Skip to content
 1900.6568

Trụ sở chính: Số 89, phố Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội

  • DMCA.com Protection Status
Home

  • Trang chủ
  • Lãnh đạo công ty
  • Đội ngũ Luật sư
  • Chi nhánh ba miền
    • Trụ sở chính tại Hà Nội
    • Chi nhánh tại Đà Nẵng
    • Chi nhánh tại TPHCM
  • Pháp luật
  • Dịch vụ Luật sư
  • Văn bản
  • Biểu mẫu
  • Danh bạ
  • Giáo dục
  • Bạn cần biết
  • Liên hệ
    • Luật sư gọi lại tư vấn
    • Chat Zalo
    • Chat Facebook

Home

Đóng thanh tìm kiếm

  • Trang chủ
  • Đặt câu hỏi
  • Đặt lịch hẹn
  • Gửi báo giá
  • 1900.6568
Trang chủ Pháp luật

Khu vực biên giới là gì? Các quy định cần biết khi đi vào khu vực biên giới?

  • 23/07/202423/07/2024
  • bởi Luật sư Nguyễn Văn Dương
  • Luật sư Nguyễn Văn Dương
    23/07/2024
    Theo dõi chúng tôi trên Google News

    Biên giới quốc gia có vai trò vô cùng quan trọng trong việc xác định ranh giới, địa phận của mỗi quốc gia để có những biện pháp giữ gìn và bảo vệ biên giới quốc gia. Trong đó, khu vực biên giới không chỉ có ý nghĩa về mặt chính trị, chủ quyền quốc gia, nó còn đóng vai trò trong việc phát triển kinh tế.

      Mục lục bài viết

      • 1 1. Khu vực biên giới là gì?
      • 2 2. Các quy định cần biết khi đi vào khu vực biên giới:
        • 2.1 2.1. Điều kiện để đi vào khu vực biên giới:
        • 2.2 2.2. Các hành vi bị cấm trong khu vực biên giới:
        • 2.3 2.3. Các hình thức xử phạt khi vi phạm:
      • 3 3. Tầm quan trọng trong việc xây dựng khu vực biên giới:
      • 4 4. Danh sách các xã, phường khu vực biên giới đất liền Việt Nam:

      1. Khu vực biên giới là gì?

      Khu vực biên giới là phần lãnh thổ nằm phía trong, tiếp giáp với đường biên giới quốc gia, có phạm vi và chế độ pháp lý riêng nhất định theo các quy định của pháp luật quốc gia hoặc các Điều ước quốc tế về quy chế biên giới được quốc gia ký kết.

      Căn cứ tại Điều 6 Luật Biên giới Quốc gia 2003, được hướng dẫn bởi Điều 8 Nghị định 140/2004/NĐ-CP, khu vực biên giới bao gồm:

      – Khu vực biên giới trên đất liền gồm xã, phường, thị trấn có một phần địa giới hành chính trùng hợp với biên giới quốc gia trên đất liền;

      Phạm vi khu vực biên giới trên đất liền tính từ biên giới quốc gia trên đất liền vào hết địa giới hành chính của xã, phường, thị trấn có một phần địa giới hành chính trùng hợp với biên giới quốc gia trên đất liền.

      – Khu vực biên giới trên biển tính từ biên giới quốc gia trên biển vào hết địa giới hành chính xã, phường, thị trấn giáp biển và đảo, quần đảo;

      Phạm vi khu vực biên giới trên biển tính từ biên giới quốc gia trên biển vào hết địa giới hành chính của xã, phường, thị trấn giáp biển và đảo, quần đảo.

      – Khu vực biên giới trên không gồm phần không gian dọc theo biên giới quốc gia có chiều rộng mười kilomet tính từ biên giới quốc gia trở vào.

      Khu vực biên giới tiếng Anh là ” Border area “

      2. Các quy định cần biết khi đi vào khu vực biên giới:

      2.1. Điều kiện để đi vào khu vực biên giới:

      Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 43/2015/TT-BQP quy định như sau:

      ” 1. Đối với công dân Việt Nam

      a) Công dân Việt Nam (không phải là cư dân biên giới) vào khu vực biên giới phải:

      – Có giấy tờ tùy thân theo quy định của pháp luật;

      – Xuất trình giấy tờ khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;

      – Trường hợp nghỉ qua đêm phải đăng ký lưu trú tại Công an xã, phường, thị trấn;

      – Hết thời hạn lưu trú phải rời khỏi khu vực biên giới;

      – Trường hợp có nhu cầu lưu lại quá thời hạn đã đăng ký phải đến nơi đã đăng ký xin gia hạn.

      b) Công dân Việt Nam (không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 34/2014/NĐ-CP) vào vành đai biên giới phải có giấy tờ tùy thân theo quy định của pháp luật, có trách nhiệm thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 13 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này cho Đồn Biên phòng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã sở tại. Trường hợp ở qua đêm trong vành đai biên giới phải đăng ký lưu trú tại Công an cấp xã theo quy định của pháp luật; Công an cấp xã có trách nhiệm thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này cho Đồn Biên phòng sở tại biết để phối hợp theo dõi, quản lý.

      c) Người, phương tiện vào hoạt động trong khu vực biên giới phải có giấy tờ tùy thân, giấy tờ liên quan đến phương tiện và giấy phép hoạt động theo lĩnh vực chuyên ngành do cơ quan có thẩm quyền cấp, đồng thời chịu sự kiểm tra, giám sát của Đồn Biên phòng, Công an cấp xã sở tại và lực lượng quản lý chuyên ngành theo quy định của pháp luật.

      d) Những người không được cư trú ở khu vực biên giới có lý do đặc biệt vào khu vực biên giới như có bố (mẹ), vợ (chồng), con chết hoặc ốm đau; ngoài giấy tờ tùy thân phải có giấy phép của Công an cấp xã nơi người đó cư trú, đồng thời phải trình báo Đồn Biên phòng hoặc Công an cấp xã sở tại biết thời gian lưu trú ở khu vực biên giới; trường hợp ở qua đêm hoặc vào vành đai biên giới phải được sự đồng ý của Đồn Biên phòng sở tại.

      2. Đối với người nước ngoài

      a) Người nước ngoài thường trú, tạm trú ở Việt Nam vào khu vực biên giới phải có giấy phép do Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an hoặc Giám đốc Công an cấp tỉnh nơi người nước ngoài thường trú, tạm trú hoặc giấy phép của Giám đốc Công an tỉnh biên giới nơi đến; trường hợp ở lại qua đêm trong khu vực biên giới, người quản lý trực tiếp, Điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú phải khai báo tạm trú cho người nước ngoài với Công an cấp xã sở tại theo quy định của pháp luật; đồng thời Công an cấp xã có trách nhiệm thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này cho Đồn Biên phòng sở tại biết để phối hợp quản lý; trường hợp vào vành đai biên giới phải được sự đồng ý và chịu sự kiểm tra, kiểm soát của Đồn Biên phòng sở tại.

      b) Cư dân biên giới nước láng giềng vào khu vực biên giới phải có đầy đủ giấy tờ theo quy định của quy chế quản lý biên giới giữa hai nước; phải tuân thủ đúng thời gian, phạm vi, lý do, mục đích hoạt động; trường hợp ở lại qua đêm phải đăng ký lưu trú theo quy định của pháp luật Việt Nam, hết thời hạn cho phép phải rời khỏi khu vực biên giới. Trường hợp lưu trú quá thời hạn cho phép phải được sự đồng ý của Đồn Biên phòng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã sở tại.

      3. Hoạt động của người, phương tiện Việt Nam và nước ngoài ở khu du lịch, dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu vực cửa khẩu liên quan đến khu vực biên giới thực hiện theo quy định của pháp luật đối với các khu vực đó và pháp luật có liên quan.

      Xem thêm:  Xử phạt khi chăn thả gia súc ở khu vực biên giới

      Trường hợp hoạt động liên quan đến vành đai biên giới, vùng cấm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 34/2014/NĐ-CP và Thông tư này.

      4. Cơ quan, tổ chức Việt Nam đưa hoặc mời người nước ngoài theo quy định tại Điểm b, c Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 34/2014/NĐ-CP vào khu vực biên giới phải thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này cho Công an, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh nơi đến biết.”

      2.2. Các hành vi bị cấm trong khu vực biên giới:

      – Làm hư hỏng, hủy hoại, xê dịch hoặc mất mốc quốc giới, dấu hiệu nhận biết đường biên giới, các biển báo “khu vực biên giới”, “vành đai biên giới”, “vùng cấm”, công trình biên giới.

      – Làm thay đổi dòng chảy tự nhiên, làm cạn kiệt nguồn nước, gây ngập úng, ô nhiễm môi trường của sông, suối biên giới.

      – Cư trú, khai thác lâm thổ sản, thăm dò, khai thác khoáng sản, thủy sản trái phép.

      – Vượt biên giới làm ruộng, rẫy, săn bắn, chăn thả gia súc.

      – Chôn cất, chuyển dịch mồ mả, vận chuyển thi thể, hài cốt, động vật, thực vật và xác động vật qua biên giới không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam.

      – Bắn súng qua biên giới, gây nổ, chặt phá và đốt cây khai hoang trong vành đai biên giới.

      – Quay phim, chụp ảnh, ghi âm, đo, vẽ cảnh vật ở những nơi có biển cấm trong khu vực biên giới đất liền.

      – Các hành vi buôn lậu, vận chuyển hàng hóa trái phép qua biên giới, gian lận thương mại.

      – Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và các hiệp định về quy chế biên giới mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký với các nước láng giềng.

      2.3. Các hình thức xử phạt khi vi phạm:

      – Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu có hành vi làm hư hại hoặc có bất cứ hành động gì khác có hại tới cột mốc, dấu hiệu trên đường biên giới.

      – Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng nếu có hành vi cư trú, đi lại, hành nghề trái phép trong phạm vi khu vực biên giới, cửa khẩu.

      – Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 60.000 đồng đến 100.000 đồng đối với hành vi không mang theo Giấy chứng minh nhân dân khi đi vào khu vực biên giới

      3. Tầm quan trọng trong việc xây dựng khu vực biên giới:

      Lịch sử đã khẳng định rằng nhân dân là chỗ dựa cơ bản, là lực lượng tại chỗ cùng với các lực lượng đứng chân trên địa bàn tạo ra thế chiến lược, vừa xây dựng biên giới vững mạnh vừa bảo vệ vững chắc biên cương của Tổ quốc. Nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền an ninh biên giới sẽ không thể hoàn thành nếu không dựa vào sức mạnh của  nhân dân. Những đóng góp của nhân dân các dân tộc ở biên giới vào an ninh quốc phòng là rất to lớn.

      Vì vậy, việc xây dựng “thế trận lòng dân” ở khu vực biên giới giữ vai trò đặc biệt quan trọng, là nền tảng để phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân tộc, kết hợp với thế trận quân sự, an ninh và đối ngoại tạo thành thế trận biên phòng toàn dân vững chắc, góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, an ninh biên giới quốc gia.

      Nhận thức rõ vai trò, tầm quan trọng của khu vực biên giới, hải đảo, Đảng, Nhà nước ta đã ban hành và tổ chức thực hiện nhiều chủ trương, chính sách đặc thù nhằm hỗ trợ, phát triển vùng biên giới còn nhiều khó khăn. Từ việc được chính phủ hỗ trợ phát triển kinh tế, nhân dân vùng biên giới đã có cuộc sống tốt hơn, từ đó có niềm tin vào Đảng và Chính phủ, bám chắc vùng biên, xây dựng và phát triển khu vực biên giới mạnh cả về kinh tế, mạnh cả về thế chiến lược, bảo vệ chủ quyền dân tộc.

      4. Danh sách các xã, phường khu vực biên giới đất liền Việt Nam:

      TỈNH

      THÀNH PHỐ, HUYỆN, THỊ XÃ,

      XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN

      1. QUẢNG NINH 1. Thành phố Móng Cái 1. Xã Hải Sơn

      2. Xã Bắc Sơn

      3. Phường Hải Yên

      4. Phường Hải Hòa

      5. Phường Ninh Dương

      6. Phường Ka Long

      7. Phường Trần Phú

      8. Phường Trà Cổ

      2. Huyện Hải Hà 1. Xã Quảng Sơn

      2. Xã Quảng Đức

      3. Huyện Bình Liêu 1. Xã Đồng Văn

      2. Xã Hoành Mô

      3. Xã Lục Hồn

      4. Xã Đồng Tâm

      5. Xã Tình Húc

      6. Xã Vô Ngại

      2. LẠNG SƠN 1. Huyện Đình Lập 1. Xã Bắc Xa

      2. Xã Bính Xá

      2. Huyện Lộc Bình 1. Xã Tam Gia

      2. Xã Tú Mịch

      3. Xã Yên Khoái

      4. Xã Mẫu Sơn (B)

      3. Huyện Cao Lộc 1. Xã Mẫu Sơn (A)

      2. Xã Xuất Lễ

      3. Xã Cao Lâu

      4. Xã Thanh Lòa

      5. Xã Bảo Lâm

      6. Thị trấn Đồng Đăng

      4. Huyện Văn Lãng 1. Xã Tân Mỹ

      2. Xã Tân Thanh

      3. Xã Thanh Long

      4. Xã Thụy Hùng

      5. Xã Trùng Khánh

      5. Huyện Tràng Định 1. Xã Đào Viên

      2. Xã Tân Minh

      3. Xã Đội Cấn

      4. Xã Quốc khánh

      3. CAO BẰNG 1. Huyện Thạch An 1. Xã Đức Long
      2. Huyện Phục Hòa 1. Xã Mỹ Hưng

      2. Thị trấn Tà Lùng

      3. Thị trấn Hòa Thuận

      4. Xã Đại Sơn

      5. Xã Cách Linh

      6. Xã Triệu Âu

      3. Huyện Hạ Lang 1. Xã Cô Ngân

      2. Xã Thị Hoa

      3. Xã Thái Đức

      4. Xã Việt Chu

      5. Xã Quang Long

      6. Xã Đồng Loan

      7. Xã Lý Quốc

      8. Xã Minh Long

      4. Huyện Trùng Khánh 1. Xã Đàm Thủy

      2. Xã Chí Viễn

      3. Xã Đình Phong

      4. Xã Ngọc Khê

      5. Xã Ngọc Côn

      6. Xã Phong Nặm

      7. Xã Ngọc Chung

      8. Xã Lăng Yên

      5. Huyện Trà Lĩnh 1. Xã Tri Phương

      2. Xã Xuân Nội

      3. Thị trấn Hùng Quốc

      4. Xã Quang Hán

      5. Xã Cô Mười

      6. Huyện Hà Quảng 1. Xã Tổng Cọt

      2. Xã Nội Thon

      3. Xã Cải Viên

      4. Xã Vân An

      5. Xã Lũng Nặm

      6. Xã Kéo Yên

      7. Xã Trường Hà

      8. Xã Nà Sác

      9. Xã Sóc Hà

      7. Huyện Thông Nông 1. Xã Vị Quang

      2. Xã Cần Yên

      3. Xã Cần Nông

      8. Huyện Bảo Lạc 1. Xã Xuân Trường

      2. Xã Khánh Xuân

      3. Xã Cô Ba

      4. Xã Thượng Hà

      5. Xã Cốc Pàng

      9. Huyện Bảo Lâm 1. Xã Đức Hạnh
      4. HÀ GIANG 1. Huyện Mèo Vạc 1. Xã Sơn Vĩ

      2. Xã Xín Cái

      3. Xã Thượng Phùng

      2. Huyện Đồng Văn 1. Thị trấn Đồng Văn

      2. Xã Ma Lé

      3. Xã Lũng Cú

      4. Xã Lũng Táo

      5. Xã Xà Phìn

      6. Xã Sủng Là

      7. Thị trấn Phó Bảng

      8. Xã Phố Là

      9. Xã Phố Cáo

      3. Huyện Yên Minh 1. Xã Thắng Mố

      2. Xã Phú Lũng

      3. Xã Bạch Đích

      4. Xã Na Khê

      4. Huyện Quản Bạ 1. Xã Bát Đại Sơn

      2. Xã Nghĩa Thuận

      3. Xã Cao Mã Pờ

      4. Xã Tùng Vài

      5. Xã Tả Ván

      5. Huyện Vị Xuyên 1. Xã Minh Tân

      2. Xã Thanh Thủy

      3. Xã Thanh Đức

      4. Xã Xín Chải

      5. Xã Lao Chải

      6. Huyện Hoàng Su Phì 1. Xã Thèn Chu Phìn

      2. Xã Pố Lồ

      3. Xã Thàng Tín

      4. Xã Bản Máy

      7. Huyện Xín Mần 1. Xã Nàn Xỉn

      2. Xã Xín Mần

      3. Xã Chí Cà

      4. Xã Pà Vầy Sủ

      5. LÀO CAI 1. Huyện Si Ma Cai 1. Xã Sán Chải

      2. Xã Si Ma Cai

      3. Xã Nàn Sán

      2. Huyện Mường Khương 1. Xã Tả Gia Khâu

      2. Xã Dìn Chin

      3. Xã Pha Long

      4. Xã Tả Ngải Chồ

      5. Xã Tung Trung Phố

      6. Thị trấn Mường Khương

      7. Xã Nậm Chảy

      8. Xã Lùng Vai

      9. Xã Bản Lầu

      3. Huyện Bảo Thắng 1. Xã Bản Phiệt
      4. Huyện Bát Xát 1. Xã Quang Kim

      2. Xã Bản Qua

      3. Xã Bản Vược

      4. Xã Cốc Mỳ

      5. Xã Trịnh Tường

      6. Xã Nậm Chạc

      7. Xã A Mú Sung

      8. Xã A Lù

      9. Xã Ngải Thầu

      10. Xã Ý Tý

      5. Thành phố Lào Cai 1. Phường Lào Cai

      2. Phường Duyên Hải

      3. Xã Đồng Tuyển

      6. LAI CHÂU 1. Huyện Phong Thổ 1. Xã Sin Suối Hồ

      2. Xã Nậm Xe

      3. Xã Bản Lang

      4. Xã Dào San

      5. Xã Tông Qua Lìn

      6. Xã Pa Vây Sử

      7. Xã Mồ Sì San

      8. Xã Sì Lờ Lầu

      9. Xã Ma Ly Chải

      10. Xã Vàng Ma Chải

      11. Xã Mù Sang

      12. Xã Ma Ly Pho

      13. Xã Huổi Luông

      2. Huyện Sìn Hồ 1. Xã Pa Tần
      3. Huyện Nậm Nhùn 1. Xã Trung Chải

      2. Xã Nậm Ban

      3. Xã Hua Bum

      4. Huyện Mường Tè 1. Xã Pa Vệ Sử

      2. Xã Pa Ủ

      3. Xã Tá Pạ

      4. Xã Thu Lũm

      5. Xã Ka Lăng

      6. Xã Mù Cả

      7. ĐIỆN BIÊN 1. Huyện Mường Nhé 1. Xã Sín Thầu

      2. Xã Sen Thượng

      3. Xã Leng Su Sìn

      4. Xã Chung Chải

      5. Xã Mường Nhé

      6. Xã Nậm Kè

      2. Huyện Nậm Pồ 1. Xã Na Cô Sa

      2. Xã Nậm Nhừ

      3. Xã Nà Bủng

      4. Xã Vàng Đán

      5. Xã Nà Hỳ

      6. Xã Chà Nưa

      7. Xã Phìn Hồ

      8. Xã Si Pa Phìn

      3. Huyện Mường Chà 1. Xã Na Sang

      2. Xã Mường Mươn

      3. Xã Ma Thì Hồ

      4. Huyện Điện Biên 1. Xã Mường Pồn

      2. Xã Thanh Luông

      3. Xã Pa Thơm

      4. Xã Hua Thanh

      5. Xã Thanh Nưa

      6. Xã Thanh Hưng

      7. Xã Thanh Chăn

      8. Xã Na Ư

      9. Xã Na Tông

      10. Xã Mường Nhà

      11. Xã Phu Luông

      12. Xã Mường Lói

      8. SƠN LA 1. Huyện Sốp Cộp 1. Xã Mường Lèo

      2. Xã Mường Lạn

      3. Xã Mường Và

      4. Xã Nậm Lạnh

      2. Huyện Sông Mã 1. Xã Mường Cai

      2. Xã Mường Hung

      3. Xã Chiềng Hung

      4. Xã Chiềng Sai

      3. Huyện Mai Sơn 1. Xã Phiêng Pằn
      4. Huyện Yên Châu 1. Xã Chiềng On

      2. Xã Phiêng Khoài

      3. Xã Loóng Phiêng

      4. Xã Chiềng Tương

      5. Huyện Mộc Châu 1. Xã Chiềng Khừa

      2. Xã Loóng Sập

      3. Xã Chiềng Sơn

      6. Huyện Vân Hồ 1. Xã Tân Xuân
      9. THANH HÓA 1. Huyện Thường Xuân 1. Xã Bát Mọt
      2. Huyện Lang Chánh 1. Xã Yên Khương
      3. Huyện Quan Sơn 1. Xã Tam Lư

      2. Xã Tam Thanh

      3. Xã Mường Mìn

      4. Xã Sơn Điện

      5. Xã Na Mèo

      6. Xã Sơn Thủy

      4. Huyện Quan Hóa 1. Xã Hiền Kiệt
      5. Huyện Mường Lát 1. Xã Trung Lý

      2. Xã Pù Nhi

      3. Xã Mường Chanh

      4. Xã Quang Chiểu

      5. Xã Tén Tần

      6. Xã Tam Chung

      7. Xã Nhi Sơn

      10. NGHỆ AN 1. Huyện Quế Phòng 1. Xã Thông Thụ

      2. Xã Hạnh Dịch

      3. Xã Nậm Giải

      4. Xã Tri Lễ

      2. Huyện Tương Dương 1. Xã Nhôn Mai

      2. Xã Mai Sơn

      3. Xã Tam Hợp

      4. Xã Tam Quang

      3. Huyện Kỳ Sơn 1. Xã Mỹ Lý

      2. Xã Bắc Lý

      3. Xã Keng Đu

      4. Xã Na Loi

      5. Xã Đoọc Mạy

      6. Xã Nậm Cắn

      7. Xã Tà Cạ

      8. Xã Mường Típ

      9. Xã Mường Ải

      10. Xã Na Ngoi

      11. Xã Nậm Càn

      4. Huyện Con Cuông 1. Xã Châu Khê

      2. Xã Môn Sơn

      5. Huyện Anh Sơn 1. Xã Phúc Sơn
      6. Huyện Thanh Chương 1. Xã Hạnh Lâm

      2. Xã Thanh Đức

      3. Xã Thanh Sơn

      4. Xã Thanh Thủy

      5. Xã Ngọc Lâm

      11. HÀ TĨNH 1. Huyện Hương Sơn 1. Xã Sơn Kim I

      2. Xã Sơn Kim II

      3. Xã Sơn Hồng

      2. Huyện Vũ Quang 1. Xã Hương Quang
      3. Huyện Hương Khê 1. Xã Hòa Hải

      2. Xã Phú Gia

      3. Xã Hương Lâm

      4. Xã Hương Vĩnh

      12. QUẢNG BÌNH

      1. Huyện Lệ Thủy 1. Xã Lâm Thủy

      2. Xã Kim Thủy

      2. Huyện Quảng Ninh 1. Xã Trường Sơn
      3. Huyện Bố Trạch 1. Xã Thượng Trạch
      4. Huyện Minh Hóa 1. Xã Thượng Hóa

      2. Xã Dân Hóa

      3. Xã Trọng Hóa

      4. Xã Hóa Sơn

      5. Huyện Tuyên Hóa 1. Xã Thanh Hóa
      13. QUẢNG TRỊ 1. Huyện Đa Krông 1. Xã A Bung

      2. Xã A Ngo

      3. Xã A Vao

      4. Xã Ba Nang

      5. Xã Tà Long

      2. Huyện Hương Hóa 1. Xã Hướng Lập

      2. Xã Hướng Việt

      3. Xã Hướng Phùng

      4. Xã Tân Long

      5. Xã Tân Thành

      6. Xã Thuận

      7. Xã Thanh

      8. Xã A Xing

      9. Xã A Túc

      10. Xã Xi

      11. Xã Pa Tầng

      12. Xã A Dơi

      13. Thị trấn Lao Bảo

      14. THỪA THIÊN HUẾ 1. Huyện A Lưới 1. Xã Hồng Thủy

      2. Xã Hồng Vân

      3. Xã Hồng Trung

      4. Xã Hồng Bắc

      5. Xã Nhâm

      6. Xã Hồng Thái

      7. Xã Hồng Thượng

      8. Xã Hương Phong

      9. Xã Đông Sơn

      10. Xã A Đớt

      11. Xã A Roàng

      12. Xã Hương Nguyên

      15. QUẢNG NAM 1. Huyện Tây Giang 1. Xã BHa Lê

      2. Xã A Nông

      3. Xã A Tiêng

      4. Xã Lăng

      5. Xã Tr`Hy

      6. Xã A Xan

      7. Xã Ch`ơm

      8. Xã Ga Ri

      2. Huyện Nam Giang 1. Xã Chơ Chun

      2. Xã La ÊÊ

      3. Xã La Dê

      4. Xã Đắc Tôi

      5. Xã Đắc Pre

      6. Xã Đắc Prinh

      16. KON TUM 1. Huyện Đắk Glei 1. Xã Đắk Blô

      2. Xã Đắk Nhong

      3. Xã Đắk Long

      2. Huyện Ngọc Hồi 1. Xã Đắk Dục

      2. Xã Đắk Nông

      3. Xã Đắk Xú

      4. Xã Bờ Y

      5. Xã Sa Loong

      3. Huyện Sa Thầy 1. Xã Mô Rai

      2. Xã Rờ Cơi

      3. Xã Ia Dom

      4. Xã Ia Đal

      5. Xã Ia Tơi

      17. GIA LAI 1. Huyện IaGrai 1. Xã IaO

      2. Xã Ia Chía

      2. Huyện Đức Cơ 1. Xã Ia Dom

      2. Xã Ia Nan

      3. Xã Ia Pnôn

      3. Huyện Chư Prông 1. Xã Ia Púch

      2. Xã Ia Mơ

      18. ĐẮK LẮK 1. Huyện Buôn Đôn 1. Xã Krông Na
      2. Huyện Ea Súp 1. Xã Ea Bung

      2. Xã Ia Lốp

      3. Xã Ia Rvê

      19. ĐĂK NÔNG 1. Huyện Tuy Đức 1. Xã Quảng Trực

      2. Xã Đăk Bù So

      2. Huyện Đăk Song 1. Xã Thuận Hà

      2. Xã Thuận Hạnh

      3. Huyện Đăk Mil 1. Xã Thuận An

      2. Xã Đăk Lao

      4. Huyện Cư Jút 1. Xã Đăk Wil
      20. BÌNH PHƯỚC 1. Huyện Lộc Ninh 1. Xã Lộc Thành

      2. Xã Lộc Thinh

      3. Xã Lộc Thiện

      4. Xã Lộc Tấn

      5. Xã Lộc Thạnh

      6. Xã Lộc Hòa

      7. Xã Lộc An

      2. Huyện Bù Đốp 1. Xã Tân Thành

      2. Xã Thanh Hòa

      3. Xã Hưng Phước

      4. Xã Phước Thiện

      5. Xã Thiện Hưng

      6. Xã Tân Tiến

      3. Huyện Bù Gia Mập 1. Xã Bù Gia Mập

      2. Xã Đắc Ơ

      21. TÂY NINH 1. Huyện Tân Châu 1. Xã Tân Hòa

      2. Xã Suối Ngô

      3. Xã Tân Đông

      4. Xã Tân Hà

      2. Huyện Tân Biên 1. Xã Tân Lập

      2. Xã Tân Bình

      3. Xã Hòa Hiệp

      3. Huyện Châu Thành 1. Xã Phước Vinh

      2. Xã Biên Giới

      3. Xã Hòa Thạnh

      4. Xã Hòa Hội

      5. Xã Thành Long

      6. Xã Ninh Điền

      4. Huyện Bến Cầu 1. Xã Long Phước

      2. Xã Long Khánh

      3. Xã Long Thuận

      4. Xã Tiên Thuận

      5. Xã Lợi Thuận

      5. Huyện Trảng Bàng 1. Xã Bình Thạnh

      2. Xã Phước Chỉ

      22. LONG AN 1. Huyện Đức Huệ 1. Xã Mỹ Quý Đông

      2. Xã Mỹ Quý Tây

      3. Xã Mỹ Thạnh Tây

      4. Xã Mỹ Bình

      5. Xã Bình Hòa Hưng

      2. Huyện Thạnh Hóa 1. Xã Thuận Bình

      2. Xã Tân Hiệp

      3. Huyện Mộc Hóa 1. Xã Bình Thạnh

      2. Xã Bình Hòa Tây

      4. Thị xã Kiến Tường 1. Xã Thạnh Trị

      2. Xã Bình Hiệp

      3. Xã Bình Tân

      5. Huyện Vĩnh Hưng 1. Xã Tuyên Bình

      2. Xã Thái Bình Trung

      3. Xã Thái Trị

      4. Xã Hưng Điền A

      5. Xã Khánh Hưng

      6. Huyện Tân Hưng 1. Xã Hưng Hà

      2. Xã Hưng Điền B

      3. Xã Hưng Điền

      23. ĐỒNG THÁP 1. Huyện Tân Hồng 1. Xã Thông Bình

      2. Xã Tân Hộ Cơ

      3. Xã Bình Phú

      2. Thị xã Hồng Ngự 1. Xã Bình Thạnh

      2. Xã Tân Hội

      3. Huyện Hồng Ngự 1. Xã Thường Thới Hậu B

      2. Xã Thường Thới Hậu A

      3. Xã Thường Phước 1

      24. AN GIANG 1. Thị xã Tân Châu 1. Xã Vĩnh Xương

      2. Xã Phú Lộc

      2. Huyện An Phú 1. Xã Phú Hữu

      2. Xã Quốc Thái

      3. Xã Khánh An

      4. Thị trấn Long Bình

      5. Xã Khánh Bình

      6. Xã Nhơn Hội

      7. Xã Phú Hội

      8. Xã Vĩnh Hội Đông

      3. Thành phố Châu Đốc 1. Phường Vĩnh Ngươn

      2. Xã Vĩnh Tế

      4. Huyện Tịnh Biên 1. Xã Nhơn Hưng

      2. Xã An Phú

      3. Thị trấn Tịnh Biên

      4. Xã An Nông

      5. Huyện Tri Tôn 1. Xã Lạc Quới

      2. Xã Vĩnh Gia

      25. KIÊN GIANG 1. Thị xã Hà Tiên 1. Xã Mỹ Đức

      2. Phường Đông Hồ

      2. Huyện Giang Thành 1. Xã Phú Mỹ

      2. Xã Phú Lợi

      3. Xã Tân Khánh Hòa

      4. Xã Vĩnh Điều

      5. Xã Vĩnh Phú

      Tổng số: 25 tỉnh 103 huyện, thị xã, thành phố 435 xã, phường, thị trấn

      Các văn bản pháp luật có liên quan đến bài viết:

      – Luật biên giới quốc gia 2003

      – Nghị định 140/2004/NĐ-CP.

      – Nghị định số 34/2014/NĐ-CP về quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.

      – Thông tư 43/2015/TT-BQP hướng dẫn thực hiện Nghị định 34/2014/NĐ-CP về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành.

      Xem thêm:  Điều kiện hưởng phụ cấp thu hút và phụ cấp tại khu vực biên giới?

      Trên đây là bài viết của Luật Dương Gia về Khu vực biên giới là gì? Các quy định cần biết khi đi vào khu vực biên giới? thuộc chủ đề Khu vực biên giới, thư mục Pháp luật. Mọi thắc mắc pháp lý, vui lòng liên hệ Tổng đài Luật sư 1900.6568 hoặc Hotline dịch vụ 037.6999996 để được tư vấn và hỗ trợ.

      Duong Gia Facebook Duong Gia Tiktok Duong Gia Youtube Duong Gia Google

        Liên hệ với luật sư để được hỗ trợ

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư
      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới theo Bộ luật Hình sự

      Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới là gì? Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới tiếng Anh là gì? Quy định của Bộ luật hình sự về Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới là gì? Cấu thành tội phạm? Hình phạt?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện hưởng phụ cấp thu hút và phụ cấp tại khu vực biên giới?

      Điều kiện hưởng phụ cấp thu hút và phụ cấp tại khu vực biên giới? Quy định về chế độ phụ cấp khi làm việc trên địa bàn xã biên giới.

      ảnh chủ đề

      Quyết định 495/QĐ-TTg ngày 08 tháng 04 năm 2014

      Quyết định 495/QĐ-TTg ngày 08 tháng 04 năm 2014 Điều chỉnh, bổ sung quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2013

      ảnh chủ đề

      Thông tư 217/2015/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2015

      Thông tư số 217/2015/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan, hoạt động thương mại biên giới.

      ảnh chủ đề

      Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016

      Nghị định số 68/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan.

      ảnh chủ đề

      Xử phạt khi chăn thả gia súc ở khu vực biên giới

      Xử phạt khi chăn thả gia súc ở khu vực biên giới. Chăn thả gia súc qua khu vực biên giới có bị xử phạt không? Mức xử phạt khi vi phạm biên giới?

      Xem thêm

      -
      CÙNG CHUYÊN MỤC
      • Mua, sử dụng đất trồng lúa để xây khu phần mộ được không?
      • Doanh nghiệp mới thành lập được miễn thuế môn bài không?
      • Điều kiện thủ tục miễn thuế thu nhập cá nhân khi bán nhà đất
      • Mượn tài sản người khác mà không trả có bị phạt tù không?
      • Cách xác định mã số hàng hóa và khai báo trên tờ khai hải quan
      • Nghỉ giải lao là gì? Quy định giờ nghỉ giải lao giữa giờ tối thiểu?
      • Thời hạn được tạm ngừng kinh doanh tối đa trong bao lâu?
      • Hứa mua hứa bán là gì? Mẫu hợp đồng hứa mua hứa bán?
      • Thủ tục kết hôn người Công giáo? Thủ tục hôn nhân Công giáo?
      • Hạn ngạch thuế quan là gì? Quy định về hạn ngạch thuế quan?
      • Tiêu chuẩn xét danh hiệu chiến sĩ thi đua cơ sở, toàn quốc
      • Bố mẹ tặng cho, sang tên sổ đỏ cho con có lấy lại được không?
      BÀI VIẾT MỚI NHẤT
      • Dịch vụ xin cấp thẻ tạm trú cho người nước ngoài trọn gói
      • NATO là gì? Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO)
      • Sáng kiến kinh nghiệm phát triển văn hóa đọc cho cộng đồng
      • Khóc nhiều sẽ bị gì? Khóc nhiều quá thì có bị mù không?
      • Dịch vụ đại diện xử lý xâm phạm quyền sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ gia hạn hiệu lực văn bằng bảo hộ sở hữu trí tuệ
      • Dịch vụ đăng ký bảo hộ nhãn hiệu quốc tế uy tín trọn gói
      • Dịch vụ đăng ký thương hiệu, bảo hộ logo thương hiệu
      • Dịch vụ đăng ký nhãn hiệu, bảo hộ nhãn hiệu độc quyền
      • Luật sư bào chữa các tội liên quan đến hoạt động mại dâm
      • Luật sư bào chữa tội che giấu, không tố giác tội phạm
      • Dịch vụ Luật sư bào chữa tội chống người thi hành công vụ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      LIÊN KẾT NỘI BỘ
      • Tư vấn pháp luật
      • Tư vấn luật tại TPHCM
      • Tư vấn luật tại Hà Nội
      • Tư vấn luật tại Đà Nẵng
      • Tư vấn pháp luật qua Email
      • Tư vấn pháp luật qua Zalo
      • Tư vấn luật qua Facebook
      • Tư vấn luật ly hôn
      • Tư vấn luật giao thông
      • Tư vấn luật hành chính
      • Tư vấn pháp luật hình sự
      • Tư vấn luật nghĩa vụ quân sự
      • Tư vấn pháp luật thuế
      • Tư vấn pháp luật đấu thầu
      • Tư vấn luật hôn nhân gia đình
      • Tư vấn pháp luật lao động
      • Tư vấn pháp luật dân sự
      • Tư vấn pháp luật đất đai
      • Tư vấn luật doanh nghiệp
      • Tư vấn pháp luật thừa kế
      • Tư vấn pháp luật xây dựng
      • Tư vấn luật bảo hiểm y tế
      • Tư vấn pháp luật đầu tư
      • Tư vấn luật bảo hiểm xã hội
      • Tư vấn luật sở hữu trí tuệ
      Dịch vụ luật sư uy tín toàn quốc

      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới theo Bộ luật Hình sự

      Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới là gì? Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới tiếng Anh là gì? Quy định của Bộ luật hình sự về Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới là gì? Cấu thành tội phạm? Hình phạt?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện hưởng phụ cấp thu hút và phụ cấp tại khu vực biên giới?

      Điều kiện hưởng phụ cấp thu hút và phụ cấp tại khu vực biên giới? Quy định về chế độ phụ cấp khi làm việc trên địa bàn xã biên giới.

      ảnh chủ đề

      Quyết định 495/QĐ-TTg ngày 08 tháng 04 năm 2014

      Quyết định 495/QĐ-TTg ngày 08 tháng 04 năm 2014 Điều chỉnh, bổ sung quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2013

      ảnh chủ đề

      Thông tư 217/2015/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2015

      Thông tư số 217/2015/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan, hoạt động thương mại biên giới.

      ảnh chủ đề

      Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016

      Nghị định số 68/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan.

      ảnh chủ đề

      Xử phạt khi chăn thả gia súc ở khu vực biên giới

      Xử phạt khi chăn thả gia súc ở khu vực biên giới. Chăn thả gia súc qua khu vực biên giới có bị xử phạt không? Mức xử phạt khi vi phạm biên giới?

      Xem thêm

      Tags:

      Khu vực biên giới


      CÙNG CHỦ ĐỀ
      ảnh chủ đề

      Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới theo Bộ luật Hình sự

      Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới là gì? Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới tiếng Anh là gì? Quy định của Bộ luật hình sự về Tội vi phạm quy chế về khu vực biên giới là gì? Cấu thành tội phạm? Hình phạt?

      ảnh chủ đề

      Điều kiện hưởng phụ cấp thu hút và phụ cấp tại khu vực biên giới?

      Điều kiện hưởng phụ cấp thu hút và phụ cấp tại khu vực biên giới? Quy định về chế độ phụ cấp khi làm việc trên địa bàn xã biên giới.

      ảnh chủ đề

      Quyết định 495/QĐ-TTg ngày 08 tháng 04 năm 2014

      Quyết định 495/QĐ-TTg ngày 08 tháng 04 năm 2014 Điều chỉnh, bổ sung quyết định số 2405/QĐ-TTg ngày 10 tháng 12 năm 2013

      ảnh chủ đề

      Thông tư 217/2015/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2015

      Thông tư số 217/2015/TT-BTC hướng dẫn về thủ tục hải quan, hoạt động thương mại biên giới.

      ảnh chủ đề

      Nghị định số 68/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 07 năm 2016

      Nghị định số 68/2016/NĐ-CP quy định về điều kiện kinh doanh hàng miễn thuế, kho bãi, địa điểm làm thủ tục hải quan.

      ảnh chủ đề

      Xử phạt khi chăn thả gia súc ở khu vực biên giới

      Xử phạt khi chăn thả gia súc ở khu vực biên giới. Chăn thả gia súc qua khu vực biên giới có bị xử phạt không? Mức xử phạt khi vi phạm biên giới?

      Xem thêm

      Tìm kiếm

      Duong Gia Logo

      •   Tư vấn pháp luật qua Email
         Tư vấn nhanh với Luật sư

      VĂN PHÒNG HÀ NỘI:

      Địa chỉ: 89 Tô Vĩnh Diện, phường Khương Trung, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: dichvu@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN TRUNG:

      Địa chỉ: 141 Diệp Minh Châu, phường Hoà Xuân, quận Cẩm Lệ, thành phố Đà Nẵng, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

       Email: danang@luatduonggia.vn

      VĂN PHÒNG MIỀN NAM:

      Địa chỉ: 227 Nguyễn Thái Bình, phường 4, quận Tân Bình, thành phố Hồ Chí Minh, Việt Nam

       Điện thoại: 1900.6568

        Email: luatsu@luatduonggia.vn

      Bản quyền thuộc về Luật Dương Gia | Nghiêm cấm tái bản khi chưa được sự đồng ý bằng văn bản!

      Chính sách quyền riêng tư của Luật Dương Gia

      • Chatzalo Chat Zalo
      • Chat Facebook Chat Facebook
      • Chỉ đường picachu Chỉ đường
      • location Đặt câu hỏi
      • gọi ngay
        1900.6568
      • Chat Zalo
      Chỉ đường
      Trụ sở chính tại Hà NộiTrụ sở chính tại Hà Nội
      Văn phòng tại Đà NẵngVăn phòng tại Đà Nẵng
      Văn phòng tại TPHCMVăn phòng tại TPHCM
      Gọi luật sư Gọi luật sư Yêu cầu dịch vụ Yêu cầu dịch vụ
      • Gọi ngay
      • Chỉ đường

        • HÀ NỘI
        • ĐÀ NẴNG
        • TP.HCM
      • Đặt câu hỏi
      • Trang chủ
      ID: 17528