Biên giới quốc gia có vai trò vô cùng quan trọng trong việc xác định ranh giới, địa phận của mỗi quốc gia để có những biện pháp giữ gìn và bảo vệ biên giới quốc gia. Trong đó, khu vực biên giới không chỉ có ý nghĩa về mặt chính trị, chủ quyền quốc gia, nó còn đóng vai trò trong việc phát triển kinh tế.
Mục lục bài viết
1. Khu vực biên giới là gì?
Khu vực biên giới là phần lãnh thổ nằm phía trong, tiếp giáp với đường biên giới quốc gia, có phạm vi và chế độ pháp lý riêng nhất định theo các quy định của pháp luật quốc gia hoặc các Điều ước quốc tế về quy chế biên giới được quốc gia ký kết.
Căn cứ tại Điều 6 Luật Biên giới Quốc gia 2003, được hướng dẫn bởi Điều 8 Nghị định 140/2004/NĐ-CP, khu vực biên giới bao gồm:
– Khu vực biên giới trên đất liền gồm xã, phường, thị trấn có một phần địa giới hành chính trùng hợp với biên giới quốc gia trên đất liền;
Phạm vi khu vực biên giới trên đất liền tính từ biên giới quốc gia trên đất liền vào hết địa giới hành chính của xã, phường, thị trấn có một phần địa giới hành chính trùng hợp với biên giới quốc gia trên đất liền.
– Khu vực biên giới trên biển tính từ biên giới quốc gia trên biển vào hết địa giới hành chính xã, phường, thị trấn giáp biển và đảo, quần đảo;
Phạm vi khu vực biên giới trên biển tính từ biên giới quốc gia trên biển vào hết địa giới hành chính của xã, phường, thị trấn giáp biển và đảo, quần đảo.
– Khu vực biên giới trên không gồm phần không gian dọc theo biên giới quốc gia có chiều rộng mười kilomet tính từ biên giới quốc gia trở vào.
Khu vực biên giới tiếng Anh là ” Border area “
2. Các quy định cần biết khi đi vào khu vực biên giới:
2.1. Điều kiện để đi vào khu vực biên giới:
Theo quy định tại Điều 6 Thông tư 43/2015/TT-BQP quy định như sau:
” 1. Đối với công dân Việt Nam
a) Công dân Việt Nam (không phải là cư dân biên giới) vào khu vực biên giới phải:
– Có giấy tờ tùy thân theo quy định của pháp luật;
– Xuất trình giấy tờ khi có yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền;
– Trường hợp nghỉ qua đêm phải đăng ký lưu trú tại Công an xã, phường, thị trấn;
– Hết thời hạn lưu trú phải rời khỏi khu vực biên giới;
– Trường hợp có nhu cầu lưu lại quá thời hạn đã đăng ký phải đến nơi đã đăng ký xin gia hạn.
b) Công dân Việt Nam (không thuộc đối tượng quy định tại Khoản 1 Điều 5 Nghị định số 34/2014/NĐ-CP) vào vành đai biên giới phải có giấy tờ tùy thân theo quy định của pháp luật, có trách nhiệm
c) Người, phương tiện vào hoạt động trong khu vực biên giới phải có giấy tờ tùy thân, giấy tờ liên quan đến phương tiện và giấy phép hoạt động theo lĩnh vực chuyên ngành do cơ quan có thẩm quyền cấp, đồng thời chịu sự kiểm tra, giám sát của Đồn Biên phòng, Công an cấp xã sở tại và lực lượng quản lý chuyên ngành theo quy định của pháp luật.
d) Những người không được cư trú ở khu vực biên giới có lý do đặc biệt vào khu vực biên giới như có bố (mẹ), vợ (chồng), con chết hoặc ốm đau; ngoài giấy tờ tùy thân phải có giấy phép của Công an cấp xã nơi người đó cư trú, đồng thời phải trình báo Đồn Biên phòng hoặc Công an cấp xã sở tại biết thời gian lưu trú ở khu vực biên giới; trường hợp ở qua đêm hoặc vào vành đai biên giới phải được sự đồng ý của Đồn Biên phòng sở tại.
2. Đối với người nước ngoài
a) Người nước ngoài thường trú, tạm trú ở Việt Nam vào khu vực biên giới phải có giấy phép do Cơ quan quản lý xuất nhập cảnh Bộ Công an hoặc Giám đốc Công an cấp tỉnh nơi người nước ngoài thường trú, tạm trú hoặc giấy phép của Giám đốc Công an tỉnh biên giới nơi đến; trường hợp ở lại qua đêm trong khu vực biên giới, người quản lý trực tiếp, Điều hành hoạt động của cơ sở lưu trú phải khai báo tạm trú cho người nước ngoài với Công an cấp xã sở tại theo quy định của pháp luật; đồng thời Công an cấp xã có trách nhiệm thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 14 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này cho Đồn Biên phòng sở tại biết để phối hợp quản lý; trường hợp vào vành đai biên giới phải được sự đồng ý và chịu sự kiểm tra, kiểm soát của Đồn Biên phòng sở tại.
b) Cư dân biên giới nước láng giềng vào khu vực biên giới phải có đầy đủ giấy tờ theo quy định của quy chế quản lý biên giới giữa hai nước; phải tuân thủ đúng thời gian, phạm vi, lý do, mục đích hoạt động; trường hợp ở lại qua đêm phải đăng ký lưu trú theo quy định của pháp luật Việt Nam, hết thời hạn cho phép phải rời khỏi khu vực biên giới. Trường hợp lưu trú quá thời hạn cho phép phải được sự đồng ý của Đồn Biên phòng hoặc Ủy ban nhân dân cấp xã sở tại.
3. Hoạt động của người, phương tiện Việt Nam và nước ngoài ở khu du lịch, dịch vụ, khu công nghiệp, khu chế xuất, khu kinh tế và khu vực cửa khẩu liên quan đến khu vực biên giới thực hiện theo quy định của pháp luật đối với các khu vực đó và pháp luật có liên quan.
Trường hợp hoạt động liên quan đến vành đai biên giới, vùng cấm thực hiện theo quy định tại Nghị định số 34/2014/NĐ-CP và Thông tư này.
4. Cơ quan, tổ chức Việt Nam đưa hoặc mời người nước ngoài theo quy định tại Điểm b, c Khoản 2 Điều 6 Nghị định số 34/2014/NĐ-CP vào khu vực biên giới phải thông báo bằng văn bản theo Mẫu số 15 tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư này cho Công an, Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng cấp tỉnh nơi đến biết.”
2.2. Các hành vi bị cấm trong khu vực biên giới:
– Làm hư hỏng, hủy hoại, xê dịch hoặc mất mốc quốc giới, dấu hiệu nhận biết đường biên giới, các biển báo “khu vực biên giới”, “vành đai biên giới”, “vùng cấm”, công trình biên giới.
– Làm thay đổi dòng chảy tự nhiên, làm cạn kiệt nguồn nước, gây ngập úng, ô nhiễm môi trường của sông, suối biên giới.
– Cư trú, khai thác lâm thổ sản, thăm dò, khai thác khoáng sản, thủy sản trái phép.
– Vượt biên giới làm ruộng, rẫy, săn bắn, chăn thả gia súc.
– Chôn cất, chuyển dịch mồ mả, vận chuyển thi thể, hài cốt, động vật, thực vật và xác động vật qua biên giới không được phép của cơ quan nhà nước có thẩm quyền của Việt Nam.
– Bắn súng qua biên giới, gây nổ, chặt phá và đốt cây khai hoang trong vành đai biên giới.
– Quay phim, chụp ảnh, ghi âm, đo, vẽ cảnh vật ở những nơi có biển cấm trong khu vực biên giới đất liền.
– Các hành vi buôn lậu, vận chuyển hàng hóa trái phép qua biên giới, gian lận thương mại.
– Các hành vi bị nghiêm cấm khác theo quy định của pháp luật Việt Nam và các hiệp định về quy chế biên giới mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đã ký với các nước láng giềng.
2.3. Các hình thức xử phạt khi vi phạm:
– Phạt tiền từ 500.000 đồng đến 1.000.000 đồng nếu có hành vi làm hư hại hoặc có bất cứ hành động gì khác có hại tới cột mốc, dấu hiệu trên đường biên giới.
– Phạt tiền từ 200.000 đồng đến 500.000 đồng nếu có hành vi cư trú, đi lại, hành nghề trái phép trong phạm vi khu vực biên giới, cửa khẩu.
– Phạt cảnh cáo hoặc phạt tiền từ 60.000 đồng đến 100.000 đồng đối với hành vi không mang theo Giấy chứng minh nhân dân khi đi vào khu vực biên giới
3. Tầm quan trọng trong việc xây dựng khu vực biên giới:
Lịch sử đã khẳng định rằng nhân dân là chỗ dựa cơ bản, là lực lượng tại chỗ cùng với các lực lượng đứng chân trên địa bàn tạo ra thế chiến lược, vừa xây dựng biên giới vững mạnh vừa bảo vệ vững chắc biên cương của Tổ quốc. Nhiệm vụ bảo vệ chủ quyền an ninh biên giới sẽ không thể hoàn thành nếu không dựa vào sức mạnh của nhân dân. Những đóng góp của nhân dân các dân tộc ở biên giới vào an ninh quốc phòng là rất to lớn.
Vì vậy, việc xây dựng “thế trận lòng dân” ở khu vực biên giới giữ vai trò đặc biệt quan trọng, là nền tảng để phát huy sức mạnh khối đại đoàn kết toàn dân tộc, kết hợp với thế trận quân sự, an ninh và đối ngoại tạo thành thế trận biên phòng toàn dân vững chắc, góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp xây dựng và bảo vệ chủ quyền lãnh thổ, an ninh biên giới quốc gia.
Nhận thức rõ vai trò, tầm quan trọng của khu vực biên giới, hải đảo, Đảng, Nhà nước ta đã ban hành và tổ chức thực hiện nhiều chủ trương, chính sách đặc thù nhằm hỗ trợ, phát triển vùng biên giới còn nhiều khó khăn. Từ việc được chính phủ hỗ trợ phát triển kinh tế, nhân dân vùng biên giới đã có cuộc sống tốt hơn, từ đó có niềm tin vào Đảng và Chính phủ, bám chắc vùng biên, xây dựng và phát triển khu vực biên giới mạnh cả về kinh tế, mạnh cả về thế chiến lược, bảo vệ chủ quyền dân tộc.
4. Danh sách các xã, phường khu vực biên giới đất liền Việt Nam:
TỈNH | THÀNH PHỐ, HUYỆN, THỊ XÃ, | XÃ, PHƯỜNG, THỊ TRẤN |
1. QUẢNG NINH | 1. Thành phố Móng Cái | 1. Xã Hải Sơn 2. Xã Bắc Sơn 3. Phường Hải Yên 4. Phường Hải Hòa 5. Phường Ninh Dương 6. Phường Ka Long 7. Phường Trần Phú 8. Phường Trà Cổ |
2. Huyện Hải Hà | 1. Xã Quảng Sơn 2. Xã Quảng Đức | |
3. Huyện Bình Liêu | 1. Xã Đồng Văn 2. Xã Hoành Mô 3. Xã Lục Hồn 4. Xã Đồng Tâm 5. Xã Tình Húc 6. Xã Vô Ngại | |
2. LẠNG SƠN | 1. Huyện Đình Lập | 1. Xã Bắc Xa 2. Xã Bính Xá |
2. Huyện Lộc Bình | 1. Xã Tam Gia 2. Xã Tú Mịch 3. Xã Yên Khoái 4. Xã Mẫu Sơn (B) | |
3. Huyện Cao Lộc | 1. Xã Mẫu Sơn (A) 2. Xã Xuất Lễ 3. Xã Cao Lâu 4. Xã Thanh Lòa 5. Xã Bảo Lâm 6. Thị trấn Đồng Đăng | |
4. Huyện Văn Lãng | 1. Xã Tân Mỹ 2. Xã Tân Thanh 3. Xã Thanh Long 4. Xã Thụy Hùng 5. Xã Trùng Khánh | |
5. Huyện Tràng Định | 1. Xã Đào Viên 2. Xã Tân Minh 3. Xã Đội Cấn 4. Xã Quốc khánh | |
3. CAO BẰNG | 1. Huyện Thạch An | 1. Xã Đức Long |
2. Huyện Phục Hòa | 1. Xã Mỹ Hưng 2. Thị trấn Tà Lùng 3. Thị trấn Hòa Thuận 4. Xã Đại Sơn 5. Xã Cách Linh 6. Xã Triệu Âu | |
3. Huyện Hạ Lang | 1. Xã Cô Ngân 2. Xã Thị Hoa 3. Xã Thái Đức 4. Xã Việt Chu 5. Xã Quang Long 6. Xã Đồng Loan 7. Xã Lý Quốc 8. Xã Minh Long | |
4. Huyện Trùng Khánh | 1. Xã Đàm Thủy 2. Xã Chí Viễn 3. Xã Đình Phong 4. Xã Ngọc Khê 5. Xã Ngọc Côn 6. Xã Phong Nặm 7. Xã Ngọc Chung 8. Xã Lăng Yên | |
5. Huyện Trà Lĩnh | 1. Xã Tri Phương 2. Xã Xuân Nội 3. Thị trấn Hùng Quốc 4. Xã Quang Hán 5. Xã Cô Mười | |
6. Huyện Hà Quảng | 1. Xã Tổng Cọt 2. Xã Nội Thon 3. Xã Cải Viên 4. Xã Vân An 5. Xã Lũng Nặm 6. Xã Kéo Yên 7. Xã Trường Hà 8. Xã Nà Sác 9. Xã Sóc Hà | |
7. Huyện Thông Nông | 1. Xã Vị Quang 2. Xã Cần Yên 3. Xã Cần Nông | |
8. Huyện Bảo Lạc | 1. Xã Xuân Trường 2. Xã Khánh Xuân 3. Xã Cô Ba 4. Xã Thượng Hà 5. Xã Cốc Pàng | |
9. Huyện Bảo Lâm | 1. Xã Đức Hạnh | |
4. HÀ GIANG | 1. Huyện Mèo Vạc | 1. Xã Sơn Vĩ 2. Xã Xín Cái 3. Xã Thượng Phùng |
2. Huyện Đồng Văn | 1. Thị trấn Đồng Văn 2. Xã Ma Lé 3. Xã Lũng Cú 4. Xã Lũng Táo 5. Xã Xà Phìn 6. Xã Sủng Là 7. Thị trấn Phó Bảng 8. Xã Phố Là 9. Xã Phố Cáo | |
3. Huyện Yên Minh | 1. Xã Thắng Mố 2. Xã Phú Lũng 3. Xã Bạch Đích 4. Xã Na Khê | |
4. Huyện Quản Bạ | 1. Xã Bát Đại Sơn 2. Xã Nghĩa Thuận 3. Xã Cao Mã Pờ 4. Xã Tùng Vài 5. Xã Tả Ván | |
5. Huyện Vị Xuyên | 1. Xã Minh Tân 2. Xã Thanh Thủy 3. Xã Thanh Đức 4. Xã Xín Chải 5. Xã Lao Chải | |
6. Huyện Hoàng Su Phì | 1. Xã Thèn Chu Phìn 2. Xã Pố Lồ 3. Xã Thàng Tín 4. Xã Bản Máy | |
7. Huyện Xín Mần | 1. Xã Nàn Xỉn 2. Xã Xín Mần 3. Xã Chí Cà 4. Xã Pà Vầy Sủ | |
5. LÀO CAI | 1. Huyện Si Ma Cai | 1. Xã Sán Chải 2. Xã Si Ma Cai 3. Xã Nàn Sán |
2. Huyện Mường Khương | 1. Xã Tả Gia Khâu 2. Xã Dìn Chin 3. Xã Pha Long 4. Xã Tả Ngải Chồ 5. Xã Tung Trung Phố 6. Thị trấn Mường Khương 7. Xã Nậm Chảy 8. Xã Lùng Vai 9. Xã Bản Lầu | |
3. Huyện Bảo Thắng | 1. Xã Bản Phiệt | |
4. Huyện Bát Xát | 1. Xã Quang Kim 2. Xã Bản Qua 3. Xã Bản Vược 4. Xã Cốc Mỳ 5. Xã Trịnh Tường 6. Xã Nậm Chạc 7. Xã A Mú Sung 8. Xã A Lù 9. Xã Ngải Thầu 10. Xã Ý Tý | |
5. Thành phố Lào Cai | 1. Phường Lào Cai 2. Phường Duyên Hải 3. Xã Đồng Tuyển | |
6. LAI CHÂU | 1. Huyện Phong Thổ | 1. Xã Sin Suối Hồ 2. Xã Nậm Xe 3. Xã Bản Lang 4. Xã Dào San 5. Xã Tông Qua Lìn 6. Xã Pa Vây Sử 7. Xã Mồ Sì San 8. Xã Sì Lờ Lầu 9. Xã Ma Ly Chải 10. Xã Vàng Ma Chải 11. Xã Mù Sang 12. Xã Ma Ly Pho 13. Xã Huổi Luông |
2. Huyện Sìn Hồ | 1. Xã Pa Tần | |
3. Huyện Nậm Nhùn | 1. Xã Trung Chải 2. Xã Nậm Ban 3. Xã Hua Bum | |
4. Huyện Mường Tè | 1. Xã Pa Vệ Sử 2. Xã Pa Ủ 3. Xã Tá Pạ 4. Xã Thu Lũm 5. Xã Ka Lăng 6. Xã Mù Cả | |
7. ĐIỆN BIÊN | 1. Huyện Mường Nhé | 1. Xã Sín Thầu 2. Xã Sen Thượng 3. Xã Leng Su Sìn 4. Xã Chung Chải 5. Xã Mường Nhé 6. Xã Nậm Kè |
2. Huyện Nậm Pồ | 1. Xã Na Cô Sa 2. Xã Nậm Nhừ 3. Xã Nà Bủng 4. Xã Vàng Đán 5. Xã Nà Hỳ 6. Xã Chà Nưa 7. Xã Phìn Hồ 8. Xã Si Pa Phìn | |
3. Huyện Mường Chà | 1. Xã Na Sang 2. Xã Mường Mươn 3. Xã Ma Thì Hồ | |
4. Huyện Điện Biên | 1. Xã Mường Pồn 2. Xã Thanh Luông 3. Xã Pa Thơm 4. Xã Hua Thanh 5. Xã Thanh Nưa 6. Xã Thanh Hưng 7. Xã Thanh Chăn 8. Xã Na Ư 9. Xã Na Tông 10. Xã Mường Nhà 11. Xã Phu Luông 12. Xã Mường Lói | |
8. SƠN LA | 1. Huyện Sốp Cộp | 1. Xã Mường Lèo 2. Xã Mường Lạn 3. Xã Mường Và 4. Xã Nậm Lạnh |
2. Huyện Sông Mã | 1. Xã Mường Cai 2. Xã Mường Hung 3. Xã Chiềng Hung 4. Xã Chiềng Sai | |
3. Huyện Mai Sơn | 1. Xã Phiêng Pằn | |
4. Huyện Yên Châu | 1. Xã Chiềng On 2. Xã Phiêng Khoài 3. Xã Loóng Phiêng 4. Xã Chiềng Tương | |
5. Huyện Mộc Châu | 1. Xã Chiềng Khừa 2. Xã Loóng Sập 3. Xã Chiềng Sơn | |
6. Huyện Vân Hồ | 1. Xã Tân Xuân | |
9. THANH HÓA | 1. Huyện Thường Xuân | 1. Xã Bát Mọt |
2. Huyện Lang Chánh | 1. Xã Yên Khương | |
3. Huyện Quan Sơn | 1. Xã Tam Lư 2. Xã Tam Thanh 3. Xã Mường Mìn 4. Xã Sơn Điện 5. Xã Na Mèo 6. Xã Sơn Thủy | |
4. Huyện Quan Hóa | 1. Xã Hiền Kiệt | |
5. Huyện Mường Lát | 1. Xã Trung Lý 2. Xã Pù Nhi 3. Xã Mường Chanh 4. Xã Quang Chiểu 5. Xã Tén Tần 6. Xã Tam Chung 7. Xã Nhi Sơn | |
10. NGHỆ AN | 1. Huyện Quế Phòng | 1. Xã Thông Thụ 2. Xã Hạnh Dịch 3. Xã Nậm Giải 4. Xã Tri Lễ |
2. Huyện Tương Dương | 1. Xã Nhôn Mai 2. Xã Mai Sơn 3. Xã Tam Hợp 4. Xã Tam Quang | |
3. Huyện Kỳ Sơn | 1. Xã Mỹ Lý 2. Xã Bắc Lý 3. Xã Keng Đu 4. Xã Na Loi 5. Xã Đoọc Mạy 6. Xã Nậm Cắn 7. Xã Tà Cạ 8. Xã Mường Típ 9. Xã Mường Ải 10. Xã Na Ngoi 11. Xã Nậm Càn | |
4. Huyện Con Cuông | 1. Xã Châu Khê 2. Xã Môn Sơn | |
5. Huyện Anh Sơn | 1. Xã Phúc Sơn | |
6. Huyện Thanh Chương | 1. Xã Hạnh Lâm 2. Xã Thanh Đức 3. Xã Thanh Sơn 4. Xã Thanh Thủy 5. Xã Ngọc Lâm | |
11. HÀ TĨNH | 1. Huyện Hương Sơn | 1. Xã Sơn Kim I 2. Xã Sơn Kim II 3. Xã Sơn Hồng |
2. Huyện Vũ Quang | 1. Xã Hương Quang | |
3. Huyện Hương Khê | 1. Xã Hòa Hải 2. Xã Phú Gia 3. Xã Hương Lâm 4. Xã Hương Vĩnh | |
12. QUẢNG BÌNH | 1. Huyện Lệ Thủy | 1. Xã Lâm Thủy 2. Xã Kim Thủy |
2. Huyện Quảng Ninh | 1. Xã Trường Sơn | |
3. Huyện Bố Trạch | 1. Xã Thượng Trạch | |
4. Huyện Minh Hóa | 1. Xã Thượng Hóa 2. Xã Dân Hóa 3. Xã Trọng Hóa 4. Xã Hóa Sơn | |
5. Huyện Tuyên Hóa | 1. Xã Thanh Hóa | |
13. QUẢNG TRỊ | 1. Huyện Đa Krông | 1. Xã A Bung 2. Xã A Ngo 3. Xã A Vao 4. Xã Ba Nang 5. Xã Tà Long |
2. Huyện Hương Hóa | 1. Xã Hướng Lập 2. Xã Hướng Việt 3. Xã Hướng Phùng 4. Xã Tân Long 5. Xã Tân Thành 6. Xã Thuận 7. Xã Thanh 8. Xã A Xing 9. Xã A Túc 10. Xã Xi 11. Xã Pa Tầng 12. Xã A Dơi 13. Thị trấn Lao Bảo | |
14. THỪA THIÊN HUẾ | 1. Huyện A Lưới | 1. Xã Hồng Thủy 2. Xã Hồng Vân 3. Xã Hồng Trung 4. Xã Hồng Bắc 5. Xã Nhâm 6. Xã Hồng Thái 7. Xã Hồng Thượng 8. Xã Hương Phong 9. Xã Đông Sơn 10. Xã A Đớt 11. Xã A Roàng 12. Xã Hương Nguyên |
15. QUẢNG NAM | 1. Huyện Tây Giang | 1. Xã BHa Lê 2. Xã A Nông 3. Xã A Tiêng 4. Xã Lăng 5. Xã Tr`Hy 6. Xã A Xan 7. Xã Ch`ơm 8. Xã Ga Ri |
2. Huyện Nam Giang | 1. Xã Chơ Chun 2. Xã La ÊÊ 3. Xã La Dê 4. Xã Đắc Tôi 5. Xã Đắc Pre 6. Xã Đắc Prinh | |
16. KON TUM | 1. Huyện Đắk Glei | 1. Xã Đắk Blô 2. Xã Đắk Nhong 3. Xã Đắk Long |
2. Huyện Ngọc Hồi | 1. Xã Đắk Dục 2. Xã Đắk Nông 3. Xã Đắk Xú 4. Xã Bờ Y 5. Xã Sa Loong | |
3. Huyện Sa Thầy | 1. Xã Mô Rai 2. Xã Rờ Cơi 3. Xã Ia Dom 4. Xã Ia Đal 5. Xã Ia Tơi | |
17. GIA LAI | 1. Huyện IaGrai | 1. Xã IaO 2. Xã Ia Chía |
2. Huyện Đức Cơ | 1. Xã Ia Dom 2. Xã Ia Nan 3. Xã Ia Pnôn | |
3. Huyện Chư Prông | 1. Xã Ia Púch 2. Xã Ia Mơ | |
18. ĐẮK LẮK | 1. Huyện Buôn Đôn | 1. Xã Krông Na |
2. Huyện Ea Súp | 1. Xã Ea Bung 2. Xã Ia Lốp 3. Xã Ia Rvê | |
19. ĐĂK NÔNG | 1. Huyện Tuy Đức | 1. Xã Quảng Trực 2. Xã Đăk Bù So |
2. Huyện Đăk Song | 1. Xã Thuận Hà 2. Xã Thuận Hạnh | |
3. Huyện Đăk Mil | 1. Xã Thuận An 2. Xã Đăk Lao | |
4. Huyện Cư Jút | 1. Xã Đăk Wil | |
20. BÌNH PHƯỚC | 1. Huyện Lộc Ninh | 1. Xã Lộc Thành 2. Xã Lộc Thinh 3. Xã Lộc Thiện 4. Xã Lộc Tấn 5. Xã Lộc Thạnh 6. Xã Lộc Hòa 7. Xã Lộc An |
2. Huyện Bù Đốp | 1. Xã Tân Thành 2. Xã Thanh Hòa 3. Xã Hưng Phước 4. Xã Phước Thiện 5. Xã Thiện Hưng 6. Xã Tân Tiến | |
3. Huyện Bù Gia Mập | 1. Xã Bù Gia Mập 2. Xã Đắc Ơ | |
21. TÂY NINH | 1. Huyện Tân Châu | 1. Xã Tân Hòa 2. Xã Suối Ngô 3. Xã Tân Đông 4. Xã Tân Hà |
2. Huyện Tân Biên | 1. Xã Tân Lập 2. Xã Tân Bình 3. Xã Hòa Hiệp | |
3. Huyện Châu Thành | 1. Xã Phước Vinh 2. Xã Biên Giới 3. Xã Hòa Thạnh 4. Xã Hòa Hội 5. Xã Thành Long 6. Xã Ninh Điền | |
4. Huyện Bến Cầu | 1. Xã Long Phước 2. Xã Long Khánh 3. Xã Long Thuận 4. Xã Tiên Thuận 5. Xã Lợi Thuận | |
5. Huyện Trảng Bàng | 1. Xã Bình Thạnh 2. Xã Phước Chỉ | |
22. LONG AN | 1. Huyện Đức Huệ | 1. Xã Mỹ Quý Đông 2. Xã Mỹ Quý Tây 3. Xã Mỹ Thạnh Tây 4. Xã Mỹ Bình 5. Xã Bình Hòa Hưng |
2. Huyện Thạnh Hóa | 1. Xã Thuận Bình 2. Xã Tân Hiệp | |
3. Huyện Mộc Hóa | 1. Xã Bình Thạnh 2. Xã Bình Hòa Tây | |
4. Thị xã Kiến Tường | 1. Xã Thạnh Trị 2. Xã Bình Hiệp 3. Xã Bình Tân | |
5. Huyện Vĩnh Hưng | 1. Xã Tuyên Bình 2. Xã Thái Bình Trung 3. Xã Thái Trị 4. Xã Hưng Điền A 5. Xã Khánh Hưng | |
6. Huyện Tân Hưng | 1. Xã Hưng Hà 2. Xã Hưng Điền B 3. Xã Hưng Điền | |
23. ĐỒNG THÁP | 1. Huyện Tân Hồng | 1. Xã Thông Bình 2. Xã Tân Hộ Cơ 3. Xã Bình Phú |
2. Thị xã Hồng Ngự | 1. Xã Bình Thạnh 2. Xã Tân Hội | |
3. Huyện Hồng Ngự | 1. Xã Thường Thới Hậu B 2. Xã Thường Thới Hậu A 3. Xã Thường Phước 1 | |
24. AN GIANG | 1. Thị xã Tân Châu | 1. Xã Vĩnh Xương 2. Xã Phú Lộc |
2. Huyện An Phú | 1. Xã Phú Hữu 2. Xã Quốc Thái 3. Xã Khánh An 4. Thị trấn Long Bình 5. Xã Khánh Bình 6. Xã Nhơn Hội 7. Xã Phú Hội 8. Xã Vĩnh Hội Đông | |
3. Thành phố Châu Đốc | 1. Phường Vĩnh Ngươn 2. Xã Vĩnh Tế | |
4. Huyện Tịnh Biên | 1. Xã Nhơn Hưng 2. Xã An Phú 3. Thị trấn Tịnh Biên 4. Xã An Nông | |
5. Huyện Tri Tôn | 1. Xã Lạc Quới 2. Xã Vĩnh Gia | |
25. KIÊN GIANG | 1. Thị xã Hà Tiên | 1. Xã Mỹ Đức 2. Phường Đông Hồ |
2. Huyện Giang Thành | 1. Xã Phú Mỹ 2. Xã Phú Lợi 3. Xã Tân Khánh Hòa 4. Xã Vĩnh Điều 5. Xã Vĩnh Phú | |
Tổng số: 25 tỉnh | 103 huyện, thị xã, thành phố | 435 xã, phường, thị trấn |
Các văn bản pháp luật có liên quan đến bài viết:
– Luật biên giới quốc gia 2003
– Nghị định 140/2004/NĐ-CP.
– Nghị định số 34/2014/NĐ-CP về quy chế khu vực biên giới đất liền nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam.
– Thông tư 43/2015/TT-BQP hướng dẫn thực hiện Nghị định 34/2014/NĐ-CP về Quy chế khu vực biên giới đất liền nước Việt Nam do Bộ trưởng Bộ Quốc phòng ban hành.