì lẽ đó mà họ cũng rất quan tâm đến chất lượng sản phẩm, việc kiểm định thực tế của hàng hóa là vô cùng quan trọng.)
Đoạn 2:
How to check quantity?
(Làm thế nào để kiểm định chất lượng?)
When launching a new product, the manufacturer must set a threshold for product quality that needs to be met. This indicator is given by the manufacturer but must be based on a certain standard or criteria but must be consistent with the requirements to prove to customers that the products have achieved those criteria. Production is responsible for arranging these indicators.
(Khi tung ra một sản phẩm mới, nhà sản xuất phải đặt ra ngưỡng chất lượng sản phẩm cần đáp ứng. Chỉ số này do nhà sản xuất đưa ra nhưng phải dựa trên một tiêu chuẩn hay tiêu chí nào đó nhưng phải phù hợp với yêu cầu để chứng minh cho khách hàng thấy sản phẩm đã đạt được những tiêu chí đó. Nhà sản xuất có trách nhiệm công bố các chỉ tiêu này.)
Đoạn 3:
Continue to register to check product quality
(Thủ tục đăng ký để kiểm tra chất lượng sản phẩm)
After sending the standard declaration dossier to the Quality Measurement Standards Department of the province or city where the enterprise is headquartered, the Quality Measurement Standards Department receives the dossier and checks the conformity of the standard with the standards. regulations.
(Sau khi gửi hồ sơ công bố tiêu chuẩn đến Cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính, Phòng Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng tiếp nhận hồ sơ và kiểm tra sự phù hợp của tiêu chuẩn với tiêu chuẩn được quy định.)
Within 10 days, if the dossier is suitable, the Quality Measurement Department will provide the next receipt for declaration. In case the dossier is not suitable, within 3 days, the Department will notify in writing for the enterprise to make amendments. within 15 working days. If the dossier is complete, within 5 working days from the next day of receiving the dossier, the facility checks the validity of the dossier and prohibits further notification action on receiving the dossier.
(Trong thời hạn 10 ngày, nếu hồ sơ phù hợp, Cục Đo lường chất lượng sẽ cấp giấy biên nhận công bố. Trường hợp hồ sơ chưa phù hợp, trong thời hạn 3 ngày, Sở sẽ
Đoạn 4:
What is an identified certificate?
(Giấy chứng nhận kiểm định là gì?)
According to the regulations on inspection certificates of the state management agency in charge of measurement and the agency authorized for state inspection, the confirmation certificate is a certificate of the state management agency in charge of measurement or the state inspection agency. Department has the right to inspect.
(Theo quy định về giấy chứng nhận kiểm định của cơ quan quản lý nhà nước về đo lường và cơ quan có thẩm quyền kiểm tra của nhà nước thì giấy chứng nhận kiểm định là giấy chứng nhận của cơ quan quản lý nhà nước về đo lường hoặc cơ sở được ủy quyền kiểm định cấp.)
Currently, there are two types of test certificates: test certificates issued for measuring instruments using standards and test certificates issued for work measuring instruments.
(Hiện nay, có hai loại chứng chỉ kiểm định: chứng chỉ kiểm định cấp cho phương tiện đo sử dụng chuẩn và chứng chỉ kiểm định cấp cho phương tiện đo công tác.)
Đoạn 5:
Check the expression paper certificate
(Hình thức giấy chứng nhận kiểm định)
The certificate is identified on a white, hard background. The certificate has two sides, content, presentation and size according to regulations.
(Giấy chứng nhận kiểm định được xác định trên nền cứng màu trắng. Giấy chứng nhận có 2 mặt, nội dung, cách trình bày và kích thước theo quy định.)
The confirmation certificate is written starting with a number in the alphabetical order A, B, C. Accordingly, these letters indicate a group of certificates to be assigned to a department of the inspection agency.
(Giấy xác nhận được viết bắt đầu bằng một số theo thứ tự bảng chữ cái A, B, C. Theo đó, các chữ cái này biểu thị nhóm giấy chứng nhận được giao cho một bộ phận của cơ quan kiểm định.)
The serial number of the certificate starts from 01, 02… after the serial number are the last two digits that only confirm the issuance of the certificate. Test results define the test results rules that need to be reported during the test regulations or other corresponding measurement document rules.
(Số serial của chứng chỉ bắt đầu từ 01, 02… sau số serial là hai chữ số cuối chỉ xác nhận năm cấp chứng chỉ. Kết quả kiểm tra xác định các quy tắc kết quả kiểm tra cần được báo cáo trong quy định kiểm định hoặc các quy tắc đo lường tương ứng khác.)